Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
紀元前十四~十三世紀頃の人物。
広大な帝国を統治した古代エジプトのファラオ。オシリスの如く民を愛し、そして大いに民から愛された。
ラムセス2世、メリアメンとも呼ばれる。
|
Một nhân vật sống ở thế kỉ 14 - 13 TCN. Là Pharaoh từ Ai Cập cổ đại, người thống trị cả một đế quốc rộng lớn. Anh yêu con dân của mình tựa như thần Osiris, và thần dân cũng rất kính yêu anh.
Anh còn được gọi là Ramesses II hay Meryamen.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:179cm・65kg
出典:史実
地域:エジプト
属性:混沌・中庸 性別:男性
生前の最大身長は180cm以上と予想される。だが、最愛の妻ネフェルタリが二人目の王子を生んだ頃の自分こそが全盛・頂点であろう、と彼は自称する。
|
Chiều cao / Cân nặng: 179cm・65kg
Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Ai Cập
Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung
Giới tính: Nam
Chiều cao của anh khi còn sống được phỏng đoán là hơn 180cm. Tuy nhiên, anh ấy quả quyết rằng thời kì đỉnh cao - vẻ vang của anh là khi người vợ anh yêu quý nhất, Nefertari, hạ sinh vị hoàng tử thứ hai.
|
Gắn bó mức 2
|
ヒッタイトと戦うも、やがて和平を結ぶことで古代エジプトに「交流」による繁栄をもたらした名君。
時には勇猛な将軍であり、世界最高の美女たちを娶り百人を超す子を成した男であり、現代にまで残る多くの巨大建築を残した人物としても知られる。
|
Vị minh quân, người trong thời gian chiến đấu với người Hittites, đã thành công trong việc gìn giữ hòa bình và đem sự hưng thịnh cho Ai Cập cổ đại thông qua việc “trao đổi”.
Anh cũng là một vị tướng anh dũng, một người đàn ông kết hôn với rất nhiều tuyệt sắc giai nhân và trở thành cha của hàng trăm đứa con. Ngoài ra, anh còn được biết tới như một nhân vật đã để lại vô số công trình kiến trúc vĩ đại còn tồn tại cho tới ngày nay.
|
Gắn bó mức 3
|
共に育った義兄弟としてモーセの名が挙げられる事が多い。その逸話によれば、モーセの主導によるユダヤ民族の「出エジプト」を阻まんとして大軍勢を以て追撃を行ったエジプト王こそがオジマンディアスであったとされる。
|
Moses thường được nhắc đến như một người anh em kết nghĩa lớn lên cùng với Ozymandias. Theo như giai thoại thì vị vua Ai Cập đã cản trở đoàn người Do Thái “di cư” do Moses lãnh đạo và ra lệnh cho một đại quân đuổi theo họ, cũng chính là Ozymandias.
|
Gắn bó mức 4
|
太陽神ラーの子であり、化身でもある彼は地上の絶対者として自らを規定する。鳥が大空を羽ばたくように、魚が大海を泳ぐように、花が野に咲き誇るように、ごく自然に彼は神王(ファラオ)なのである。
|
Là con của Thần Mặt Trời Ra, và cũng là một hóa thân của người, anh quy định rằng sự tồn tại của mình là tuyệt đối trên thế gian này. Giống như cách chim bay trên trời, cá lặn dưới nước hay hoa nở trên cánh đồng, theo lẽ thường tình, anh chính là một thần vương (Pharaoh).
|
Gắn bó mức 5
|
『光輝の大複合神殿』
ランク:EX 種別:対城宝具
ラムセウム・テンティリス。
ファラオ・オジマンディアスの威を宝具として具現化させたモノ。複数の巨大神殿や霊廟を組み合わせた、異形の巨大複合神殿体であり、一種の固有結界。
『デンデラ大電球』による魔力砲撃が主な攻撃手段だが、本作では奥の手の大質量攻撃を行う。
|
Đại Thần Điện Phức Hợp Huy Hoàng
Hạng: EX
Loại: Phá Thành
Ramesseum Tentyris.
Một Bảo Khí được cụ thể hóa từ uy của Pharaoh Ozymandias. Một tập hợp gồm vô số thần điện khổng lồ và lăng mộ, tạo thành một thể thần điện phức hợp cực đại dị hình, một loại Cố Hữu Kết Giới.
Phương thức công kích chính là pháo kích ma lực dựa vào “Đại Điện cầu Dendera”. Tuy nhiên trong tác phẩm này, nó như quân bài chủ, một đòn tấn công cực đại được triển khai.
|
Phụ lục
|
マスターへの態度は気分による。王者の気風を有する人物と認めれば、たまには良かろう、と自分から進んで何かを行う事もある。
あるいは、かつての友(聖者)に似た相手であれば、興味を抱き、顔を覗き込んでくる事も。
───ただし、大前提として。
彼にとっての「最愛」は常にネフェルタリ王妃であり、「無二の友」はモーセである。それだけは、幾星霜を経ても絶対に変わらない。
|
Thái độ của anh đối với Master tùy thuộc vào tâm trạng. Nếu anh thừa nhận người đó có tố chất vương giả, đôi khi anh sẽ rất tốt, tự nguyện làm gì đó.
Trong trường hợp khác, nếu đối phương tình cờ giống một người bạn cũ (thánh nhân) thì anh ấy có hứng thú với người đó hơn, và sẽ nhìn chăm chăm vào mặt người đó.
... Tuy nhiên, có một điều quân trọng cần phải hiểu là: Đối với anh, người anh “yêu quý nhất” sẽ luôn là Hoàng hậu Nefertari và bằng hữu “độc nhất vô nhị” sẽ luôn là Moses. Bất kể thời gian có trôi qua bao lâu, chỉ duy một điều này là tuyệt đối và không bao giờ có thể thay đổi.
|