Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant Ngoại truyện Lời thoại


Ridericon

Ozymandias

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: オジマンディアス
Tên khác: Ramesses II, Vua của các Vị Vua, Thần Vương
ID: 118 Cost: 16
ATK: 1,850/11,971 HP: 1,881/12,830
ATK Lv. 100: 13,104 HP Lv.100: 14,056
Lồng tiếng: Koyasu Takehito Minh họa: Nakahara
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 205 Tạo sao: 9%
Sạc NP qua ATK: 0.59% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 30% Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung
Giới tính: Nam
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Thiên hoặc Địa, Thần tính, Hình người, Vua, Nam, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QAABB
Quick Hits5  |  Arts Hits3  |  Buster Hits1  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Uy Tín Lãnh Đạo B
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 9% 9.9% 10.8% 11.7% 12.6% 13.5% 14.4% 15.3% 16.2% 18%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Heal
Đặc Quyền Hoàng Đế A
Hồi HP bản thân.
Có 60% tăng sức tấn công bản thân trong 3 lượt.
Có 60% tăng phòng thủ bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 20% 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 40%
Defenseup Phòng thủ + 20% 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 40%
HealEffect HP hồi + 1000 HP 1200 HP 1400 HP 1600 HP 1800 HP 2000 HP 2200 HP 2400 HP 2600 HP 3000 HP
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Startnp
Sự Bảo Hộ Của Thần Mặt Trời A+
NpCharge Sạc thanh NP toàn đội thêm 20%.
Tăng tỉ lệ buff thành công của toàn đội trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Statusup Tỉ lệ buff thành công + 20% 22% 24% 26% 28% 30% 32% 34% 36% 40%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực B
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.
2
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi A+
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 11%.
3
Divinity
Thần Tính B
Tăng sát thương của bản thân thêm 175.

Bảo Khí

Ramesseum Tentyris
Đại Thần Điện Phức Hợp Huy Hoàng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
EX Phá Thành Buster 5
Tác dụng chính Gây sát thương lên một kẻ địch.
Npseal Khóa NP của kẻ địch đó trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 600% 800% 900% 950% 1000%
Tác dụng phụ Giảm phòng thủ của kẻ địch đó trong 1 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defensedown Phòng thủ - 20% 30% 40% 50% 60%


Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Rider piece5 Qp100,000
Lần 2 Rider piece12 Chains of The Fool22 Qp300,000
Lần 3 Rider monument5 Heart of a foreign god2 Snake jewel8 Qp1,000,000
Lần 4 Rider monument12 Heart of a foreign god4 Scarab of Wisdom5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningrider5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningrider12 Qp400,000
Cấp 3 Magicrider5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicrider12 Snake jewel4 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretrider5 Snake jewel8 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretrider12 Chains of The Fool15 Qp5,000,000
Cấp 7 Chains of The Fool29 Forbidden page6 Qp10,000,000
Cấp 8 Forbidden page18 Đèn Phong Ma15 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp20,000,000

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 5,000 15,000 10,000 2,000 18,000 150,000 430,000 340,000 320,000 405,000
Tổng điểm gắn bó 5,000 20,000 30,000 32,000 50,000 200,000 630,000 970,000 1,290,000 1,695,000
Thưởng gắn bó mức 10 Ramesseum icon Ramesseum
Khi trang bị cho Ozymandias,
Tăng tính năng thẻ Arts và Buster toàn đội thêm 10% khi anh ở trên sân.



Chỉ số

Sức mạnh: C
Stats3
Sức bền: C
Stats3
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: A
Stats5
May mắn: A+
Stats5
Bảo Khí: EX
Stats6

Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 紀元前十四~十三世紀頃の人物。

広大な帝国を統治した古代エジプトのファラオ。オシリスの如く民を愛し、そして大いに民から愛された。
ラムセス2世、メリアメンとも呼ばれる。

Một nhân vật sống ở thế kỉ 14 - 13 TCN.
Là Pharaoh từ Ai Cập cổ đại, người thống trị cả một đế quốc rộng lớn. Anh yêu con dân của mình tựa như thần Osiris, và thần dân cũng rất kính yêu anh.

Anh còn được gọi là Ramesses II hay Meryamen.

Gắn bó mức 1 身長/体重:179cm・65kg

出典:史実
地域:エジプト
属性:混沌・中庸   性別:男性
生前の最大身長は180cm以上と予想される。だが、最愛の妻ネフェルタリが二人目の王子を生んだ頃の自分こそが全盛・頂点であろう、と彼は自称する。

Chiều cao / Cân nặng: 179cm・65kg

Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Ai Cập
Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung
Giới tính: Nam
Chiều cao của anh khi còn sống được phỏng đoán là hơn 180cm. Tuy nhiên, anh ấy quả quyết rằng thời kì đỉnh cao - vẻ vang của anh là khi người vợ anh yêu quý nhất, Nefertari, hạ sinh vị hoàng tử thứ hai.

