Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Bryn2 Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện.

Đây là thông tin về Berserkericon Minamoto no Yorimitsu. Về 4★ Lancericon, xem Minamoto no Yorimitsu (Lancer).

Servant Ngoại truyện


Berserkericon

Minamoto no Yorimitsu

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 源頼光
Tên khác: Raikou, Minamoto no Raikou, Ushi Gozen
ID: 114 Cost: 16
ATK: 1,786/11,556 HP: 1,980/13,500
ATK Lv. 100: 12,650 HP Lv.100: 14,790
Lồng tiếng: Tomatsu Haruka Minh họa: Honjou Raita
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: S dẹt
Hút sao: 9 Tạo sao: 4.9%
Sạc NP qua ATK: 0.46% Sạc NP qua DEF: 5%
Tỉ lệ tử: 39% Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thần tính, Thiên hoặc địa, Nữ, Hình người, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QAABB
Quick Hits3  |  Arts Hits4  |  Buster Hits1  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động[]

Sở hữu từ ban đầu
StarAbsorb
Võ Luyện Vô Cùng A+
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critabsup Hút sao + 3000% 3300% 3600% 3900% 4200% 4500% 4800% 5100% 5400% 6000%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau khi hoàn thành Ngoại Truyện 2, thay thế Võ Luyện Vô Cùng A+
StarAbsorb
Võ Luyện Chi Tộc Genji EX
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 3 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 đòn đánh, 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critabsup Hút sao + 3000% 3300% 3600% 3900% 4200% 4500% 4800% 5100% 5400% 6000%
Critdmgup Sát thương chí mạng + 40% 42% 44% 46% 48% 50% 52% 54% 56% 60%
Thời gian chờ 7 6 5
}}

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Busterup
Bộc Phát Ma Lực (Lôi) A
Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân trong 1 lượt.
Avoid Nhận trạng thái Né tránh trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Busterupstatus Buster + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Damageup
Sát Thần Bí A
Tăng sát thương lên kẻ địch có thuộc tính Magical trong 3 lượt.
Tăng sát thương lên kẻ địch có thuộc tính Thiên hoặc Địa trong 3 lượt.
(Gồm có cả Ngụy Servant và Bán Servant.)
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Powerup Sát thương servant Magical + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Powerup Sát thương servant Thiên hoặc Địa + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động[]

1
Anti magic
Kháng Ma Lực D
Tăng khả năng kháng debuff của bản thân thêm 12.5%.
2
Bite
Cuồng Hóa EX
Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân thêm 12%.
3
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi A+
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 11%.
4
Divinity
Thần Tính C
Tăng sát thương của bản thân thêm 150.

Bảo Khí[]

Goou Shourai - Tenmoukaikai
Ngưu Vương Chiêu Lôi - Thiên Võng Khôi Khôi
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
B++ Chống Quân Buster 7
Tác dụng chính Gây sát thương cho toàn bộ kẻ địch
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 300% 400% 450% 475% 500%
Tác dụng phụ Tăng khả năng tạo sao trong 1 lượt.
[Hiệu ứng này được kích hoạt trước khi giải phóng Bảo Khí.]
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Stargainup Tạo sao + 100% 150% 200% 250% 300%

Tiến hóa[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Berserker piece5 Qp100,000
Lần 2 Berserker piece12 Talon of chaos5 Qp300,000
Lần 3 Berserker monument5 Unlucky bone29 Bloodtear3 Qp1,000,000
Lần 4 Berserker monument12 Bloodtear6 Vảy Rồng Ngược5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningberserker5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningberserker12 Qp400,000
Cấp 3 Magicberserker5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicberserker12 Unlucky bone15 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretberserker5 Unlucky bone29 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretberserker12 Talon of chaos3 Qp5,000,000
Cấp 7 Talon of chaos6 Bát Liên Song Tinh6 Qp10,000,000
Cấp 8 Bát Liên Song Tinh18 Spiritroot10 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp20,000,000

Chỉ số[]

Sức mạnh: A
Stats5
Sức bền: B
Stats4
Nhanh nhẹn: D
Stats2
Ma lực: A
Stats5
May mắn: C
Stats3
Bảo Khí: A+
Stats5

Mức độ gắn bó[]

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,500 20,000 2,500 2,500 10,500 110,000 450,000 340,000 330,000 410,000
Tổng điểm gắn bó 4,500 24,500 27,000 29,500 40,000 150,000 600,000 940,000 1,270,000 1,680,000
Thưởng gắn bó mức 10 Doujigiri Yasutsuna icon Doujigiri Yasutsuna
Khi trang bị cho Minamoto no Yorimitsu,
Tăng tính năng thẻ Buster của cả đội thêm 10% và
sát thương chí mạng thêm 15% khi cô đang ở trên sân.



