Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Register
Advertisement
Bryn2 Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện.

Đây là thông tin về Lancericon Tamamo no Mae. Về 5★ Castericon, xem Tamamo no Mae. Về 4★ Berserkericon, xem Tamamo Cat.

Servant Ngoại truyện


Lancericon

Tamamo no Mae (Lancer)

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 玉藻の前 〔ランサー〕
Tên khác: Summer Tamamo-chan
ID: 128 Cost: 16
ATK: 1,657/10,726 HP: 2,221/15,147
ATK Lv. 100: 11,741 HP Lv.100: 16,594
Lồng tiếng: Saito Chiwa Minh họa: Wada Arco
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 91 Tạo sao: 12.2%
Sạc NP qua ATK: 1.05% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 40% Thuộc tính: Trung lập・Hè
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thần tính, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQABB
Quick Hits4  |  Arts Hits2  |  Buster Hits3  |  Extra Hits4

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Beach Flower EX
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.

Tăng khả năng tạo sao của đồng đội Nam trong 3 lượt.

Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Stargainup Tạo sao + 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 38% 42%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Charm
Chú Thuật Giữa Hè A
Charmstatus Mê hoặc một kẻ địch trong 1 lượt.
Giảm phòng thủ của kẻ địch đó trong 3 lượt.
Nguyền kẻ địch đó trong 5 lượt
NpCharge Tăng vạch NP của kẻ địch đó thêm 1. [Điểm trừ]
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defensedown Phòng thủ - 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Curse Sát thương nguyền + 500 550 600 650 700 750 800 850 900 1000
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3


Invishield
Hóa Thành Nữ Thần B
Invincible Nhận trạng thái bất hoại trong 1 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt.
Tăng khả năng tạo sao của bản thân trong 1 lượt.
Tăng khả năng sạc NP của bản thân trong 1 lượt.
Tăng kháng debuff của bản thân trong 1 lượt.
Tăng lượng HP hồi khi hồi HP trong 1 lượt.
DelayedDebuff Nhận 1 debuff.
Stunstatus Tự làm choáng bản thân sau 1 lượt. [Điểm trừ]
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critdmgup Sát thương chí mạng + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Stargainup Khả năng tạo sao + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Npchargeup Khả năng sạc NP + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Resistanceup Kháng debuff + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Healpowup Lượng HP hồi + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi A
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 10%.
2
Territory creation
Tạo Dựng Trận Địa A
Tăng tính năng thẻ Arts của bản thân thêm 10%.
3
Divinity
Thần Tính A++
Tăng sát thương của bản thân thêm 230.

Bảo Khí

Tokonatsu Nikkou - Hiyoke Kasa Chouai I-Shin
Nắng Hè Vĩnh Cửu – Ô Che Của Sủng Ái Nhất Thần
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
C Kháng Nhân Buster 4
Tác dụng chính Gây sát thương lên một kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 600% 800% 900% 950% 1000%
Tác dụng phụ Gây thêm sát thương lên kẻ địch là Nam .
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Powerup Sát thương thêm + 150% 162.5% 175% 187.5% 200%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Lancer piece5 Qp100,000
Lần 2 Lancer piece12 Phoenix plume6 Qp300,000
Lần 3 Lancer monument5 Yggdrasil seed12 Horsehorn3 Qp1,000,000
Lần 4 Lancer monument12 Horsehorn6 Seashell12 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shininglancer5 Qp200,000
Cấp 2 Shininglancer12 Qp400,000
Cấp 3 Magiclancer5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magiclancer12 Yggdrasil seed6 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretlancer5 Yggdrasil seed12 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretlancer12 Phoenix plume4 Qp5,000,000
Cấp 7 Phoenix plume8 Talon of chaos4 Qp10,000,000
Cấp 8 Talon of chaos11 Heart of a foreign god10 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: C
Stats3
Nhanh nhẹn: A
Stats5
Ma lực: E
Stats1
May mắn: A
Stats5
Bảo Khí: C
Stats3

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 3,000 6,125 6,125 6,125 6,125 282,500 300,000 320,000 340,000 370,000
Tổng điểm gắn bó 3,000 9,125 15,250 21,375 27,500 310,000 610,000 930,000 1,270,000 1,640,000
Thưởng gắn bó mức 10 379icon Bãi Biển Dưới Ánh Hoàng Hôn
Khi trang bị cho Tamamo no Mae (Lancer),
Tăng tính năng thẻ Quick và Buster toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 夏と言えば浜辺。

浜辺と言えばパラソル。
パラソルと言えば頼れるあなたの巫女狐。
是、まさに葦原の国の常識なり……ッッ!
太陽はばくはつだ。
濡れたTシャツと浮き輪を武器にランサー・タマモちゃん、南国にサンシャイーーン!

