(Tạo trang mới với nội dung “Đây là thông tin về 4{{Star}} {{Lancer}} từ ''Fate/EXTRA'', Vlad III. Về 5{{Star}} {{Berserker}} nguồn gốc từ ''Fate/Apocrypha'', xem [[Vl…”) |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 4 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 39: | Dòng 39: | ||
|growthc = S |
|growthc = S |
||
|aka = Vlad Kẻ Xiên Cọc |
|aka = Vlad Kẻ Xiên Cọc |
||
− | |traits= |
+ | |traits= Thiên hoặc Địa, Hình người, Vua, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
|gender = m |
|gender = m |
||
|alignment = Trật tự・Thiện |
|alignment = Trật tự・Thiện |
||
}} |
}} |
||
− | |||
<div class="Servant" style="overflow: hidden;"> |
<div class="Servant" style="overflow: hidden;"> |
||
== Kĩ năng chủ động == |
== Kĩ năng chủ động == |
||
Dòng 65: | Dòng 64: | ||
|name = Kháng Ma Lực |
|name = Kháng Ma Lực |
||
|rank = C |
|rank = C |
||
− | |effect = Tăng |
+ | |effect = Tăng kháng debuff bản thân lên 15%. |
}}</div> |
}}</div> |
||
+ | |||
+ | |||
== Bảo Khí == |
== Bảo Khí == |
||
<tabber> |
<tabber> |
||
− | + | Hạng C= |
|
{{noblephantasm |
{{noblephantasm |
||
|name = Kazikli Bey<br/>Thành Lũy Xiên Người |
|name = Kazikli Bey<br/>Thành Lũy Xiên Người |
||
|rank = C |
|rank = C |
||
− | |classification = |
+ | |classification = Chống Quân |
|type = Buster |
|type = Buster |
||
|hitcount = 6 |
|hitcount = 6 |
||
− | |effect = {{Seffect|Invinciblepierce}} |
+ | |effect = {{Seffect|Invinciblepierce}} Nhận hiệu ứng bỏ qua bất hoại trong 1 lượt.<br/>Gây sát thương lên một địch. |
− | |overchargeeffect = Gây thêm |
+ | |overchargeeffect = Gây thêm sát thương lên địch có thuộc tính [[Alignments|Ác]]. |
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương + |
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương + |
||
|l1 = 600% |
|l1 = 600% |
||
Dòng 182: | Dòng 183: | ||
|2b10 = 1550000 |
|2b10 = 1550000 |
||
|image = [[File:397icon.png|75px|link=Creed at the Bottom of the Earth]] |
|image = [[File:397icon.png|75px|link=Creed at the Bottom of the Earth]] |
||
− | |effect = '''[[Tín ngưỡng nơi Tận cùng của Thế gian]]'''<br/>Khi trang bị cho [[Vlad III (EXTRA)]],<br />Tăng |
+ | |effect = '''[[Tín ngưỡng nơi Tận cùng của Thế gian]]'''<br/>Khi trang bị cho [[Vlad III (EXTRA)]],<br />Tăng tính năng thẻ Quick và Buster toàn đội thêm 10% khi ông ở trên sân.}} |
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
||
Dòng 193: | Dòng 194: | ||
その最期は、配下であるワラキア貴族たちによる暗殺である。 |
その最期は、配下であるワラキア貴族たちによる暗殺である。 |
||
|def= |
|def= |
||
− | Một vị anh hùng rất được ngợi ca trong lịch sử Romania |
+ | Một vị anh hùng rất được ngợi ca trong lịch sử Romania.<br> |
− | Một chiến binh quả cảm được ca tụng là tấm khiên che chắn cho Thiên Chúa Giáo.<br /> |
+ | Một chiến binh quả cảm, người đã gìn giữ nền độc lập của Walachia, được ca tụng là tấm khiên che chắn cho thế giới Thiên Chúa Giáo.<br /> |
Nhưng vô tình cũng là một con quái vật khét tiếng trên toàn cầu với danh hiệu Dracula.<br /><br /> |