Tiểu sử[]

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 十~十一世紀の人物。

源氏の嫡男として生まれ、摂津源氏の祖として清和源氏全体の発展に貢献した人物。
「大江山の酒呑童子」「京の大蜘蛛」「浅草寺の牛鬼」等々、多くの怪異を討ち滅ぼした平安時代最強の神秘殺しでもある。
無論、史実では男性。彼女が女性である理由は、その出世の秘密に由縁しているというが……?
配下である頼光四天王――渡辺綱、坂田金時、卜部季武、碓井貞光を率いて都の安寧を守護し続けた。

Minamoto no Yorimitsu sống vào khoảng thế kỉ thứ 10 đến thế kỉ thứ 11.

Là con trai trưởng của gia tộc Minamoto, người sáng lập ra chi Settsu Genji và cũng là người đóng góp to lớn cho sự thịnh vượng của nhà Seiwa Genji.
Là thợ săn quỷ mạnh nhất của thời Heian, người đã tiêu diệt được “Shuten Douji của núi Ooe”, “Oogumo từ thủ đô” và “Gyuuki của đền Asakura”.
Vốn là một nam nhân trong sử sách. Lý do vì sao Yorimitsu là nữ nhân dường như liên quan đến bí mật về sự ra đời của cô nhưng...?
Dưới trướng của cô là Tứ Đại Thiên Vương (Watanabe Tsuna, Sakata Kintoki, Urabe Suetake và Usui Sadamitsu), cùng nhau họ đã gìn giữ sự bình yên cho chốn kinh thành.

Gắn bó mức 1 身長/体重:175cm・??kg

出典:史実、『御伽草子』『丑御前の御本地』より
地域:日本
属性:混沌・善
性別:女性
冷徹な武人でありながら、あふれ出る包容力を持つ美女。まさに母性愛の化身。
「ああ……母のどこが悪いのでしょう……?」

Chiều cao/cân nặng: 175cm・??kg

Nguồn gốc: Lịch sử, truyện cổ tích
Khu vực: Nhật Bản
Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện
Giới tính: Nữ
Vừa là một chiến binh lạnh lùng, vừa là một người phụ nữ xinh đẹp với một tấm lòng khoan dung. Quả là một hình tượng lí tưởng của tình mẫu tử.
"Vậy nên...có vấn đề gì nếu trở thành một người mẹ…?"

Gắn bó mức 2 『牛王招雷・天綱恢々』

ランク:B++ 種別:対軍宝具
レンジ:1~100 最大捕捉:200人

ごおうしょうらい・てんもうかいかい。
魔性・異形としての自己の源である牛頭天王、その神使である牛(あるいは牛鬼)を一時的に召喚し、これと共に敵陣を一掃する。
神鳴りによって現れる武具は彼女の配下である四天王たちの魂を象ったもの。

Ngưu Vương Chiêu Lôi - Thiên Võng Khôi Khôi

Hạng: B++
Loại: Chống Quân
Tầm: 1~100
Mục tiêu tối đa: 200 người

Ngưu Vương Chiêu Lôi - Thiên Võng Khôi Khôi.
Gozu Tenno - Nguồn gốc bản chất ma quỷ của cô; cô tạm thời triệu hồi sứ thần của nó, con bò (hoặc có thể là Gyuuki), và càn quét doanh trại quân địch với nó.
Những vũ khí biểu hiện bằng sấm sét được dựa trên linh hồn của những người dưới trướng của cô, Tứ Đại Thiên Vương.

