Wikia Fate Grand Order Việt Nam
(Chỉnh sửa một thư viện ảnh)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan
 
(Không hiển thị 3 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
  +
__NOTOC__
_NOTOC__
 
   
 
<div class="gotterdammerung-bg">{{Interludeheader}}
 
<div class="gotterdammerung-bg">{{Interludeheader}}
 
{{CharactersNew
 
{{CharactersNew
 
|jname = ワルキューレ
 
|jname = ワルキューレ
|aka = ヴァルキリー, [[Walküre]], Walküre Ortlinde, Walküre Hildr, Walküre Thrúd (Þrúðr)
+
|aka = ヴァルキリー, [[Valkyrie]], Walküre Ortlinde, Walküre Hildr, Walküre Thrúd (Þrúðr)
|image = ValkyrieStage01.png
+
|image = <gallery>
  +
ValkyrieStage01.png|Dạng 1
  +
ValkyrieStage02.png|Dạng 2
  +
ValkyrieStage03.png|Dạng 3
  +
ValkyrieStage04.png|Dạng 4
  +
FGOQ214.png|Cá tháng tư
  +
ValkyrieSprite1.png|Hoạt ảnh 1
  +
ValkyrieSprite2.png|Hoạt ảnh 2
  +
ValkyrieSprite3.png|Hoạt ảnh 3
  +
</gallery>
 
|voicea = Minami Tanaka, Mikako Komatsu & Sora Amamiya
 
|voicea = Minami Tanaka, Mikako Komatsu & Sora Amamiya
 
|illus = Takeuchi Takashi
 
|illus = Takeuchi Takashi
Dòng 19: Dòng 28:
 
|id = 214
 
|id = 214
 
|attribute = Thiên
 
|attribute = Thiên
|traits = Thần tính,Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant,Yếu trước Enuma Elish
+
|traits = Thần tính, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
 
|qhits = 3
 
|qhits = 3
 
|ahits = 2
 
|ahits = 2
Dòng 34: Dòng 43:
 
}}
 
}}
   
== Active Skills ==
+
== năng chủ động ==
 
<tabber>
 
<tabber>
  +
Kĩ năng 1=
First Skill=
 
 
{{unlock|0}}
 
{{unlock|0}}
{{:Primeval Rune|Valkyrie}}
+
{{:Rune Nguyên Sơ|Valkyrie}}
 
|-|
 
|-|
  +
Kĩ năng 2=
Second Skill=
 
 
{{unlock|1}}
 
{{unlock|1}}
{{:Cygnus Essence}}
+
{{:Lễ Trang Thiên Nga}}
 
|-|
 
|-|
  +
Kĩ năng 3=
Third Skill=
 
 
{{unlock|3}}
 
{{unlock|3}}
  +
{{: Người Dệt Vận Mệnh}}
{{:Fateweaver}}
 
 
</tabber>
 
</tabber>
   
  +
==Kĩ năng bị động==
==Passive Skills==
 
 
{{passiveskill
 
{{passiveskill
 
|img = anti magic
 
|img = anti magic
|name = Magic Resistance
+
|name = Kháng Ma Thuật
 
|rank = B
 
|rank = B
|effect = Increases own debuff resistance by 17.5%.
+
|effect = Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.
 
|img2 = divinity
 
|img2 = divinity
|name2 = Divinity
+
|name2 = Thần Tính
 
|rank2 = A
 
|rank2 = A
|effect2 = Increases own damage by 200.
+
|effect2 = Tăng sát thương của bản thân thêm 200.
 
}}
 
}}
   
==Noble Phantasm==
+
==Bảo Khí==
 
<tabber>
 
<tabber>
 
Rank B=
 
Rank B=
 
{{noblephantasm
 
{{noblephantasm
|name = Ragnarök Lífþrasir<br/>Closure Illusion - Girls Advent
+
|name = Ragnarök Lífþrasir<br/>Tận Thế Huyễn Tưởng - Thiếu Nữ Giáng Lâm
 
|rank = B
 
|rank = B
|classification = Anti-Army
+
|classification = Chống Quân
 
|type = Quick
 
|type = Quick
 
|hitcount = 7
 
|hitcount = 7
|effect = {{Seffect|surehit}} Ignores Evasion for 1 turn. {{Activates First}}<br/>Deals damage to all enemies.
+
|effect = {{Seffect|surehit}} Xuyên trong 1 lượt. {{Activates First}}<br/>Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
|leveleffect = {{Seffect|damageup}} Damage +
+
|leveleffect = {{Seffect|damageup}} Sát thương +
 
|l1 = 600%
 
|l1 = 600%
 
|l2 = 800%
 
|l2 = 800%
Dòng 77: Dòng 86:
 
|l4 = 950%
 
|l4 = 950%
 
|l5 = 1000%
 
|l5 = 1000%
|overchargeeffect = Chance to Instant-Kill [[Traits|Demonic]] enemies.
+
|overchargeeffect = hội Đột tử kẻ địch [[Đặc tính|Ma tính]].
|chargeeffect = {{Seffect|Deathrateup}} Death Chance +
+
|chargeeffect = {{Seffect|Deathrateup}} hội Đột tử +
 
|c1 = 50%
 
|c1 = 50%
 
|c2 = 62.5%
 
|c2 = 62.5%
Dòng 87: Dòng 96:
 
|-|
 
|-|
 
Video=
 
Video=
[[File:ワルキューレ 終末幻想・少女降臨|center|500px]]
+
[[File:ワルキューレ 終末幻想・少女降臨|center|500 px|Tận Thế Huyễn Tưởng - Thiếu Nữ Giáng Lâm]]
 