Nhưng vô tình cũng là một con quái vật khét tiếng trên toàn cầu với danh hiệu Dracula.<br /><br /> |
||
− | + | Để bảo vệ Walachia khỏi binh mã Thổ Nhĩ Kì, ông ta thanh trừng những quý tộc khiến cho tàn phá đất nước, hạ lệnh xiên cọc hai vạn quân Thổ Nhĩ Kì đối địch. Song, chính vì duy trì chính sách tàn bạo đó, giới quý tộc đã quay lưng lại với ông.<br /> |
|
− | Đến cuối cùng, ông ta bị ám sát bởi chính |
+ | Đến cuối cùng, ông ta bị ám sát bởi chính thần dân của mình, những quý tộc vùng Walachia. |
|jb1= |
|jb1= |
||
身長/体重:191cm・90kg<br /> |
身長/体重:191cm・90kg<br /> |
||
Dòng 207: | Dòng 208: | ||
|b1= |
|b1= |
||
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 191cm ・ 90kg<br /> |
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 191cm ・ 90kg<br /> |
||
− | '''Nguồn gốc:''' |
+ | '''Nguồn gốc:''' Lịch sử<br /> |
'''Khu vực:''' Romania<br /> |
'''Khu vực:''' Romania<br /> |
||
'''Thuộc tính:''' Trật tự・Thiện<br /> |
'''Thuộc tính:''' Trật tự・Thiện<br /> |
||
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
||
− | Mặc cho vẻ bề ngoài lẫn tác phong man rợ của mình, |
+ | Mặc cho vẻ bề ngoài lẫn tác phong tựa như một chiến binh man rợ của mình, lí trí vẫn còn đó trong đôi mắt của ông ta. Tin tưởng vào tình yêu đích thực, cảm xúc của ông ta cũng tựa như một vị hiệp sĩ nguyện thề sẽ bảo vệ thứ gì đó cho đến tận cùng. |
|jb2= |
|jb2= |
||
『串刺城塞』<br /> |
『串刺城塞』<br /> |
||
Dòng 223: | Dòng 224: | ||
'''Thành Lũy Xiên Người'''<br /> |
'''Thành Lũy Xiên Người'''<br /> |
||
'''Hạng:''' C<br /> |
'''Hạng:''' C<br /> |
||
− | '''Loại:''' |
+ | '''Loại:''' Chống Quân<br /> |
− | '''Phạm vi:''' 0~50 |
+ | '''Phạm vi:''' 0~50<br> |
+ | '''Mục tiêu Tối đa:''' 300<br/> |
||
Kazikli Bey.<br /> |
Kazikli Bey.<br /> |
||
Dựng lên vô số mũi thương từ mặt đất xung quanh để trừng trị kẻ thù. Những mũi thương ma quỷ này mang theo một lời nguyền và có thể được khuếch trương bởi tòa lâu đài tà ác Drăculea.<br /> |
Dựng lên vô số mũi thương từ mặt đất xung quanh để trừng trị kẻ thù. Những mũi thương ma quỷ này mang theo một lời nguyền và có thể được khuếch trương bởi tòa lâu đài tà ác Drăculea.<br /> |
||
− | Dường như được thiết kế để có thể cùng lúc giải quyết cả một đạo quân, Bảo Khí này tỏ ra hữu hiệu nhất khi được dùng để đối đầu với |
+ | Dường như được thiết kế để có thể cùng lúc giải quyết cả một đạo quân, Bảo Khí này tỏ ra hữu hiệu nhất khi được dùng để đối đầu với số lượng lớn quân địch.<br /> |
− | Về bản chất, nó sở hữu đặc tính có thể gây thêm sát thương lên kẻ địch dựa theo sự tha hóa và suy đồi của chúng. Đối với những kẻ địch có hành vi ' |
+ | Về bản chất, nó sở hữu đặc tính có thể gây thêm sát thương lên kẻ địch dựa theo sự tha hóa và suy đồi của chúng. Đối với những kẻ địch có hành vi 'Trốn tránh', 'Thất đức' và 'Bạo lực', sức hủy diệt của nó càng mạnh mẽ hơn nữa. |
|jb3= |
|jb3= |
||
ヴラド三世はワラキア独立を守るために手段を選ばず、トルコ側から悪魔の如く嫌われた。<br /> |
ヴラド三世はワラキア独立を守るために手段を選ばず、トルコ側から悪魔の如く嫌われた。<br /> |