Gắn bó mức 3 雅で清潔で艶やかな妙齢の女性。

真面目な職業軍人だが、金時の事になると子煩悩で心配性の泣き虫に。
平和を良しとする良識人に見えるものの、根が人間ではない(神性が混じっている)ため、物事のとらえ方が俯瞰的、大局的になる事も。
反面、好きになってしまった相手への情は深く、「息子の為なら世界を敵に回す」といった母性愛の権化になる。
彼女にとって「恋人」とは、イコール「自分の息子」なのである。
本人はそのとらえ方のズレにまったく気づいていない。

Một người phụ nữ thanh lịch, đạo đức và quyến rũ trong thời kì hoàng kim.

Một người lính nghiêm túc với kinh nghiệm trận mạc dày dặn, nhưng cô trở thành một đứa trẻ dễ khóc nhè, hay lo lắng và dễ dãi khi có chuyện gì xảy ra với Kintoki.
Mặc dù cô ấy xuất hiện như một người có ý thức tốt, đánh giá cao sự hòa bình nhưng vì bản tính của cô ấy là một thứ gì đó không phải con người (có thần tính trộn lẫn), cô ấy nhận thức một cách tổng quan, tập trung vào ý nghĩa chính của mọi chuyện.
Mặt khác, tình yêu của cô ấy với người cô yêu trở nên mạnh mẽ, biến thành một biểu hiện của tình mẫu tử rằng “sẵn sàng làm kẻ thù của thế giới vì lợi ích của con mình”.
Đối với cô ấy, “người yêu” bằng với “con của cô”.
Bản thân cô ấy không hề nhận thức được sự sai lệch trong cách cô nhìn nhận vấn đề.

Gắn bó mức 4 古浄瑠璃『丑御前の御本地』

牛頭天王の申し子として生まれた源満仲の子は、その異常生誕(鬼の子)から忌み子として寺に預けられ、密かに育てられた。
十五歳になった時、忌み子は「丑御前(うしごぜん)」と名乗り、品川のすずのもりに己が魔国を作りあげた。
これを退治せんと出立したのは同じ父を持つ武士、源頼光。そして頼光率いる四天王であった。

「丑御前」とは牛頭天王の化身であり、牛頭天王は帝釈天(インドラ)の化身である。

……丑御前とは何者だったのか。
この戦いの結末はどんなものだったのか、それを知るのは源頼光と、坂田金時のみである。

Old-joururi: “Thân phận thật sự của Ushi-Gozen”

Đứa con của Minamoto Mitsunaka, người được xem là món quà trời ban bởi Gozu Tenno, bị xem là một đứa trẻ bị nguyền rủa do sự ra đời bất thường của nó và được gửi cho một ngôi chùa nuôi dưỡng trong bí mật.
Khi được 15 tuổi, đứa trẻ bị nguyền rủa tự gọi tên mình là “Ushi-Gozen” và xây dựng một vương quốc ma quỷ tại Suzunomori, Shinagawa.
Người đã hi sinh để tiêu diệt hắn là Minamoto Raikou, người cùng cha với hắn, và là người chỉ huy Tứ Đại Thiên Vương.

“Ushi-Gozen” là hiện thân của Gozu Tenno và Gozu Tenno là hiện thân của Taishakuten (Indra).

...Ushi-Gozen là người như thế nào?
Kết quả cuộc chiến đó ra sao?
Người biết câu trả lời chỉ có Minamoto Raikou và Sakata Kintoki biết.

Gắn bó mức 5 狂化:EX

理性と引き換えに身体能力を強化するスキル。
頼光の場合、理性は失われておらず、元の理知的な彼女のままだ。
だがその精神は鬼の血の濁りと、異常なまでの母性愛の発露で道徳的に破綻している。
(愛するものの為ならあらゆるものを排除し、また、狂信的に守ろうとする)
まっとうな愛を語りながら、愛の為なら社会道徳が目に入らなくなり、あらゆる行為を容認する……
つまり、精神的に病んでいる。
その破綻を外部にまったく悟らせないところが他のバーサーカーたちと一線を画している。
基本的に説得、改心させる事は不可能。

