Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 1 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
Hạng A= |
Hạng A= |
||
{{noblephantasm |
{{noblephantasm |
||
− | |name = Failnaught<br>Thống Khốc Ảo |
+ | |name = Failnaught<br>Thống Khốc Ảo Thấu |
|rank = A |
|rank = A |
||
|classification = Chống Quân |
|classification = Chống Quân |
||
Dòng 98: | Dòng 98: | ||
{{Unlock|Nâng cấp sau khi hoàn thành [[Sub:Tristan/Ngoại truyện|Ngoại truyện]]}} |
{{Unlock|Nâng cấp sau khi hoàn thành [[Sub:Tristan/Ngoại truyện|Ngoại truyện]]}} |
||
{{noblephantasm |
{{noblephantasm |
||
− | |name = Failnaught<br>Thống Khốc Ảo |
+ | |name = Failnaught<br>Thống Khốc Ảo Thấu |
|rank = A+ |
|rank = A+ |
||
|classification = Chống Quân |
|classification = Chống Quân |
||
Dòng 120: | Dòng 120: | ||
|-| |
|-| |
||
Video= |
Video= |
||
− | [[File:Tristan NP Failnaught|thumb|center|500 px|Thống Khốc Ảo |
+ | [[File:Tristan NP Failnaught|thumb|center|500 px|Thống Khốc Ảo Thấu]] |
</tabber> |
</tabber> |
||
Dòng 219: | Dòng 219: | ||
|def = Một trong những Kị sĩ Bàn tròn từ Truyền thuyết vua Arthur.<br/> |
|def = Một trong những Kị sĩ Bàn tròn từ Truyền thuyết vua Arthur.<br/> |
||
Trường phái của anh ấy là Saber nhưng lại thường được triệu hồi là Archer vì tiếng tăm của anh với cây cung.<br/> |
Trường phái của anh ấy là Saber nhưng lại thường được triệu hồi là Archer vì tiếng tăm của anh với cây cung.<br/> |
||
− | Câu chuyện về Tristan và |
+ | Câu chuyện về Tristan và Isolde, người phụ nữ anh yêu, là một câu chuyện nổi tiếng được nhân dân châu Âu yêu thích. |
|jb1 = |
|jb1 = |
||
身長/体重:186cm・78kg<br/> |
身長/体重:186cm・78kg<br/> |
||
Dòng 249: | Dòng 249: | ||
Sau đó, Tristan trở thành một hiệp sĩ phục vụ dưới quyền chú anh, vua Mark.<br/> |
Sau đó, Tristan trở thành một hiệp sĩ phục vụ dưới quyền chú anh, vua Mark.<br/> |
||
Tristan phục vụ nhà vua như một hiệp sĩ tốt --- và nhà vua cũng tin tưởng sâu sắc vị hiệp sĩ tuấn tú này.<br/><br/> |
Tristan phục vụ nhà vua như một hiệp sĩ tốt --- và nhà vua cũng tin tưởng sâu sắc vị hiệp sĩ tuấn tú này.<br/><br/> |
||
− | Nhưng, vào một ngày, Tristan đã yêu một người phụ nữ tên |
+ | Nhưng, vào một ngày, Tristan đã yêu một người phụ nữ tên Isolde. Không, anh ấy vốn đã yêu cô. |
|jb4 = |
|jb4 = |
||
悲劇だったのはイゾルデこそがマルク王が愛し、嫁に娶ることを誓った女性だったことであろう。<br/> |
悲劇だったのはイゾルデこそがマルク王が愛し、嫁に娶ることを誓った女性だったことであろう。<br/> |
||
Dòng 255: | Dòng 255: | ||
その後、彼は偶然にもイゾルデという同名の女性を娶ることになったが、かつてのイゾルデへの想いは募るばかりであった。 |
その後、彼は偶然にもイゾルデという同名の女性を娶ることになったが、かつてのイゾルデへの想いは募るばかりであった。 |
||
|b4 = |
|b4 = |
||
− | Bi kịch có lẽ nằm ở việc |
+ | Bi kịch có lẽ nằm ở việc Isolde là người phụ nữ vua Mark yêu và đã thề sẽ kết hôn.<br> |
Không lâu sau, với những cảnh báo từ các nịnh thần của vua Mark, anh bị buộc phải rời khỏi triều đình.<br/><br/> |
Không lâu sau, với những cảnh báo từ các nịnh thần của vua Mark, anh bị buộc phải rời khỏi triều đình.<br/><br/> |
||
− | Sau đó, anh kết hôn với một người phụ nữ có cùng tên |
+ | Sau đó, anh kết hôn với một người phụ nữ có cùng tên Isolde bởi sự trùng hợp ngẫu nhiên, nhưng cảm xúc của anh đối với Isolde trong quá khứ chỉ càng trở nên mạnh mẽ hơn. |
