Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: アンリマユ |
Tên khác: Kẻ Báo Thù, Tất Cả Cái Ác Trên Thế Giới, Vua Quỷ, Sĩ thù |
ID: 107 | Cost: 4 |
ATK: 1,008/5,683 | HP: 1,502/7,981 |
ATK Lv. 100: 8,235 | HP Lv.100: 11,518 |
Lồng tiếng: Terashima Takuma | Minh họa: Nekotawawa |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 29 | Tạo sao: 6% |
Sạc NP qua ATK: 0.79% | Sạc NP qua DEF: 5% |
Tỉ lệ tử: 9% | Thuộc tính: Hỗn độn・Ác |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 2 | 1 | 4 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Răng Trái Cắn Ngoạm C | ||||||||||
Giảm tỉ lệ chí mạng của một kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉ lệ chí mạng - | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Răng Phải Cắn Ngoạm C | ||||||||||
Giảm vạch NP của một kẻ địch đi 1.
Giảm sức tấn công của kẻ địch đó trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công - | 10% | 12% | 14% | 16% | 18% | 20% | 22% | 24% | 26% | 30% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Mong Muốn Tử Diệt A | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân mỗi lượt trong 5 lượt. (Quan sát số lượt để biết chính xác mức tăng cho mỗi lượt.) Sau 5 lượt, tự sát. [Điểm trừ] (Việc tự sát có thể bị chặn nếu bị kẻ địch loại bỏ buff và có thể kích hoạt trạng thái hồi sinh.) | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mức tăng mỗi lượt | 20% | 22% | 24% | 26% | 28% | 30% | 32% | 34% | 36% | 40% |
Lượt 1 | 20% | 22% | 24% | 26% | 28% | 30% | 32% | 34% | 36% | 40% |
Lượt 2 | 40% | 44% | 48% | 52% | 56% | 60% | 64% | 68% | 72% | 80% |
Lượt 3 | 60% | 66% | 72% | 78% | 84% | 90% | 96% | 102% | 108% | 120% |
Lượt 4 | 80% | 88% | 96% | 104% | 112% | 120% | 128% | 136% | 144% | 160% |
Lượt 5 | 100% | 110% | 120% | 130% | 140% | 150% | 160% | 170% | 180% | 200% |
Thời gian chờ | 10 | 9 | 8 |
Nâng cấp sau khi làm Ngoại truyện, thay thế Mong Muốn Tử Diệt A |
---|
Kết Thúc Bốn Đêm EX | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân mỗi lượt trong 5 lượt. (Quan sát số lượt để biết chính xác mức tăng cho mỗi lượt.) Nhận trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 6 lượt. (Hồi sinh với 50% HP và có thể chồng lên buff "hồi sinh" khác.) ("Hồi sinh" của kĩ năng này sẽ được ưu tiên dùng trước.) Sau 5 lượt, tự sát. [Điểm trừ] (Việc tự sát có thể bị chặn nếu bị kẻ địch loại bỏ buff và có thể kích hoạt trạng thái hồi sinh.) | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mức tăng mỗi lượt | 20% | 22% | 24% | 26% | 28% | 30% | 32% | 34% | 36% | 40% |
Lượt 1 | 20% | 22% | 24% | 26% | 28% | 30% | 32% | 34% | 36% | 40% |
Lượt 2 | 40% | 44% | 48% | 52% | 56% | 60% | 64% | 68% | 72% | 80% |
Lượt 3 | 60% | 66% | 72% | 78% | 84% | 90% | 96% | 102% | 108% | 120% |
Lượt 4 | 80% | 88% | 96% | 104% | 112% | 120% | 128% | 136% | 144% | 160% |
Lượt 5 | 100% | 110% | 120% | 130% | 140% | 150% | 160% | 170% | 180% | 200% |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Kĩ năng bị động
1 | Kẻ Phục Thù A | |
Giảm kháng debuff toàn đội trử bản thân đi 20%.