Gắn bó mức 2 ヒッタイトと戦うも、やがて和平を結ぶことで古代エジプトに「交流」による繁栄をもたらした名君。

時には勇猛な将軍であり、世界最高の美女たちを娶り百人を超す子を成した男であり、現代にまで残る多くの巨大建築を残した人物としても知られる。

Vị minh quân, người trong thời gian chiến đấu với người Hittites, đã thành công trong việc gìn giữ hòa bình và đem sự hưng thịnh cho Ai Cập cổ đại thông qua việc “trao đổi”.

Anh cũng là một vị tướng anh dũng, một người đàn ông kết hôn với rất nhiều tuyệt sắc giai nhân và trở thành cha của hàng trăm đứa con. Ngoài ra, anh còn được biết tới như một nhân vật đã để lại vô số công trình kiến trúc vĩ đại còn tồn tại cho tới ngày nay.

Gắn bó mức 3 共に育った義兄弟としてモーセの名が挙げられる事が多い。その逸話によれば、モーセの主導によるユダヤ民族の「出エジプト」を阻まんとして大軍勢を以て追撃を行ったエジプト王こそがオジマンディアスであったとされる。 Moses thường được nhắc đến như một người anh em kết nghĩa lớn lên cùng với Ozymandias. Theo như giai thoại thì vị vua Ai Cập đã cản trở đoàn người Do Thái “di cư” do Moses lãnh đạo và ra lệnh cho một đại quân đuổi theo họ, cũng chính là Ozymandias.
Gắn bó mức 4 太陽神ラーの子であり、化身でもある彼は地上の絶対者として自らを規定する。鳥が大空を羽ばたくように、魚が大海を泳ぐように、花が野に咲き誇るように、ごく自然に彼は神王(ファラオ)なのである。 Là con của Thần Mặt Trời Ra, và cũng là một hóa thân của người, anh quy định rằng sự tồn tại của mình là tuyệt đối trên thế gian này. Giống như cách chim bay trên trời, cá lặn dưới nước hay hoa nở trên cánh đồng, theo lẽ thường tình, anh chính là một thần vương (Pharaoh).
Gắn bó mức 5 『光輝の大複合神殿』

ランク:EX 種別:対城宝具
ラムセウム・テンティリス。
ファラオ・オジマンディアスの威を宝具として具現化させたモノ。複数の巨大神殿や霊廟を組み合わせた、異形の巨大複合神殿体であり、一種の固有結界。
『デンデラ大電球』による魔力砲撃が主な攻撃手段だが、本作では奥の手の大質量攻撃を行う。

Đại Thần Điện Phức Hợp Huy Hoàng

Hạng: EX
Loại: Phá Thành
Ramesseum Tentyris.
Một Bảo Khí được cụ thể hóa từ uy của Pharaoh Ozymandias. Một tập hợp gồm vô số thần điện khổng lồ và lăng mộ, tạo thành một thể thần điện phức hợp cực đại dị hình, một loại Cố Hữu Kết Giới.
Phương thức công kích chính là pháo kích ma lực dựa vào “Đại Điện cầu Dendera”. Tuy nhiên trong tác phẩm này, nó như quân bài chủ, một đòn tấn công cực đại được triển khai.

Phụ lục マスターへの態度は気分による。王者の気風を有する人物と認めれば、たまには良かろう、と自分から進んで何かを行う事もある。

あるいは、かつての友(聖者)に似た相手であれば、興味を抱き、顔を覗き込んでくる事も。

───ただし、大前提として。
彼にとっての「最愛」は常にネフェルタリ王妃であり、「無二の友」はモーセである。それだけは、幾星霜を経ても絶対に変わらない。

Thái độ của anh đối với Master tùy thuộc vào tâm trạng. Nếu anh thừa nhận người đó có tố chất vương giả, đôi khi anh sẽ rất tốt, tự nguyện làm gì đó.

Trong trường hợp khác, nếu đối phương tình cờ giống một người bạn cũ (thánh nhân) thì anh ấy có hứng thú với người đó hơn, và sẽ nhìn chăm chăm vào mặt người đó.
... Tuy nhiên, có một điều quân trọng cần phải hiểu là:
Đối với anh, người anh “yêu quý nhất” sẽ luôn là Hoàng hậu Nefertari và bằng hữu “độc nhất vô nhị” sẽ luôn là Moses. Bất kể thời gian có trôi qua bao lâu, chỉ duy một điều này là tuyệt đối và không bao giờ có thể thay đổi.



Thông tin bên lề

Hình ảnh

Advertisement