||
Dòng 243: | Dòng 245: | ||
Vlad III hoàn toàn không từ nan bất cứ điều gì miễn là để bảo vệ sự độc lập của Walachia, và ông ta bị người Thổ căm hận như ác quỷ.<br /> |
Vlad III hoàn toàn không từ nan bất cứ điều gì miễn là để bảo vệ sự độc lập của Walachia, và ông ta bị người Thổ căm hận như ác quỷ.<br /> |
||
Đặc biệt là vào năm 1462.<br /> |
Đặc biệt là vào năm 1462.<br /> |
||
− | Đối diện với một đạo quân Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm mười lăm vạn người chỉ với một vạn binh, ông ta thực thi chính sách tiêu thổ và tận dụng lối đánh du kích.<br /> |
+ | Đối diện với một đạo quân Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm mười lăm vạn người chỉ với một vạn binh, ông ta thực thi chính sách tiêu thổ (đốt phá rồi rút, tương tự chiến thuật "vườn không nhà trống") và tận dụng lối đánh du kích.<br /> |
− | Sơ tán người dân lên vùng núi Carpathian, ông ta để cho cánh cổng thủ đô mở ngỏ khi bản thân đang ra sức hạ gục từng tên lính Thổ Nhĩ |
+ | Sơ tán người dân lên vùng núi Carpathian, ông ta để cho cánh cổng thủ đô mở ngỏ khi bản thân đang ra sức hạ gục từng tên lính Thổ Nhĩ Kì.<br /> |
Vào thời điểm đó, xung quanh thủ đô Târgovişte của ông ta là xác của hơn hai vạn quân Thổ bị xiên đứng.<br /><br /> |
Vào thời điểm đó, xung quanh thủ đô Târgovişte của ông ta là xác của hơn hai vạn quân Thổ bị xiên đứng.<br /><br /> |
||
− | Bao bọc quanh thành lũy vững chãi của Târgovişte là hằng hà vô số những tử thi bị xiên mình trong cọc nhọn. Trước sự bất thường và ghê tởm này, những chiến binh Thổ Nhĩ |
+ | Bao bọc quanh thành lũy vững chãi của Târgovişte là hằng hà vô số những tử thi bị xiên mình trong cọc nhọn. Trước sự bất thường và mùi hôi ghê tởm này, những chiến binh Thổ Nhĩ Kì quả cảm dường như đánh mất hoàn toàn nhuệ khí của mình.<br /> |
Người ta nói rằng ngay cả người dược xưng tụng là Kẻ Chinh phạt, Mehmed II can trường đã để lại những lời sau, <br /> |
Người ta nói rằng ngay cả người dược xưng tụng là Kẻ Chinh phạt, Mehmed II can trường đã để lại những lời sau, <br /> |
||
"''Ta chẳng sợ thứ gì mang hình dáng con người, nhưng ác quỷ lại là một phạm trù khác,''"<br /> |
"''Ta chẳng sợ thứ gì mang hình dáng con người, nhưng ác quỷ lại là một phạm trù khác,''"<br /> |
||
Dòng 258: | Dòng 260: | ||
|b4= |
|b4= |
||
Dracula vốn là danh hiệu mà ông ta tự đặt cho mình, và nó mang nghĩa “Con trai của Dracul”, con trai của rồng.<br /> |
Dracula vốn là danh hiệu mà ông ta tự đặt cho mình, và nó mang nghĩa “Con trai của Dracul”, con trai của rồng.<br /> |
||
− | Cha của ông ta, Vlad II, chọn lấy cái tên Dracul vì ông ta từng là một hiệp sĩ của |
+ | Cha của ông ta, Vlad II, chọn lấy cái tên Dracul vì ông ta từng là một hiệp sĩ của Đoàn Kị Sĩ Rồng trực thuộc Đế chế La Mã Thần thánh.<br /> |
Lãnh chúa Vlad tin vào Chúa trời, ông ta cho rằng trừng trị sự bất công chính là cách mà ông ta có thể thực thi bổn phận của mình dưới tư cách một nhà quý tộc.<br /> |