|jb5 = |
|jb5 = |
||
やがてトリスタンはとある戦いで毒に倒れ、瀕死の状態でイゾルデに会うことを願う。<br/> |
やがてトリスタンはとある戦いで毒に倒れ、瀕死の状態でイゾルデに会うことを願う。<br/> |
||
Dòng 265: | Dòng 265: | ||
自分を娶りながらも、決して愛そうとしなかった夫へのささやかな叛逆(うそ)によって、トリスタンの物語は幕引きとなるのである。 |
自分を娶りながらも、決して愛そうとしなかった夫へのささやかな叛逆(うそ)によって、トリスタンの物語は幕引きとなるのである。 |
||
|b5 = |
|b5 = |
||
− | Cuối cùng, Tristan gục ngã vì bị trúng độc trong một trận chiến, và |
+ | Cuối cùng, Tristan gục ngã vì bị trúng độc trong một trận chiến, và trên bờ vực cái chết, anh mong muốn được gặp Isolde.<br/> |
"''Một cánh buồm trắng nếu cô ấy đến, một cánh buồm đen nếu cô ấy không--''"<br/> |
"''Một cánh buồm trắng nếu cô ấy đến, một cánh buồm đen nếu cô ấy không--''"<br/> |
||
− | Vào lúc nhìn thấy chiếc thuyền chở |
+ | Vào lúc nhìn thấy chiếc thuyền chở Isolde, người vợ Isolde của Tristan đã thì thầm như sau.<br/> |
"''Một con thuyền với những cánh buồm đen đang đến đây.''"<br/> |
"''Một con thuyền với những cánh buồm đen đang đến đây.''"<br/> |
||
Câu chuyện về Tristan, đã kết thúc bởi sự phản bội (lời nói dối) nhỏ bé dành cho người chồng, mặc dù đã lấy vợ, nhưng không bao giờ có tình cảm với cô. |
Câu chuyện về Tristan, đã kết thúc bởi sự phản bội (lời nói dối) nhỏ bé dành cho người chồng, mặc dù đã lấy vợ, nhưng không bao giờ có tình cảm với cô. |
||
Dòng 281: | Dòng 281: | ||
|ex = '''Hoàn tất ngoại truyện “Thứ bắt đầu từ sự mất mát”'''<br/> |
|ex = '''Hoàn tất ngoại truyện “Thứ bắt đầu từ sự mất mát”'''<br/> |
||
− | Vua Arthur là một người tuyệt vời. Công bằng, thành thật, đến mức không có chỗ cho cảm xúc con người chen chân vào. <br/> |
+ | [[Artoria Pendragon|Vua Arthur]] là một người tuyệt vời. Công bằng, thành thật, đến mức không có chỗ cho cảm xúc con người chen chân vào. <br/> |
Thế nhưng hình ảnh một vị vua tiếp tục chiến đấu đến mức giết cả bản thân mình, thật quá sức đau đớn. |
Thế nhưng hình ảnh một vị vua tiếp tục chiến đấu đến mức giết cả bản thân mình, thật quá sức đau đớn. |
||
Vì nó chính đáng nên mới đau đớn, vì nó chính đáng nên mới buồn thương.<br/> |
Vì nó chính đáng nên mới đau đớn, vì nó chính đáng nên mới buồn thương.<br/> |
Bản mới nhất lúc 14:54, ngày 24 tháng 7 năm 2018
Servant này bị KHÓA cho tới khi bạn hoàn thành Camelot và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: トリスタン |
Tên khác: Drustanus, Trystan, Tristram, Trischin |
ID: 122 | Cost: 12 |
ATK: 1,622/9,735 | HP: 1,862/11,637 |
ATK Lv. 100: 11,787 | HP Lv.100: 14,110 |
Lồng tiếng: Uchiyama Kouki | Minh họa: Morii Shizuki |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 145 | Tạo sao: 8.1% |
Sạc NP qua ATK: 0.58% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 31.5% | Thuộc tính: Trật tự・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
4 | 3 | 5 | 6 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Đàn Hạc Trị Thương C | ||||||||||
Xóa debuff tinh thần cho toàn đội. Toàn đội nhận trạng thái né tránh 1 lần. Hồi HP toàn đội. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP hồi + | 200 | 240 | 280 | 320 | 360 | 400 | 440 | 480 | 520 | 600 |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Sự Ra Đời Không Được Chúc Phúc B | ||||||||||