</tabber>
 
</tabber>
   
== Ascension ==
+
== Tiến hoá ==
 
{{ascension
 
{{ascension
 
|11 = {{Inum|{{Lancer Piece}}|4}}
 
|11 = {{Inum|{{Lancer Piece}}|4}}
Dòng 107: Dòng 116:
 
}}
 
}}
   
== Skill Reinforcement ==
+
== Nâng cấp kĩ năng ==
 
{{skillreinforcement
 
{{skillreinforcement
 
|11 = {{Inum|{{Shining Gem of Lances}}|4}}
 
|11 = {{Inum|{{Shining Gem of Lances}}|4}}
Dòng 134: Dòng 143:
 
}}
 
}}
   
== Stats ==
+
== Chỉ số ==
 
{{stats
 
{{stats
 
|strength = B
 
|strength = B
Dòng 150: Dòng 159:
 
}}
 
}}
   
== Bond Level ==
+
== Mức độ gắn bó ==
 
{{BondLevel
 
{{BondLevel
 
|b1 = 5,000
 
|b1 = 5,000
Dòng 169: Dòng 178:
 
|-
 
|-
 
|image =
 
|image =
|effect = '''[[Shield of Divine Iron]]'''<br/>When equipped on '''{{PAGENAME}}''',<br />Increases party's NP generation rate and <br/>critical damage by 10% while they are on the field.
+
|effect = '''[[Tấm Khiên Thần Thiết]]'''<br/>Khi trang bị '''{{PAGENAME}}''',<br />Tăng khả năng sạc NP <br/>sát thương chí mạng của toàn đội thêm 10% khi họ trên sân.
 
}}
 
}}
   
Dòng 183: Dòng 192:
 
神々の黄昏にて、巨人たちを屠る大神の軍の列へと加えるために。
 
神々の黄昏にて、巨人たちを屠る大神の軍の列へと加えるために。
 
|def=
 
|def=
Các tiểu nữ thần trong bộ giáp.<br/>
+
Những Chiến binh đồng trinh trong bộ chiến giáp.<br/>
Những người con gái của Vị thần tối cao.<br/>
+
Những đứa con gái của Đại Thần.<br/>
Nhiều người trong số họ được tạo ra bởi thực thể tối thượng trong thần thoại Bắc Âu, Odin.
+
Nhiều người trong số họ được tạo ra bởi Đại Thần Odin, tồn tại tối cao trong thần thoại Bắc Âu.
   
Nhảy múa trên bầu trời của vô số chiến trường, chỉ những người đã mất trên chiến trường cùng với linh hồn can đảm của họ mới được đưa đến Valhalla, cung điện của Vị thần tối cao.
+
Nhảy múa trên bầu trời của vô số chiến trường, tuyển chọn những người cách trong số những Dũng tử trận, mang linh hồn họ về Valhalla hoàng kim, Cung điện của Đại Thần.<br/>
Sự kết thúc của thời đại Bắc Âu───<br/>
+
Trong giai đoạn cuối cùng của Thời Đại Thần Thánh Bắc Âu───<br/>
  +
Họ sẽ tham gia vào đội quân giết người khổng lồ của Đại Thần trong Hoàng Hôn Chư Thần.
Dưới ánh sáng của các vị thần, họ được liệt vào hàng ngũ của Vị thần tối cao để tiêu diệt Jötnar
 
 
|jb1=
 
|jb1=
 
身長/体重:159cm・46kg<br/>
 
身長/体重:159cm・46kg<br/>
Dòng 202: Dòng 211:
 
'''Thuộc tính:''' Trật tự・Thiện<br/>
 
'''Thuộc tính:''' Trật tự・Thiện<br/>
 
'''Giới tính:''' Nữ<br/>
 
'''Giới tính:''' Nữ<br/>
Chiếc khiên được làm từ sắt của thần thánh. Nó được tặng bởi thần Odin
+
Tấm khiên được chế tạo từ Thần Thiết, do Odin ban tặng.
 
|jb2=
 
|jb2=
 
大神オーディンの娘として存在する、ワルキューレたちの個体にして総体。<br/>
 
大神オーディンの娘として存在する、ワルキューレたちの個体にして総体。<br/>
Dòng 212: Dòng 221:
 
神々と巨人の最終戦争であるラグナロクの開始時点では、既に「当初の半数」にまで落ち込んでいたのではないか、とするレポートが1980年代中頃の時計塔呪詛科のロードへと提出され、一時的なものではあるが魔術の世界にて話題となった。
 
神々と巨人の最終戦争であるラグナロクの開始時点では、既に「当初の半数」にまで落ち込んでいたのではないか、とするレポートが1980年代中頃の時計塔呪詛科のロードへと提出され、一時的なものではあるが魔術の世界にて話題となった。
 
|b2=
 
|b2=
Họ tồn tại như những tiểu nữ thần của Odin, nhưng họ những Valkyries riêng biệt. .<br/>
+
Họ tồn tại như con gái của Đại Thần Odin, thể các Walküre song cũng là tổng thế.<br/>
Sự tồn tại của họ gần tới ngưỡng Á thần, họ sở hữu những năng thần tính cao.
+
Họ là sự tồn tại (Bán Thần) gần với Thần Linh, sở hữu kỹ năng [[Kĩ năng bị động|Thần Tính]] ở thứ hạng cao.
   