Nhắc đến mùa hè là nghĩ ngay đến bãi biển.

Mà hễ nhắc đến bãi biển là lại phải nói đến ô che nắng.
Và khi nói đến ô che nắng thì chắc chắn phải nói đến cô nàng cáo vu nữ đáng tin cậy của bạn.
Đúng thế, việc đó là một lẽ thường tình ở Ashihara no Kuni...!
Một vụ nổ mặt trời.
Sử dụng một tấm áo phông ướt và chiếc phao làm vũ khí, Lancer Tamamo-chan, tỏa nắng ở những vùng đất phương nam xa xôi!

Gắn bó mức 1 身長/体重:160cm・49kg

出典:日本神話。三大化生の一角
地域:日本
属性:中立・夏   性別:女性
「はい? 美女かつ水着で何か問題でも?」

Chiều cao/Cân nặng: 160cm・49kg

Nguồn gốc: Thần thoại Nhật Bản - Một trong Tam Đại Yêu Quái.
Khu vực: Nhật Bản
Thuộc tính: Trung lập・Hè
Giới tính: Nữ
"Vâng? Mĩ nhân và đồ bơi, có vấn đề gì không nào?"

Gắn bó mức 2 説明しよう。

玉藻の前は良妻願望マシマシな巫女呪術師だった。
平安時代末期、鳥羽上皇に仕えた絶世の美女であり、白面金毛九尾の狐が化けた姿とも言われており、英霊の座においては天照大御神の分御霊とも言われている。
それだけの経歴を持ちながら、南国でヴァカンスを満喫する人生があってもいい……そう思うタマモちゃんであった。

Giải thích thôi nào.

Tamamo no Mae là một chú thuật sư vu nữ yêu kiểu luôn mong muốn làm vợ tốt.
Vào cuối thời Heian, tuyệt thế giai nhân này đã phục vụ Thiên hoàng Toba, được cho là hóa thân của cửu vĩ hồ mặt trắng đuôi vàng, và là một phần ngự linh của thần Amaterasu Oomikami tại Anh Linh Tọa.
Với một lí lịch như vậy, việc tận hưởng một kì nghỉ trọn vẹn tại vùng đất phương Nam cũng là điều tốt thôi... Tamamo-chan đã nghĩ như thế đó.

Gắn bó mức 3 『常夏日光・日除傘寵愛一神』

ランク:C 種別:対人宝具
とこなつにっこう・ひよけがさちょうあいいっしん。
「日除け」は「魔除け」とかけたもの。マスターにつく悪い虫を退治する、という願いが込められている。
ある世界では「一夫多妻去勢拳」とも。
無論、男性特攻。
詳しい話は(おそらく)ロビンフッドが詳しい。

Nắng Hè Vĩnh Cửu – Ô Che Của Sủng Ái Nhất Thần

Hạng: C
Loại: Kháng Nhân
Tokonatsu Nikkou - Hiyoke Kasa Chouai I-Shin.
“Ô che nắng” chính là đồ “trừ ma”. [1] Nó chứa lời nguyện cầu triệt tận mọi con bọ khó chịu đang đeo bám lấy Master.
Ở một thế giới khác, nó còn được gọi là "Nhất Phu Đa Thê Khứ Thế Cử" (一夫多妻去勢拳, một chồng nhiều vợ thì thiến).
Và tất nhiên là nó cực kì hiệu quả đối với cánh mày râu.
Nếu cần hỏi chi tiết hơn, thì Robin Hood (có thể) khá rành về vấn đề này.

Gắn bó mức 4 水着姿でも、やっぱりいつもの玉藻の前。

ただし今回はヴァカンス、という事で魔力を全部使い切って夏のケモノと化している。
身体能力が異様に高いのもそのため。
みなぎる余裕からか、いつものタマモより優雅、かつハイソ。本人はエレガントなマヌカンのつもりでいるらしい。
だが真の淑女はウキウキと遊ぶ気満々で浮き輪とか持参しない。

Ngay cả khi đã mặc đồ bơi thì Tamamo vẫn luôn là Tamamo của mọi ngày.

Dù vậy, cũng nhờ kì nghỉ này mà nàng ấy đã hoàn toàn kiệt quệ lượng ma lực có trong người và trở thành một con quái thú của mùa hè.
Đó cũng là nguyên nhân vì sao nàng lại có sức mạnh thể chất bất thường đến vậy.
Có lẽ là do quá thoải mái nên nàng ấy có vẻ tinh tế và quý phái hơn cô nàng Tamamo mọi ngày. Nàng Cáo còn tự đặt giả thiết rằng mình là một ma-nơ-canh thanh lịch.
Nhưng sự thật thì chả có người phụ nữ thanh lịch nào lại vừa mang phao vừa chơi bời khắp nơi cả.

Gắn bó mức 5 ビーチフラワー:EX

まさに向日葵の化身と申しますか。
夏の女神、ここに降臨!
「いえいえ、実際神ですよワタクシ?」
夏のタマモは女としての美しさをアピールするものの、隙あらばLOVEトラップ、という態度ではない。
夏・浜辺・ビーチパラソルとくれば、それは優雅さをアピールするチャンス。夏の浜辺で普段以上にチャームしておいて、日常に帰った時にはもうメロメロという作戦である。
「それもう淑女ではなくハンターなのでは?」
「うむ、その通りだご主人。
あやつはオリジナルでありながらタマモナインに片足を突っ込んだ玉藻の前……海のハンター、人呼んでタマモシャークなのだな」

Beach Flower: EX

Có đúng bạn chính là hóa thân của hoa hướng dương?
Cứ như nữ thần mùa hè đã tái lâm vậy!
"Không, không! Tôi thực sự là thần mà?"
Tuy cô nàng Tamamo của mùa hè toát lên vẻ đẹp của một người phụ nữ nhưng không phải nàng ấy đang “thả thính” đâu.
Mỗi khi nhắc tới hè - biển - ô che nắng thì đó lại là dịp để nàng Cáo thể hiện sự tinh tế, tao nhã của mình. Chiến lược của cô nàng nhằm tăng độ quyến rũ hơn thường ngày trên bãi biển là để làm cho đối phương sau khi đã quay về cuộc sống thường ngày sẽ yêu cô nàng đắm đuối.
"Thay vì là một quý cô, đó chẳng phải là một thợ săn rồi sao?"
"Chính xác,đúng là như vậy đó chủ nhân." [2]
Cho dù có là nguyên bản đi nữa, cô ấy là một Tamamo no Mae đã bước thêm một bước nữa so với các Tamamo khác trong Tamamo Nine... Thợ săn của biển cả, hay còn được biết đến là "Tamamo Cá Mập".[3]

Phụ lục 女神変生:B

変化スキルの最高位。
女神に変生(へんしょう)する。
ものすごいバフ祭り。ただし、その後スタン。
とある電脳空間ではこのスキルを獲得した聖女がいたらしい。
ところでタマモの神性がさりげなくA++になっているが、それは夏の太陽補正で天照としての側面が漏れているからなんだとか。

Hóa Thành Nữ Thần: B

Kĩ năng biến hóa ở mức cao nhất.
Hóa thân thành nữ thần.
Nhận được một lượng buff đáng kinh ngạc. Tuy vậy, cô nàng sẽ bị choáng ngay sau đó.
Có vẻ như đã từng có một thánh nữ ở khoảng không gian điện não nào đó đạt được kĩ năng này.
Tình cờ thay, Thần Tính của cô nàng Tamamo này lại bỗng dưng tăng vọt lên mức A++, nhưng có vẻ như đó là do một phần của Amaterasu bị rò rỉ ra ngoài khi chịu sự điều chỉnh từ ánh nắng của mùa hè.



Triệu hồi

Tamamo no Mae (Lancer) có thể được triệu hồi trong các sự kiện:

FGO 2016 Summer Event FGO 2016 Summer Event Re-Run Fes.2017~2nd Anniversary~Lucky Bag
2018 New Year Campaign Lucky Bag 13M Downloads Campaign

Thông tin bên lề

  1. Một sự chơi chữ giữa"hi-yoke" (ô che nắng) và"ma-yoke" (trừ ma).
  2. Ở đây Tamamo dùng từ go shujin, vừa có nghĩa là chủ nhân, vừa có nghĩa là chồng.
  3. Tamamo Shark. Dựa theo từ ngữ thì đây là lời của Tamamo Cat.
  • Cô có cùng chỉ số ATK tối thiểu với Tomoe Gozen.

Hình ảnh

Thực hiện

  • Dịch: Văn phòng Lưu trữ Chaldea
  • PR: Rich Phan, Hoàng Ngọc
  • Trình bày: FGO Wikia Eng, Linh Nguyen Cong, Hoàng Ngọc
Advertisement