Cuồng Hóa: EX

Kĩ năng cường hóa khả năng vật lí với sự đánh đổi là lí trí.
Trong trường hợp của Raikou, cô không hề mất đi lí trí của mình và giữ lại trí tuệ của mình.
Tuy nhiên, với sự ô uế của dòng máu quỷ, tâm tính của cô dễ dàng trở nên xấu đi bởi tình mẫu tử kì dị của cô (cô sẽ loại bỏ mọi thứ bởi lợi ích của người cô yêu, cố gắng bảo vệ cậu một cách cuồng tín).
Khi nói về tình yêu chân chính, cô ấy dễ dàng bỏ qua giá trị đạo đức khi nói về lợi ích của tình yêu, chấp nhận tất cả mọi hành động. Nói cách khác, cô ấy bị bệnh tâm thần.
Cô cô lập mình với các Cuồng chiến sĩ khác bởi cô không muốn người khác nhận biết được sự sụp đổ trong tâm trí của cô.
Về cơ bản, nó là điều bất khả thi để thay đổi cách suy nghĩ của cô.

Phụ lục 頼光にとって、契約者であるマスターは暗闇の中に現れた一筋の救いそのものだ。

金時に続き、魔性である自分と契約し、認めてくれた運命のひとなのだから。
なのでその溺愛たるや凄まじい。
ただし独占欲が強いので余所見されたらすぐ泣くし、浮気をしたら病んだ目で問い詰められる。
母性愛と言えば聞こえはいいが、いきすぎた母性愛は「子供を所有物化し、その自由も未来もいっさい奪うもの」となる。
頼光の愛情はその域の狂気なのだが、頼光自身の強い理性と高い知性がそれを内外に(周りも、そして頼光本人にすらも)知らしめていない。

Đối với Raikou, người Master trở thành chủ nhân khế ước tia sáng xuất hiện giữa màn đêm tăm tối của cô.

Sau tất cả, anh ấy là một người được định mệnh sắp đặt, ngoài Kintoki, đã chấp nhận bản tính ma quỉ và lập khế ước với cô.Vậy nên cô đang thể hiện tình yêu mãnh liệt của mình với anh ta.
Tuy nhiên, vì ham muốn chiếm hữu của cô quá mạnh mẽ, cô ấy sẽ nhanh chóng khóc nếu anh ấy gạt cô sang một bên và sẽ tra khảo với một ánh nhìn đáng sợ trong trường hợp anh ta ngoại tình.
Nếu gọi nó là tình mẫu tử thì cũng tốt nhưng đến mức biến thành “sự áp đặt, tước đi hoàn toàn sự tự do và tương lai của đứa trẻ”.
Tác nhân của việc đó là do sự điên loạn của Raikou đã chạm một mức khá cao, nhưng Raikou sở hữu một tâm trí mạnh mẽ và trí tuệ cao nên không để lộ điều này ra (đối với mọi người xung quanh, thậm chí cả bản thân Raikou).



Triệu hồi[]

Minamoto no Yorimitsu có thể được triệu hồi thông qua các sự kiện:

Onigashima Event Onigashima Event Re-run Fate/Grand Order Fes. 2017 ~2nd Anniversary~ Lucky Bag Summoning Campaign
Shimosa Chapter Release 2018 New Year Campaign Lucky Bag Sumoning Campaign Setsubun 2018

Thông tin bên lề[]

  • Ushi Gozen trong sự kiện Onigashima là cô phiên bản ác với vai trò là NPC.
  • Cô ấy có cùng chỉ số ATK tối thiểu với IskandarJack the Ripper.
  • Minamoto no Yorimitsu là servant thứ 2 có 2 dạng hoạt ảnh ở thẻ Extra. Kết thúc chuỗi tấn công với thẻ thường thì thẻ Extra của cô sẽ có hoạt ảnh những đòn tấn công ở khoảng cách gần với 5 lần tấn công, nếu kết thúc chuỗi tấn công với thẻ NP hoặc thẻ Quick hoặc Buster, thẻ Extra của cô sẽ có hoạt ảnh những đòn tấn côn gở khoảng cách xa cũng với 5 lần tấn công.
  • Những vũ khí xuất hiện trong bảo khí của cô là những vũ khí của Tứ Đại Thiên Vương Shitennō, hai trong số chúng là cây rìu của Sakata Kintoki và thanh kiếm của Watanabe no Tsuna.
  • Trong Dị điểm Shimosa, cô tạm thời trở thành Servant trường phái Rider với tên gọi Rider Địa Ngục Kālasūtra

Hình ảnh[]

Advertisement