Dưới ánh sáng của những vị thần, các Valkyries được tạo ra bởi Odin để chuẩn bị cho Ragnarok. Bởi vậy, họ cư xử và hành động như những cỗ máy tự động. <br/>
+
Để đối phó với Hoàng Hôn Chư Thần - Ragnarök, Đại Thần Odin đã chế tạo rất nhiều Walküre, hoạt động mức độ máy móc.<br/>
Nhảy múa trên bầu trời chiến trường trên lưng thiên mã, chỉ những linh hồn dũng cảm nhất mới được chọn trở lại từ cái chết tới Valhalla. Tuy nhiên, bước ngoặt của họ là khoảnh khắc người chị cả Brynhildr gặp anh hùng Sigurd. Họ yêu nhau sâu đắm. Từ đó, số lượng Valkyries liên tục giảm xuống
+
Cưỡi thiên mã nhảy múa trên bầu trời chiến trường, tuyển chọn linh hồn của những dũng tử trận vốn nên được dẫn đến Valhalla. Dẫu vậy, trong khoảnh khắc chị cả [[Brynhildr]] gặp người anh hùng [[Sigurd]] với tính cách tình cảm mãnh liệt rồi sụp đổ làm bước chuyển, số lượng thể dần dần giảm xuống.
  +
Khởi đầu cuộc chiến Ragnarok, cuộc chiến cao trào giữa những vị thần và Jötnar, các bản ghi chép đã được giao cho Chúa tể của tháp đồng hồ, Ban Lời nguyền vào giữa những năm 1980, ghi chú rằng “Một nửa là sự thật”. Mặc dù tạm thời, nó đã trở thành một chủ đề nóng trong thế giới phép thuật.
 
  +
Đến thời điểm bắt đầu Ragnarök, cuộc chiến cuối cùng của Chư Thần và Người Khổng Lồ, "Liệu có phải đã giảm còn「một nửa số lượng ban đầu」?", một báo cáo được nộp cho Lord của Khoa Nguyền Chú Tháp Đồng Hồ vào giữa những năm 1980, đã trở thành một chủ đề nóng trong thế giới ma thuật.
 
|jb3=
 
|jb3=
 
本作で現界するワルキューレは、サーヴァントとしては特殊な存在である。<br/>
 
本作で現界するワルキューレは、サーヴァントとしては特殊な存在である。<br/>
Dòng 225: Dòng 235:
 
カルデア式召喚のシステムに従ってワルキューレに霊基再臨を行わせた場合、高確率でワルキューレは姿を消し、「再定義された魔力容量に相応しい別個体のワルキューレ」が代替召喚される。
 
カルデア式召喚のシステムに従ってワルキューレに霊基再臨を行わせた場合、高確率でワルキューレは姿を消し、「再定義された魔力容量に相応しい別個体のワルキューレ」が代替召喚される。
 
|b3=
 
|b3=
  +
NHững Walküre hiện giới trong tác phẩm này, lại là một tồn tại đặc thù với tư cách Servant.
The Valkyrie that is present in this form is a unique existence as a Servant.<br/>
 
  +
Nói cụ thể thì, cô sở hữu Linh Cơ vô cùng khác biệt.<br/>
Specifically, they have a very unusual Saint Graph.
 
   
  +
Dù cho tỷ lệ đồng bộ với Master và ma lực tăng lên, thì cũng sẽ không có nghĩa là "Linh Cơ Tái Lâm để biến đổi thành hình thái mạnh hơn" giống với những Servant khác. Đó là vì mỗi cá thể Walküre đều sở hữu sức mạnh ở mức cực đại. <br/>
Although mana capacity may increase with the Master's potential, like other Servants, there is no such thing as "changing to a more powerful form after Saint Graph Ascension". For Valkyrie's case, there is an upper limit of power for each individual.<br/>
 
  +
Trong trường hợp dựa vào hệ thống triệu hồi dạng thức Chaldea khiến cho Walküre tiến hành Linh Cơ Tái Lâm, sẽ có tỷ lệ biến mất cao, thì "một cá thể Walküre khác có ma lực tương đương phù hợp sẽ được tái định nghĩa".
In accordance to the Chaldea Summoning System, when Valkyrie performs a Saint Graph Ascension, there's a high probability the current Valkyrie disappears, and "another Valkyrie more suitable for redefined mana capacity" will be resummoned in their place.
 
 
|jb4=
 
|jb4=
 
ワルキューレ・スルーズ<br/>
 
ワルキューレ・スルーズ<br/>
Dòng 247: Dòng 257:
 
Walküre Ortlinde
 
Walküre Ortlinde
   
  +
Những cá thể được xác định thông qua triệu hồi thay thế dựa trên Linh Cơ Tái Lâm và triệu hồi dạng thức Chaldea là 3 cá thể đã kể ở trên. Họ được dự kiến là những cá thể này đã gắn kết bởi Duyên cùng với Master (hoặc sẽ được gắn kết trong tương lai).
The individuals confirmed by the Chaldea Summoning System and the following Saint Graph Ascensions are the above three maidens. They are predicted to be individuals connected to the Star (or to the future).<br/>
 
  +
Về lượng ma lực, thì bản chất sự tồn tại của họ là ngang nhau, vì thế tên họ đều lấy chân danh là "Walküre" mà hiện giới. Nói một cách chính xác, thì họ có tên cá thể là Þrúðr, Hildr, Ortlinde, nhưng họ lại phản đối việc người khác xem họ là "những cá thể riêng biệt".
Because the true nature of their mana strength is almost equivalent to one another, all three of them share the same true name "Valkyrie". Truthfully, their true names should be Þrúðr, Hildr, and Ortlinde to be exact, but they firmly refused to be treated as "separate individuals".
 
   
''"There is no essential difference in us Valkyries."''<br/>
+
''"Đã Walküre thì bản chất không có sự khác biệt."''<br/>
''"That's right, we are all the same, as if we are rooted in everything."''<br/>
+
''"Phải đấy, mỗi người chúng tôi về gốc rễ thì đều như một."''<br/>
''"Yeah. But elder sister [[Brynhildr]] is strange..."''<br/>
+
''"Đúng thế. Duy chỉ có Brynhilr-oneesama mới khác biệt thôi..."''<br/>
   
  +
(Các) Cô ấy đã nói vậy đấy.
She (they) talk like this.
 
 
|jb5=
 
|jb5=
 
『偽・大神宣言』<br/>
 
『偽・大神宣言』<br/>
Dòng 276: Dòng 286:
 
サーヴァントや使い魔といった存在や、術式、幻想種、吸血種、等々の魔術や魔力に類する存在を退散させる空間を作り出すのである(抵抗判定に失敗した個体を退散させる)。
 
サーヴァントや使い魔といった存在や、術式、幻想種、吸血種、等々の魔術や魔力に類する存在を退散させる空間を作り出すのである(抵抗判定に失敗した個体を退散させる)。
 
|b5=
 
|b5=
'''Declaration of the Great God (False)'''<br/>
+
'''Ngụy - Đại Thần Tuyên Ngôn'''<br/>
 
'''Rank:''' B<br/>
 
'''Rank:''' B<br/>
'''Type:''' Anti-Army<br/>
+
'''Phân loại:''' Bảo Khí Chống Quân<br/>
 
'''Range:''' 5~40<br/>
 
'''Range:''' 5~40<br/>
'''Maximum Targets:''' 20 people
+
'''Ảnh hưởng tối đa:''' 20 người
   
 
Gungnir.<br/>
 
Gungnir.<br/>
A weapon bestowed by the Great God Odin.<br/>
+
cụ Đại Thần Odin ban tặng.<br/>
A degraded copied variant of the Declaration of the Great God (Gungnir).<br/>
+
Phiên bản yếu hơn của Đại Thần Tuyên Ngôn (Gungnir).<br/>
  +
Sau khi giải phóng Chân danh rồi ném đi sẽ kích hoạt kỹ năng tất trúng.<br/>
If its true name is released while thrown, the Noble Phantasm will activate.<br/>
 
  +
Trong FGO sẽ không giải phóng chân danh, mà được sử dụng như vũ khí thông thường.
In FGO, the true name is never released, hence it is usually used as a normal weapon.
 
   
'''Closure Illusion - Girls Advent'''<br/>
+
'''Tận Thế Huyễn Tưởng - Thiếu Nữ Giáng Lâm'''<br/>
'''Rank:''' B<br/>
+
'''Rank:''' B <br/>
'''Type:''' Anti-Army<br/>
+
'''Phân loại:''' Bảo Khí Chống Quân<br/>
'''Range:''' 0~40<br/>
+
'''Range:''' 0~40 <br/>
'''Maximum Targets:''' 100 people
+
'''Ảnh hưởng tối đa:''' 100 người
   
 
Ragnarök Lífþrasir.<br/>
 
Ragnarök Lífþrasir.<br/>
  +
Bản thân chúng ta hoàn toàn đồng bộ───<br/>
In tandem among themselves───<br/>
 
  +
Nhiều Walküre tụ họp lại cùng một nơi, hòa hợp mọi chức năng để dẫn dắt linh hồn các dũng sĩ đến Valhalla, rồi đồng loạt ném ra Bảo Khí "Ngụy - Đại Thần Tuyên Ngôn" trong tay.<br/>
Multiple Valkyries gather together in one location to perform their duty of guiding the souls of the brave to Valhalla, throwing their Noble Phantasm "Declaration of the Great God (False)" all at once.<br/>
 
  +
Cùng lúc gây sát thương cho đối tượng bằng cách phóng thương, đồng thời triển khai một loại kết giới trong phạm vi tác động. Nó trân trọng mọi linh hồn thanh khiết, đồng thời phủ định những tồn tại không phải sinh mệnh đúng đắn.<br/>
While dealing damage to their targets from throwing their spears, a sort of Bounded Field forms around the area of effect. Blessing every pure soul, at the same time, denying existences which do not qualify as proper life.<br/>
 
  +
Nó tạo ra một không gian để phân tán những tồn tại như Servant và Khiển Sứ Linh, cũng như những tồn tại tương tự như ma lực và ma thuật của Thuật Thức, Huyễn Tưởng Chủng, Chủng Hút Máu, vân vân (và sẽ làm tiêu tan những cá thể thất bại trong việc chống lại phán định).
They create a space to separate Servants from familiars, such as separating the Servants from Phantasmal species, Bloodsucking species, and others with magical or demonic powers (who are then annihilated if they failed in resisting judgment).
 
 
|jex=
 
|jex=
 
なぜ、彼女たちワルキューレは特殊な霊基を伴って召喚されたのか。<br/>
 
なぜ、彼女たちワルキューレは特殊な霊基を伴って召喚されたのか。<br/>
Dòng 306: Dòng 316:
 
北欧異聞帯における戦乙女を覚えているのは、シャドウ・ボーダーの一行のみ。
 
北欧異聞帯における戦乙女を覚えているのは、シャドウ・ボーダーの一行のみ。
 
|ex=
 
|ex=
  +
Tại sao các cô, những Walküre lại được triệu hồi dưới Linh Cơ đặc biệt?<br/>
So, why were they summoned into a unique Saint Graph?<br/>
 
  +
Có lẽ, bởi hội ngộ và biệt ly trong Đai Dị Văn Bắc Âu mà họ thành Duyên với nhau.
Perhaps it was the encounter and parting in the Scandinavian Lostbelt that became the bonds for their Master.
 
   
  +
Ngoài ra, lần triệu hồi này thì các cô là Anh Linh của Lịch Sử Nhân Loại Phổ Biến, là các cô đã trở thành Servant, những cô gái này là người khác với những người mà Master gặp ở Đai Dị Văn Bắc Âu───là "người hoàn toàn khác" .<br/>
It should be noted that the girls summoned as Servants this time are the Heroic Spirits from the common history of men, thus they are different individuals from the ones the Master met in the Scandinavian Lostbelt───"a completely different person" as it would be said.<br/>
 
  +
Hãy nhớ kỹ những Chiến binh đồng trinh trong Đai Dị Văn Bắc Âu, hỡi nhóm người của Shadow Border.
Only one group of the Shadow Border remembers the war maidens of the Scandinavian Lostbelt.
 
 
}}
 
}}
   
  +
== Thông tin bên lề ==
==Trivia==
 
* ba Valkyrie khác nhau tạo nên Servant Valkyrie.
+
*Bởi vì có đến ba Walküre nên họ có tạo hình khác nhau.
**Valkyrie với mái tóc đen là Valkyrie Ortlinde.
+
**Walküre mang mái tóc đen là Walküre Ortlinde.
**Valkyrie với mái tóc hồng là Valkyrie Hildr.
+
**Walküre mang mái tóc hồng là Walküre Hildr.
**Valkyrie với mái tóc vàng là Valkyrie Þrúðr.
+
**Walküre mang mái tóc màu vàng hoeWalküre Þrúðr.
*Valkyrie có ba giọng lồng tiếng khác nhau cho mỗi lần tiến hóa
+
*Walküre có ba lồng tiếng khác nhau tùy vào mỗi lần Tiến hóa.
**[[Voice Actor List|Minami Tanaka]] lồng tiếng dạng 1.
+
**[[Danh sách lồng tiếng|Minami Tanaka]] lồng tiếng cho dạng 1.
**[[Voice Actor List|Komatsu Mikako]] lồng tiếng dạng 2.
+
**[[Danh sách lồng tiếng|Komatsu Mikako]] lồng tiếng cho dạng 2.
**[[Voice Actor List|Amamiya Sora]] lồng tiếng dạng .
+
**[[Danh sách lồng tiếng|Amamiya Sora]] lồng tiến cho dạng 3.
*Họ có lượng HP tối đa cao nhất trong các 4{{Star}} Lancers.
+
*Họ có chỉ số HP tối đa cao nhất trong số các 4{{Star}} Lancer.
*Họ có lượng HP tối thiểu bằng với [[Enkidu]].
+
*Họ có cùng chỉ số HP tối thiểu với [[Enkidu]].
 
==Images==
 
 
   
  +
==Hình ảnh==
   
 
<!-- add only F/GO related artworks and battle sprites -->
 
<!-- add only F/GO related artworks and battle sprites -->
   
 
<tabber>
 
<tabber>
  +
Linh cơ=
Saint Graphs=
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4" orientation="portrait">
+
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
ValkyrieStage01.png|Stage 1
+
ValkyrieStage01.png|Dạng 1
ValkyrieStage02.png|Stage 2
+
ValkyrieStage02.png|Dạng 2
ValkyrieStage03.png|Stage 3
+
ValkyrieStage03.png|Dạng 3
ValkyrieStage04.png|Stage 4
+
ValkyrieStage04.png|Dạng 4
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|-|
 
|-|
  +
Biểu tượng=
Icons=
 
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
S214Icon.png|Stage 1
+
S214Icon.png|Dạng 1
ValkyrieStage2Icon.png|Stage 2
+
ValkyrieStage2Icon.png|Dạng 2
ValkyrieStage3Icon.png|Stage 3
+
ValkyrieStage3Icon.png|Dạng 3
ValkyrieFinalIcon.png|Stage 4
+
ValkyrieFinalIcon.png|Dạng 4
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|-|
 
|-|
  +
Hoạt ảnh=
Sprites=
 
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
ValkyrieSprite1.png|Stage 1
+
ValkyrieSprite1.png|Hoạt ảnh 1
ValkyrieSprite2.png|Stage 2
+
ValkyrieSprite2.png|Hoạt ảnh 2
ValkyrieSprite3.png|Stage 3
+
ValkyrieSprite3.png|Hoạt ảnh 3
S214 card servant 1.png|Command Card (Stage 1)
+
S214 card servant 1.png|Thẻ mệnh lệnh (Dạng 1)
S214 card servant 2.png|Command Card (Stage 2)
+
S214 card servant 2.png|Thẻ mệnh lệnh (Dạng 2)
S214 card servant 3.png|Command Card (Stage 3)
+
S214 card servant 3.png|Thẻ mệnh lệnh (Dạng 3)
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|-|
 
|-|
  +
Biểu cảm=
Expression Sheets=
 
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
ValkyrieSheet1.png|Stage 1
+
ValkyrieSheet1.png|Biểu cảm (Dạng 1)
ValkyrieSheet2.png|Stage 2
+
ValkyrieSheet2.png|Biểu cảm (Dạng 2)
ValkyrieSheet3.png|Stage 3
+
ValkyrieSheet3.png|Biểu cảm (Dạng 3)
ValkyrieSheet1Hologram.png|Stage 1 (Hologram)
+
ValkyrieSheet1Hologram.png|Dạng 1 (Hologram)
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|-|
 
|-|
  +
CE=
Craft Essences=
 
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
CE922.png|[[Welcome to the Travelling Circus!]]
 