Sạc thanh NP của bản thân. Khóa NP của bản thân trong 1 lượt. [Điểm trừ] | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NP + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Lời Cảnh Báo Đến Vua Hiệp Sĩ B | ||||||||||
Loại bỏ buff của kẻ địch. Giảm cơ hội gây sát thương chí mạng của kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội chí mạng - | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực B | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17,5%. | ||
2 | Hành Động Độc Lập B | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 8%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Chống Quân | Quick | 7 | ||||
Tác dụng chính | Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt. (Kích hoạt trước) Gây sát thương lên một kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Giảm kháng debuff của kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Kháng Debuff - | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% |
Nâng cấp sau khi hoàn thành Ngoại truyện |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A+ | Chống Quân | Quick | 7 | ||||
Tác dụng chính | Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt. (Kích hoạt trước) Gây sát thương cực mạnh bỏ qua phòng thủ lên 1 kẻ thù. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1600% | 2000% | 2200% | 2300% | 2400% | ||
Tác dụng phụ | Giảm kháng debuff của kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Kháng Debuff - | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 50,000 | |||
Lần 2 | 10 | 12 | 150,000 | ||
Lần 3 | 4 | 7 | 4 | 500,000 | |
Lần 4 | 10 | 8 | 6 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 100,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 200,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 600,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 4 | 800,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 7 | 2,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 8 | 2,500,000 | ||
Cấp 7 | 16 | 5 | 5,000,000 | ||
Cấp 8 | 15 | 60 | 6,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 10,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: B |
Nhanh nhẹn: A |
Ma lực: B |
May mắn: E |
Bảo Khí: A |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 6,000 | 24,000 | 15,000 | 2,500 | 2,500 | 150,000 | 400,000 | 310,000 | 320,000 | 335,000 |
Tổng điểm gắn bó | 6,000 | 30,000 | 45,000 | 47,500 | 50,000 | 200,000 | 600,000 | 971,000 | 1,230,000 | 1,565,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Nhưng Tôi Đã Nói Dối Một Lần Khi trang bị cho Tristan, Tăng sát thương chí mạng của toàn đội thêm 25% khi anh ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề
- Anh có cùng chỉ số HP (cả tối thiểu lẫn tối đa) với Attila the San(ta), Yến Thanh và Mochizuki Chiyome.
- Anh có cùng chỉ số HP tối thiểu với Jack the Ripper, Mysterious Heroine X và Okita Souji (Alter).
- Anh có cùng chỉ số HP tối đa với Oda Nobunaga.
- Bedivere, Mordred, Galahad, và Gawain đều được minh họa trong ảnh lần tiến hóa cuối cùng của anh.