Lãnh chúa Vlad tin vào Chúa trời, ông ta cho rằng trừng trị sự bất công chính là cách mà ông ta có thể thực thi bổn phận của mình dưới tư cách một nhà quý tộc.<br /> |
||
Nhưng những lãnh chúa phong kiến khác đã quen với sự giàu có xa hoa của giai cấp thượng lưu lại căm ghét sự nghèo nàn khi sống trong sạch. Bằng những thủ đoạn quỷ quyệt, chúng buộc tội người chiến binh đã bảo vệ Thiên Chúa Giáo. |
Nhưng những lãnh chúa phong kiến khác đã quen với sự giàu có xa hoa của giai cấp thượng lưu lại căm ghét sự nghèo nàn khi sống trong sạch. Bằng những thủ đoạn quỷ quyệt, chúng buộc tội người chiến binh đã bảo vệ Thiên Chúa Giáo. |
||
Dòng 272: | Dòng 274: | ||
Sinh ra từ một dị bản dựa theo hình tượng lúc sinh thời của ông ta, cái tên của con quái vật đã bóp méo tất cả những chiến công, quá khứ cũng như những thứ mà ông ta đã trải qua. Điều này cũng làm biến đổi năng lực và hình dáng của ông ta.<br /> |
Sinh ra từ một dị bản dựa theo hình tượng lúc sinh thời của ông ta, cái tên của con quái vật đã bóp méo tất cả những chiến công, quá khứ cũng như những thứ mà ông ta đã trải qua. Điều này cũng làm biến đổi năng lực và hình dáng của ông ta.<br /> |
||
'Dracula' vẫn là con quái vật nổi danh nhất trên toàn thế giới. Có thể xem đây là trường hợp tiêu biểu nhất khi mà truyện giả tưởng lại có thể bóp méo cả hiện thực.<br /> |
'Dracula' vẫn là con quái vật nổi danh nhất trên toàn thế giới. Có thể xem đây là trường hợp tiêu biểu nhất khi mà truyện giả tưởng lại có thể bóp méo cả hiện thực.<br /> |
||
− | ... Nhưng quả thật không một ai có thể khẳng định |
+ | ... Nhưng quả thật không một ai có thể khẳng định rằng tất cả đều là do sự ngạo mạn của tác giả, Bram Stoker.<br /> |
− | Vlad III vô cùng tàn nhẫn trong việc bảo vệ nền độc lập của Walachia. Và bất kể có là quân Thổ Nhĩ |
+ | Vlad III vô cùng tàn nhẫn trong việc bảo vệ nền độc lập của Walachia. Và bất kể có là quân Thổ Nhĩ Kì hay là chính nhân dân của mình, thì ông ta cũng đều bị họ sợ hãi như một con quỷ.<br /> |
Theo một báo cáo được gửi đến Vatican, số lượng người mà ông ta đã xiên chết lúc sinh thời đã chạm đến mốc mười vạn. Đáng sợ ở chỗ, con số này chưa bao gồm những kẻ ở các quốc gia thù địch. |
Theo một báo cáo được gửi đến Vatican, số lượng người mà ông ta đã xiên chết lúc sinh thời đã chạm đến mốc mười vạn. Đáng sợ ở chỗ, con số này chưa bao gồm những kẻ ở các quốc gia thù địch. |
||
|jex= |
|jex= |
||
Dòng 283: | Dòng 285: | ||
正義を執行する為に、人に与えられる恩恵、そのすべてを棄てた男。 |
正義を執行する為に、人に与えられる恩恵、そのすべてを棄てた男。 |
||
|ex=Đồi bại và trụy lạc. Phản nghịch và bất tín. Bạo lực và hung tàn.<br /> |
|ex=Đồi bại và trụy lạc. Phản nghịch và bất tín. Bạo lực và hung tàn.<br /> |
||
− | Căm ghét tất thảy thói xấu trên đời, người hùng chiến trận sa vào con đường của quái vật hòng xóa sổ chúng. Bộ giáp của ông ta |