Tăng khả năng sạc NP bản thân khi nhận đòn thêm 20%. | ||
2 | Chỉnh Sửa Lãng Quên A | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 10%. | ||
3 | Tự Hồi Phục (Ma lực) E | |
Tăng thanh NP bản thân thêm 2% mỗi lượt. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
C- | Kháng nhân | Arts | 1 | ||||
Tác dụng chính | Gây choáng bản thân 1 lượt. [Điểm trừ] Gây sát thương không thể chặn lên toàn bộ kẻ địch vào cuối lượt đó. Sát thương gây ra = Hệ số sát thương NP theo cấp độ * ([HP trước] - [HP hiện tại]) | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Hệ số sát thương + | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | ||
Tác dụng phụ | Hồi HP bản thân. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
HP hồi + | 1000 HP | 2000 HP | 3000 HP | 4000 HP | 5000 HP |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 10 | 10 | 15,000 | ||
Lần 2 | 10 | 10 | 45,000 | ||
Lần 3 | 10 | 10 | 150,000 | ||
Lần 4 | 10 | 10 | 450,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 10 | 20,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 40,000 | |||
Cấp 3 | 12 | 120,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 160,000 | |||
Cấp 5 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 6 | 15 | 500,000 | |||
Cấp 7 | 15 | 1,000,000 | |||
Cấp 8 | 15 | 1,200,000 | |||
Cấp 9 | 2,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: E |
Sức bền: E |
Nhanh nhẹn: A |
Ma lực: D |
May mắn: E+ |
Bảo Khí: C |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2,500 | 3,750 | 23,750 | 2,000 | 18,000 | 150,000 | 400,000 | 300,000 | 280,000 | 370,000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,500 | 6,250 | 30,000 | 32,000 | 50,000 | 200,000 | 600,000 | 900,000 | 1,180,000 | 1,550,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Mảnh Vỡ Cuối Cùng Khi trang bị cho Angra Mainyu, Thay đổi tính khắc chế khi đánh lên kẻ địch Beast của bản thân (200%) và nhận trạng thái hồi sinh 1 lần (Hồi sinh với 20% HP). |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 人類最古の善悪二元論といわれる拝火教。その拝火教に伝わる、悪魔王の名を冠したサーヴァント。 彼が真実アンリマユなのかは召喚者が判断する他ない。 |
Bái Hỏa giáo được coi là giáo lí cổ nhất của loài người theo thuyết nhị nguyên thiện và ác. Một Servant thừa hưởng cái tên của vua quỷ, và được Bái Hỏa giáo truyền bá. Chỉ có kẻ triệu hồi mới có thể nói rằng hắn có thật sự là Angra Mainyu hay không. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:167cm・58kg 出典:ゾロアスター教 |
Chiều cao/ Cân nặng: 167cm・58kg Nguồn gốc: Zoroastrianism |
Gắn bó mức 2 | もちろん本物の悪魔ではない。 とある村において、何の罪も犯さず、さりとて大きな功績も持たなかった平凡な青年が英霊となった姿。 |
Dĩ nhiên, hắn không phải một con quỷ thực sự. Tại một ngôi làng nào đó, một thanh niên bình thường không phạm tội và cũng chẳng có thành tích lớn lao nào trong quá khứ đã trở thành một Anh Linh. |
Gắn bó mức 3 | 教えとは、悪を定める教えである。 その村では、日々の苦しさ、貧しさに耐えるために教えを必要とした。 |
Giáo lí đó là một giáo lí vạch trần cái ác. Tại ngôi làng đó, cần thiết có một giáo lí để giúp mọi người chịu đựng những khó khăn thường ngày, nghèo đói. |
Gắn bó mức 4 | 人間が体験できる責め苦のすべてを味わった青年は、当然のように死亡した。 だが理不尽に対する憎しみは岩牢に焼きつき、彼は名もない亡霊になった。 |
Gã trai trẻ tuổi, người đã nếm thử tất cả những cơn đau một con người có thể trải nghiệm, chết như một điều tất yếu. Tuy nhiên, nỗi hận thù đối với sự phi lí đó đã được khắc trên nhà tù bằng đá, và hắn trở thành một vong linh vô danh. |
Gắn bó mức 5 | 『偽り写し記す万象』 ランク:D 種別:対人宝具 |
Bản Sao Ngụy Tạo Vạn Tượng Kí Hạng: D |
Phụ lục | 善悪二元論の世界において、悪はアンリマユだけ。 即ち、この世すべての悪である。 |
Trong thế giới của thuyết nhị nguyên Thiện và Ác, Angra Mainyu là cái ác độc nhất.
Nói cách khác, là tất cả cái ác trên thế giới. |
Thông tin bên lề
- Angra Mainyu là Servant đầu tiên và duy nhất không có độ hiếm và chỉ có thể triệu hồi trong Gacha Điểm bạn bè.
- Hắn có cấp độ tối đa và cost của một Servant 2★, tức cấp 65 và cost 4.
- Bảo khí của hắn không thể bị chặn, có thể bỏ qua bất cứ loại phòng thủ nào.
- Trạng thái choáng của Bảo Khí và tự sát của kĩ năng 3 đều không thể bị loại bỏ bởi miễn nhiễm debuff và xóa debuff
- Bảo Khí của Angra Mainyu vẫn sẽ kích hoạt ngay cả khi không còn kẻ địch trên sân.