CE922.png|[[Welcome to the Travelling Circus!]]
Dòng 374: Dòng 382:
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|-|
 
|-|
  +
Khác=
Others=
 
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
 
<gallery widths="160" spacing="small" columns="4">
RingTheBell_ConceptArt.jpg|Concept Art of [[Ring the Bell]] by [[Illustrator List|Shirabi]]
+
RingTheBell_ConceptArt.jpg|Ảnh minh họa [[Ring the Bell]] bởi [[Danh sách minh họa|Shirabi]]
 
</gallery>
 
</gallery>
 
</tabber></div>
 
</tabber></div>

Bản mới nhất lúc 06:23, ngày 13 tháng 4 năm 2019


Servant Ngoại truyện


Lancericon

Walküre

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: ワルキューレ
Tên khác: ヴァルキリー, Valkyrie, Walküre Ortlinde, Walküre Hildr, Walküre Thrúd (Þrúðr)
ID: 214 Cost: 12
ATK: 1,339/8,037 HP: 2,244/14,025
ATK Lv. 100: 9,731 HP Lv.100: 17,005
Lồng tiếng: Minami Tanaka, Mikako Komatsu & Sora Amamiya Minh họa: Takeuchi Takashi
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 87 Tạo sao: 12%
Sạc NP qua ATK: 0.86% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 23% Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thần tính, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQABB
Quick Hits3  |  Arts Hits2  |  Buster Hits3  |  Extra Hits4

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Dodge
Lễ Trang Thiên Nga A
Avoid Nhận trạng thái né tránh trước 1 đòn đánh, 3 lượt.
Debuffimmune Nhận trạng thái miễn nhiễm debuff trong 1 lần, 3 lượt.
Giảm sát thương nhận vào của bản thân trước 3 đòn đánh, 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defenseup Sát thương nhận vào - 500 550 600 650 700 750 800 850 900 1000
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
NPturn
Người Dệt Vận Mệnh B
Sạc thanh NP của bản thân mỗi lượt trong 3 lượt.
Hồi HP của bản thân mỗi lượt trong 3 lượt.
Nhận sao mỗi lượt trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Npgainturn Sạc NP + 5% 5.5% 6% 6.5% 7% 7.5% 8% 8.5% 9% 10%
Hpregen Hồi HP + 500 550 600 650 700 750 800 850 900 1000
Stargainturn Nhận sao + 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10
Thời gian chờ 9 8 7

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Thuật B
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.
2
Divinity
Thần Tính A
Tăng sát thương của bản thân thêm 200.

Bảo Khí

Ragnarök Lífþrasir
Tận Thế Huyễn Tưởng - Thiếu Nữ Giáng Lâm
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
B Chống Quân Quick 7
Tác dụng chính Surehit Xuyên né trong 1 lượt. (Kích hoạt trước)
Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 600% 800% 900% 950% 1000%
Tác dụng phụ Có cơ hội Đột tử kẻ địch Ma tính.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Instapowerup Cơ hội Đột tử + 50% 62.5% 75% 87.5% 100%

Tiến hoá

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Lancer piece4 Qp50,000
Lần 2 Lancer piece10 Yggdrasil seed8 Qp150,000
Lần 3 Lancer monument4 Heros proof24 Phoenix plume4 Qp500,000
Lần 4 Lancer monument10 Phoenix plume7 Aurora Steel10 Qp1,500,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shininglancer4 Qp100,000
Cấp 2 Shininglancer10 Qp200,000
Cấp 3 Magiclancer4 Qp600,000
Cấp 4 Magiclancer10 Heros proof12 Qp800,000
Cấp 5 Secretlancer4 Heros proof24 Qp2,000,000
Cấp 6 Secretlancer10 Yggdrasil seed5 Qp2,500,000
Cấp 7 Yggdrasil seed10 Ghost lantern5 Qp5,000,000
Cấp 8 Ghost lantern10 Aurora Steel20 Qp6,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp10,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: B
Stats4
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: A+
Stats5
May mắn: E
Stats1
Bảo Khí: B
Stats4

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 5,000 15,000 10,000 2,000 18,000 150,000 400,000 300,000 280,000 370,000
Tổng điểm gắn bó 1 1 1 1 1
Thưởng gắn bó mức 10 Tấm Khiên Thần Thiết
Khi trang bị Walküre,
Tăng khả năng sạc NP và
sát thương chí mạng của toàn đội thêm 10% khi họ ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 鎧に身を包んだ戦乙女。

大神の娘たち。
北欧神話における最高存在である大神オーディンによって、数多くが製造された。

数多の戦場の空を舞い、戦死した勇者の中でも資格あるものを選定し、大神の宮殿たる輝ける黄金のヴァルハラへとその魂を連れて行く。
北欧神代の終末───
神々の黄昏にて、巨人たちを屠る大神の軍の列へと加えるために。

Những Chiến binh đồng trinh trong bộ chiến giáp.

Những đứa con gái của Đại Thần.
Nhiều người trong số họ được tạo ra bởi Đại Thần Odin, tồn tại tối cao trong thần thoại Bắc Âu.

Nhảy múa trên bầu trời của vô số chiến trường, tuyển chọn những người có tư cách trong số những Dũng sĩ tử trận, mang linh hồn họ về Valhalla hoàng kim, Cung điện của Đại Thần.
Trong giai đoạn cuối cùng của Thời Đại Thần Thánh Bắc Âu───
Họ sẽ tham gia vào đội quân giết người khổng lồ của Đại Thần trong Hoàng Hôn Chư Thần.

Gắn bó mức 1 身長/体重:159cm・46kg

出典:北欧神話
地域:欧州
属性:秩序・善   性別:女性
盾は神鉄製。オーディンから賜ったものである。

Chiều cao/Cân nặng: 159cm・46kg

Nguồn gốc: Thần thoại Bắc Âu
Khu vực: Châu Âu
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Tấm khiên được chế tạo từ Thần Thiết, do Odin ban tặng.

Gắn bó mức 2 大神オーディンの娘として存在する、ワルキューレたちの個体にして総体。

神霊に近い存在(半神)であるため、高ランクの神性スキルを有している。

神々の黄昏、ラグナロクのために大神オーディンによって造り出された数多き存在こそがワルキューレであり、ある種の自動機械として機能し作動する。
天馬を駆って戦場の空を舞い、死した勇者たちの中からヴァルハラへと連れて行くべき魂を選定してみせる。しかし、英雄シグルドと出逢った長姉ブリュンヒルデが強烈な感情と個性を得て零落した瞬間を転換点として、徐々に個体数を減らしていった。

神々と巨人の最終戦争であるラグナロクの開始時点では、既に「当初の半数」にまで落ち込んでいたのではないか、とするレポートが1980年代中頃の時計塔呪詛科のロードへと提出され、一時的なものではあるが魔術の世界にて話題となった。

Họ tồn tại như con gái của Đại Thần Odin, cá thể các Walküre song cũng là tổng thế.

Họ là sự tồn tại (Bán Thần) gần với Thần Linh, sở hữu kỹ năng Thần Tính ở thứ hạng cao.

Để đối phó với Hoàng Hôn Chư Thần - Ragnarök, Đại Thần Odin đã chế tạo rất nhiều Walküre, hoạt động ở mức độ máy móc.
Cưỡi thiên mã nhảy múa trên bầu trời chiến trường, tuyển chọn linh hồn của những dũng sĩ tử trận vốn nên được dẫn đến Valhalla. Dẫu vậy, trong khoảnh khắc cô chị cả Brynhildr gặp người anh hùng Sigurd với tính cách và tình cảm mãnh liệt rồi sụp đổ làm bước chuyển, số lượng cá thể dần dần giảm xuống.

Đến thời điểm bắt đầu Ragnarök, cuộc chiến cuối cùng của Chư Thần và Người Khổng Lồ, "Liệu có phải đã giảm còn「một nửa số lượng ban đầu」?", một báo cáo được nộp cho Lord của Khoa Nguyền Chú Tháp Đồng Hồ vào giữa những năm 1980, đã trở thành một chủ đề nóng trong thế giới ma thuật.

Gắn bó mức 3 本作で現界するワルキューレは、サーヴァントとしては特殊な存在である。

具体的には、きわめて異例な霊基を有している。

マスターとの同調率の上昇に伴って魔力が増大することはあっても、他サーヴァントのように「霊基再臨して強力な形態に変化する」ということがない。ワルキューレはそれぞれの個体ごとに力の上限があるためだ。
カルデア式召喚のシステムに従ってワルキューレに霊基再臨を行わせた場合、高確率でワルキューレは姿を消し、「再定義された魔力容量に相応しい別個体のワルキューレ」が代替召喚される。

NHững Walküre hiện giới trong tác phẩm này, lại là một tồn tại đặc thù với tư cách Servant.

Nói cụ thể thì, cô sở hữu Linh Cơ vô cùng khác biệt.

Dù cho tỷ lệ đồng bộ với Master và ma lực tăng lên, thì cũng sẽ không có nghĩa là "Linh Cơ Tái Lâm để biến đổi thành hình thái mạnh hơn" giống với những Servant khác. Đó là vì mỗi cá thể Walküre đều sở hữu sức mạnh ở mức cực đại.
Trong trường hợp dựa vào hệ thống triệu hồi dạng thức Chaldea khiến cho Walküre tiến hành Linh Cơ Tái Lâm, sẽ có tỷ lệ biến mất cao, thì "một cá thể Walküre khác có ma lực tương đương phù hợp sẽ được tái định nghĩa".

Gắn bó mức 4 ワルキューレ・スルーズ

ワルキューレ・ヒルド
ワルキューレ・オルトリンデ

カルデア式召喚および霊基再臨に伴う代替召喚で確認される個体は、上記の3騎。マスターとの縁が結ばれた(或いは未来にて結ばれるであろう)個体と予想される。
魔力の多寡はあれども存在の本質はほぼ同等であるため、彼女たちはいずれも真名「ワルキューレ」として現界する。正確にはスルーズ、ヒルド、オルトリンデといった個体名を有しているはずだが、彼女たちは「それぞれ別個体である」という扱いを断固として拒絶する。

「ワルキューレに、本質的な差異はありません」
「そうだよ、あたしたちはみんな根っこでは一つのようなものだもの」
「はい。ブリュンヒルデお姉さまがおかしいのです……」
彼女(たち)はこのように語る。

Walküre ÞrúðrThrúd

Walküre Hildr
Walküre Ortlinde

Những cá thể được xác định thông qua triệu hồi thay thế dựa trên Linh Cơ Tái Lâm và triệu hồi dạng thức Chaldea là 3 cá thể đã kể ở trên. Họ được dự kiến là những cá thể này đã gắn kết bởi Duyên cùng với Master (hoặc sẽ được gắn kết trong tương lai). Về lượng ma lực, thì bản chất sự tồn tại của họ là ngang nhau, vì thế tên họ đều lấy chân danh là "Walküre" mà hiện giới. Nói một cách chính xác, thì họ có tên cá thể là Þrúðr, Hildr, Ortlinde, nhưng họ lại phản đối việc người khác xem họ là "những cá thể riêng biệt".

"Đã là Walküre thì bản chất không có sự khác biệt."
"Phải đấy, mỗi người chúng tôi về gốc rễ thì đều như một."
"Đúng thế. Duy chỉ có Brynhilr-oneesama mới khác biệt thôi..."

(Các) Cô ấy đã nói vậy đấy.

Gắn bó mức 5 『偽・大神宣言』

ランク:B 種別:対軍宝具
レンジ:5~40 最大捕捉:20人

グングニル。
大神オーディンから授かった武具。
大神宣言(グングニル)の劣化複製版。
真名解放して投擲すれば必中機能が発動する。
FGOでは基本的に真名解放は行われず、通常武器として使用される。

『終末幻想・少女降臨』
ランク:B 種別:対軍宝具
レンジ:0~40 最大捕捉:100人

ラグナロク・リーヴスラシル。
完全に同期した自分たち───
複数のワルキューレたちが一堂に集い、ヴァルハラへと至る勇者の魂を導くための機能のすべてをより合わせ、手にした宝具『偽・大神宣言』を一斉に投げ付ける。
対象に槍の投擲ダメージを与えると同時に、効果範囲に一種の結界を展開。あらゆる清浄な魂を慈しみ、同時に、正しき生命ならざる存在を否定する。
サーヴァントや使い魔といった存在や、術式、幻想種、吸血種、等々の魔術や魔力に類する存在を退散させる空間を作り出すのである(抵抗判定に失敗した個体を退散させる)。

Ngụy - Đại Thần Tuyên Ngôn

Rank: B
Phân loại: Bảo Khí Chống Quân
Range: 5~40
Ảnh hưởng tối đa: 20 người

Gungnir.
Võ cụ mà Đại Thần Odin ban tặng.
Phiên bản yếu hơn của Đại Thần Tuyên Ngôn (Gungnir).
Sau khi giải phóng Chân danh rồi ném đi sẽ kích hoạt kỹ năng tất trúng.
Trong FGO sẽ không giải phóng chân danh, mà được sử dụng như vũ khí thông thường.

Tận Thế Huyễn Tưởng - Thiếu Nữ Giáng Lâm
Rank: B
Phân loại: Bảo Khí Chống Quân
Range: 0~40
Ảnh hưởng tối đa: 100 người

Ragnarök Lífþrasir.
Bản thân chúng ta hoàn toàn đồng bộ───
Nhiều Walküre tụ họp lại cùng một nơi, hòa hợp mọi chức năng để dẫn dắt linh hồn các dũng sĩ đến Valhalla, rồi đồng loạt ném ra Bảo Khí "Ngụy - Đại Thần Tuyên Ngôn" trong tay.
Cùng lúc gây sát thương cho đối tượng bằng cách phóng thương, đồng thời triển khai một loại kết giới trong phạm vi tác động. Nó trân trọng mọi linh hồn thanh khiết, đồng thời phủ định những tồn tại không phải sinh mệnh đúng đắn.
Nó tạo ra một không gian để phân tán những tồn tại như Servant và Khiển Sứ Linh, cũng như những tồn tại tương tự như ma lực và ma thuật của Thuật Thức, Huyễn Tưởng Chủng, Chủng Hút Máu, vân vân (và sẽ làm tiêu tan những cá thể thất bại trong việc chống lại phán định).

Phụ lục なぜ、彼女たちワルキューレは特殊な霊基を伴って召喚されたのか。

それは恐らく、北欧異聞帯における出会いと別れが、マスターに対する縁となったという事なのだろう。

なお、今回召喚された彼女たちは汎人類史の彼女たちが英霊、サーヴァントとなったものであり、北欧異聞帯でマスターが出会った彼女たちとは別人───「完全な別人」である。
北欧異聞帯における戦乙女を覚えているのは、シャドウ・ボーダーの一行のみ。

Tại sao các cô, những Walküre lại được triệu hồi dưới Linh Cơ đặc biệt?

Có lẽ, bởi hội ngộ và biệt ly trong Đai Dị Văn Bắc Âu mà họ thành Duyên với nhau.

Ngoài ra, lần triệu hồi này thì các cô là Anh Linh của Lịch Sử Nhân Loại Phổ Biến, là các cô đã trở thành Servant, những cô gái này là người khác với những người mà Master gặp ở Đai Dị Văn Bắc Âu───là "người hoàn toàn khác" .
Hãy nhớ kỹ những Chiến binh đồng trinh trong Đai Dị Văn Bắc Âu, hỡi nhóm người của Shadow Border.



Thông tin bên lề

  • Bởi vì có đến ba Walküre nên họ có tạo hình khác nhau.
    • Walküre mang mái tóc đen là Walküre Ortlinde.
    • Walküre mang mái tóc hồng là Walküre Hildr.
    • Walküre mang mái tóc màu vàng hoe là Walküre Þrúðr.
  • Walküre có ba lồng tiếng khác nhau tùy vào mỗi lần Tiến hóa.
  • Họ có chỉ số HP tối đa cao nhất trong số các 4★ Lancer.
  • Họ có cùng chỉ số HP tối thiểu với Enkidu.

Hình ảnh