Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
トーマス・アルバ・エジソンはアメリカ出身の発明家である。
19世紀に生まれた人間としては世界有数の知名度を誇るが、その新しさ故に、サーヴァントとしての力量はやや劣る。
今回の召喚ではそれを補強するため、アメリカという国家を支えた歴代大統領が「エジソン」という概念を補強する一種の礼装として扱われた。
|
Thomas Alva Edison là một nhà phát minh người Mĩ.
Sinh ra vào thế kỷ 19, danh tiếng của ông trải rộng khắp toàn cầu. Thế nhưng vì là một Anh Linh thuộc thời hiện đại nên năng lực Servant của ông khá thấp.
Để đền bù cho sự thiếu hụt đó thì khi triệu hồi ông lên, các thế hệ Tổng thống Mĩ được sử dụng tựa như một loại lễ khí để cường hóa cho khái niệm "Edison".
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:203cm・106kg
出典:史実
地域:北米
属性:秩序・中庸 性別:男性
生前とは肉体の組成から異なっているため、身長体重も史実とは記録が違う。
|
Chiều cao/Cân nặng: 203cm・106kg
Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Bắc Mĩ
Thuộc tính: Trật tự・Trung dung
Giới tính: Nam
Bởi cơ thể hiện tại của ông khác hẳn lúc còn sống nên các số đo về chiều cao và cân nặng cũng khác với số đo ghi lại trong lịch sử.
|
Gắn bó mức 2
|
エジソンの能力は幸運を除けばEランクかEXしかない極端なステータスであるが、これは特殊な召喚状況であるため、実質的な能力はD~Eランクである。
クラススキルも「D」相当のEXランクである。
最新の英霊である上に、それが補強されているため、ステータス表示に若干の混乱が見られるようだ。
|
Trừ chỉ số may mắn ra, tất cả chỉ số của ông đều là hạng E hoặc EX - kiểu trạng thái cực đoan, nhưng vì đây là tình huống triệu hồi đặc biệt, nên thực chất khả năng của ông chỉ ở tầm hạng D đến E.
Kĩ năng bị động của ông đều là hạng EX nhưng thực tế là hạng D.
Là một Anh Linh thời hiện đại, lại thêm việc khả năng được cải thiện khi triệu hồi nên việc chỉ số hiển thị của ông bị rối loạn cũng là điều dễ hiểu.
|
Gắn bó mức 3
|
発明王エジソンの業績を改めてここで云々する必要はあるまい。
彼は斬新な発明よりも、先達の発明をより普及に適した形に再構築する……という点において極めて優れていた。
現代の日常を形成する多くの製品、その礎にエジソンの発明が存在している。
|
Chúng ta không cần phải điểm lại thành tích Vua Sáng Chế đạt được khi ông còn sống.
Ông tạo ra những phát minh mới qua việc cải biến các phát minh của những người đi trước thành những thứ hợp với đông đảo người dân... Đây chính là sở trường của ông.
Phần lớn sản phẩm tạo nên xã hội hiện đại ngày nay đều lấy nền tảng từ những phát minh của Edison.
|
Gắn bó mức 4
|
終生のライバル、宿敵、出くわせば殴り合いが起こるサーヴァントとしてニコラ・テスラが存在する。
逆にベルやバベッジとは、それなりに節度を保った付き合いを心がけているらしい。
何故かテスラだけは、常に例外である。
|
Kẻ thù, đối thủ truyền kiếp của ông, Servant mà nếu gặp mặt thể nào cũng có đánh nhau chính là Nikola Tesla.
Kì lạ ở chỗ, dù ông vẫn giữ phép lịch thiệp tối thiểu với Bell và Babbage.
Nhưng vì lí do nào đó mà Tesla lại là ngoại lệ.
|
Gắn bó mức 5
|
『W・F・D』
ランク:EX 種別:対民宝具
レンジ:不明 最大捕捉:不明
ワールド・フェイス・ドミネーション。
エジソンが為した三大発明による幻想支配。
闇を照らし、消え去るはずの音を記録し、現実をありのままに映し出す装置を発明したエジソンによって、世界の隠秘は存在しないものになった。
正確には「存在するのだが、それをエジソンが奪還した」という形になる。
隠されていた、秘められていたからこそ力を発揮したものを無造作に暴き立て、エネルギーでは計れない何かを零に固定する。民衆たちの神秘への信仰を零に貶める、「世界信仰強奪」――対民宝具。
|
W・F・D
Hạng: EX
Loại: Kháng Dân
Phạm vi: Không rõ
Số mục tiêu tối đa: Không rõ
World Faith Domination.
Ảo ảnh thống trị xuất hiện nhờ ba phát minh vĩ đại nhất của Edison.
Nhờ có Edison, người phát minh ra thiết bị soi sáng bóng tối, thu lại những âm thanh lẽ ra đã biến mất, trình chiếu lại những sự việc hiện thực, bí mật của thế giới này dường như đã biến mất.
Chính xác thì nó mang hình dạng "tồn tại, nhưng đã bị lấy bởi Edison".
Bảo Khí này dễ dàng phô bày những thứ phát huy sức mạnh nhờ sự che đậy, giấu giếm, cố định những thứ không thể tính toán mức năng lượng về 0. Biến đức tin của dân chúng vào những thứ huyền bí thành hư vô, một Bảo Khí Kháng Dân "Cưỡng đoạt đức tin của thế giới".
|
Phụ lục
|
獅子の頭になっても知性は全く変わらず、生前の彼を知る者が見てもちょっと語り合っただけで「あ、これエジソンだ」と看破できる、実に分かりやすい性格をしている。
サーヴァントとして扱う場合の注意点はほとんどないが、一日の睡眠時間は三~四時間程度、それ以外の時間全てを労働に捧げる……という生前の基準を無意識に押しつけてくるので、彼をサーヴァントとした場合は、寝不足と過労に要注意である。
|
Dù cho đầu ông có bị biến thành sư tử thì trí tuệ ông vẫn không suy giảm. Tính cách của ông thực ra rất dễ đoán, những ai đã biết ông lúc sinh thời thì chỉ cần nhìn thấy và trò chuyện với ông một chút là cũng có thể nhận ra "Ồ, Edison đây mà."
Cũng không có nhiều điểm cần chú ý lắm khi triệu hồi ông làm Servant, chỉ có điều ông vô thức áp dụng quy tắc sống của mình khi còn sống: ngủ 3-4 tiếng mỗi ngày, còn lại là cống hiến cho lao động. Vậy nên bạn cần để ý đến các vấn đề như thiếu ngủ hoặc làm việc quá sức trong trường hợp ông ấy làm Servant.
|