+ | Căm ghét tất thảy thói xấu trên đời, người hùng chiến trận sa vào con đường của quái vật hòng xóa sổ chúng. Bộ giáp của ông ta đen xỉn đi bởi máu và dầu mà quân thù đổ xuống, còn chiếc áo choàng thì nhuộm đỏ bởi máu của những kẻ phản bội. Mũi thương một thời chỉ đơn thuần vì nhân dân, nay chẳng còn gì hơn là một cây cọc chết chóc phân định sự mong manh của con người.<br /> |
Cây cọc mang tên Vlad III.<br/> |
Cây cọc mang tên Vlad III.<br/> |
||
Để thực thi chính nghĩa, đây là cái tên của người đàn ông đã vứt bỏ tất thảy sự khoan dung và đặc ân của nhân loại. |
Để thực thi chính nghĩa, đây là cái tên của người đàn ông đã vứt bỏ tất thảy sự khoan dung và đặc ân của nhân loại. |
Bản mới nhất lúc 12:31, ngày 19 tháng 4 năm 2018
Đây là thông tin về 4★ từ Fate/EXTRA, Vlad III. Về 5★ nguồn gốc từ Fate/Apocrypha, xem Vlad III.
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: ヴラド三世〔EXTRA〕 |
Tên khác: Vlad Kẻ Xiên Cọc |
ID: 140 | Cost: 12 |
ATK: 1,462/8,775 | HP: 2,080/13,005 |
ATK Lv. 100: 10,625 | HP Lv.100: 15,769 |
Lồng tiếng: Egawa Hisao | Minh họa: Wada Arco |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 88 | Tạo sao: 11.6% |
Sạc NP qua ATK: 1.1% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 24% | Thuộc tính: Trật tự・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Thiên hoặc Địa, Hình người, Vua, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 2 | 3 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
C | Chống Quân | Buster | 6 | ||||
Tác dụng chính | Nhận hiệu ứng bỏ qua bất hoại trong 1 lượt. Gây sát thương lên một địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 600% | 800% | 900% | 950% | 1000% | ||
Tác dụng phụ | Gây thêm sát thương lên địch có thuộc tính Ác. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương thêm + | 150% | 162.5% | 175% | 187.5% | 200% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 50,000 | |||
Lần 2 | 10 | 18 | 150,000 | ||
Lần 3 | 4 | 24 | 3 | 500,000 | |
Lần 4 | 10 | 5 | 4 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 100,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 200,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 600,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 12 | 800,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 24 | 2,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 12 | 2,500,000 | ||
Cấp 7 | 24 | 5 | 5,000,000 | ||
Cấp 8 | 15 | 8 | 6,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 10,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: A |
Nhanh nhẹn: E |
Ma lực: A |
May mắn: D |
Bảo Khí: C |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 5,000 | 15,000 | 10,000 | 2,000 | 18,000 | 150.000 | 400.000 | 300.000 | 280.000 | 370.000 |
Tổng điểm gắn bó | 5,000 | 20,000 | 30,000 | 32,000 | 50,000 | 200.000 | 600.000 | 900.000 | 1.180.000 | 1.550.000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Tín ngưỡng nơi Tận cùng của Thế gian Khi trang bị cho Vlad III (EXTRA), Tăng tính năng thẻ Quick và Buster toàn đội thêm 10% khi ông ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |