Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Bryn2 Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện.

Đây là thông tin về Castericon Nero. Về 4★ Sabericon, xem Nero Claudius. Về 5★ Sabericon, xem Nero Claudius (Bride).

Servant Ngoại truyện


Castericon

Nero Claudius (Caster)

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: ネロ・クラウディウス〔キャスター〕
ID: 175 Cost: 16
ATK: 1,677/10,857 HP: 2,007/13,685
ATK Lv. 100: 11,885 HP Lv.100: 14,992
Lồng tiếng: Tange Sakura Minh họa: Wada Arco
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 51 Tạo sao: 11.1%
Sạc NP qua ATK: 0.40% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 42% Thuộc tính: Hỗn độn・Hè
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Người La Mã, Hình người, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Nữ, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish, Altria-face.
QAABB
Quick Hits4  |  Arts Hits6  |  Buster Hits2  |  Extra Hits6

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Startnp
Đặc Quyền Bạo Phát EX
Sạc thanh NP bản thân.
Nếu HP của bản thân thấp hơn 50%, tăng khả năng sạc NP của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Npchargeup Sạc NP + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Dmg up
Bảy Vương Miện C
Tăng sức tấn công của bản thân trong 3 lượt.
Tăng phòng thủ của bản thân trong 3 lượt.
Dragontrait Loại bỏ nhược điểm trường phái khi nhận sát thương trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Defenseup Phòng thủ + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Guts
Magus Bất Tử A
Gutsstatus Cho một đồng đội nhận trạng thái hồi sinh 1 lần trong 3 lượt. (Hồi sinh với 1 HP.)
Tăng sức tấn công của đồng đội đó trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 9 8 7

Kĩ năng bị động

1
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi B
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 8%.
2
Territory creation
Tạo Dựng Trận Địa A+
Tăng tính năng thẻ Arts bản thân thêm 11%.
3
Item construction
Tạo Thành Dụng Phẩm (Lạ) EX
Tăng lượng HP hồi của bản thân thêm 10%.

Bảo Khí

Lauda Lentum Domus Illustrius
Nhà Hát Hoàng Kim Ca Khúc Vinh Danh
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Chống Quân Buster 5
Tác dụng chính Invinciblepierce Bỏ qua trạng thái bất hoại trong 1 lượt. [Hiệu ứng này kích hoạt trước.]
Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 300% 400% 450% 475% 500%
Tác dụng phụ Tăng sát thương NP bản thân trong 1 lượt. [Hiệu ứng này kích hoạt trước.]
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Nppowerup Sát thương NP + 20% 30% 40% 50% 60%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Caster piece5 Qp100,000
Lần 2 Caster piece12 Forbidden page8 Qp300,000
Lần 3 Caster monument5 Phoenix plume8 Scarab of Wisdom2 Qp1,000,000
Lần 4 Caster monument12 Scarab of Wisdom4 Bizarre God Wine5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shining caster5 Qp200,000
Cấp 2 Shining caster12 Qp400,000
Cấp 3 Magic caster5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magic caster12 Phoenix plume4 Qp1,600,000
Cấp 5 Secret caster5 Phoenix plume8 Qp4,000,000
Cấp 6 Secret caster12 Forbidden page5 Qp5,000,000
Cấp 7 Forbidden page10 Seashell6 Qp10,000,000
Cấp 8 Seashell18 Primordial Lanugo15 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: D
Stats2
Sức bền: D
Stats2
Nhanh nhẹn: A
Stats5
Ma lực: B
Stats4
May mắn: A
Stats5
Bảo Khí: A
Stats5

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 3,000 6,125 6,125 6,125 6,125 282,500 300,000 320,000 340,000 370,000
Tổng điểm gắn bó 3,000 9,125 15,250 21,375 27,500 310,000 610,000 930,000 1,270,000 1,640,000
Thưởng gắn bó mức 10 Icon647 Domus Aurea de Curcubeu Mare
Khi trang bị cho Nero Claudius (Caster ),
Tăng tính năng thẻ Buster và khả năng sạc NP của toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 「夏と言えばリゾート。

 リゾートと言えば高級ホテル。
 高級ホテルと言えば、そう、特設アリーナだな!
 いま黄金劇場を常夏仕様に変えて、皇帝ネロ、
 夏の海にプリズムイーーン! なのであーる!
 流れる水流に陽射しを乗せて!
 今こそ、余の歌劇をカルデアに響かせよう!」

実際、セイバークラスより相性がいいとの噂。

Nhắc đến mùa hè, thì đương nhiên phải nói về khu nghỉ mát.

Đã là khu nghỉ mát thì phải là khách sạn cao cấp.
Mà đã là khách sạn cao cấp thì, chuẩn đấy, đó phải là một nhà hát thật đặc biệt!
Bây giờ, Nhà hát Hoàng Kim đã được thay đổi để dành cho một mùa hè bất tận, và Hoàng đế Nero sẽ chìm đắm trong biển hè! Đúng vậy đấy! Hãy để ánh nắng cưỡi lên những dòng nước tuôn trào!
Và ngay lúc này đây, giọng opera của ta sẽ vang vọng khắp Chaldea!"
Có tin đồn rằng khả năng tương thích của cô tốt hơn nhiều so với cô của trường phái Saber.

Gắn bó mức 1 身長/体重:150cm・42kg

出典:史実
地域:ローマ
属性:混沌・夏  性別:女性
驚くべき事に、キャスタークラスになってもステータスはセイバークラス時といっさい変わらない(宝具除く)。

Chiều cao/Cân nặng: 150cm・42kg

Nguồn gốc: Sự thật lịch sử
Khu vực: La Mã
Thuộc tính: Hỗn độn・Hè
Giới tính: Nữ
Ngạc nhiên thay, kể cả khi ở trong trường phái Caster, các chỉ số của cô vẫn hoàn toàn không đổi so với cô ở trường phái Saber (ngoại trừ Bảo Khí).

Gắn bó mức 2 自称、万能の天才。

セイバークラスでは男装の麗人(と本人は思っている)だが、今回は美女である事を隠さず、堂々と夏の海を満喫している。
自分大好き、だけど周りの人々も大好き、という自己愛と博愛が合体した、壮大な価値観を持ったローマ帝国第5代皇帝。

魔術師シモンから学んだ知識を最大限に生かし、自分用の魔術礼装ならぬ劇場礼装を完成させたネロ皇帝。
体の左右に浮遊するパイプオルガンはその美声を攻撃力に変換し、レーザーやら花火やら火炎弾やらを盛大に乱射する。

ところでなぜ歌声がダメージを生むのか?
その残酷な真実をネロ本人は気付いていない。

Tự cho mình là 1 thiên tài toàn năng.

Một mĩ nữ khoác lên mình trang phục của nam nhân trong trường phái Saber (ít nhất là cô tự cho mình là thế), nhưng lần này, cô không che giấu đi vẻ đẹp của mình nữa mà thoải mái thưởng thức biển hè.
Là một người trân trọng bản thân nhưng cũng vô cùng yêu quý những người xung quanh, đó là quan niệm rạng ngời hài hòa giữa tình yêu dành cho cái tôi và lòng bác ái mà Hoàng đế đời thứ 5 của La Mã nắm giữ.

Tận dụng tối đa phép thuật được học từ pháp sư Simon, thay vì tạo nên một bộ Lễ Trang Ma Thuật thì lại tạo thành một bộ Lễ Trang Kịch Trường cho bản thân cô sử dụng.
Đại Phong Cầm lơ lửng bên cạnh cô chuyển đổi chất giọng xinh đẹp của cô thành sức mạnh tấn công, phóng ra những chùm laze lộng lẫy, pháo hoa, đạn dược,...

Tiện thể thì tại sao giọng hát có thể gây sát thương cho đối thủ được nhỉ?
Bản thân Nero không nhận ra được sự thật tàn khốc này.

Gắn bó mức 3 『誉れ歌う黄金劇場』

ランク:A 種別:対軍宝具 最大捕捉:500人
ラウダレントゥム・ドムス・イルステリアス。
黄金劇場に管楽器が追加されたと思ったら、そのパイプはすべて砲門だった。
如何なる想像力の仕業なのか、設計者は正気だったのか、でもパイプオルガンって砲門っぽいよね。そんな複雑な経緯から生まれた歌劇要塞。

『謳う者』としての霊基を得たネロは、その才能を最大限に発揮。
黄金劇場は劇場内のみならず、劇場の外に向けてその歌声を届かせる一大野外ステージになってしまった。

Nhà Hát Hoàng Kim Ca Khúc Vinh Danh

Hạng: A
Loại: Chống Quân
Số mục tiêu tối đa: 500 người
Lauda Lentum Domus Illustrius.
Có thể bạn nghĩ rằng đó là những nhạc cụ hơi được gắn lên nhà hát hoàng kim, nhưng thực chất tất cả chúng đều là những ụ súng.
Thể loại sức mạnh viễn tưởng nào tạo ra thứ này? Liệu tên thiết kế nên thứ này có bình thường không? Tuy vậy, cây đại phong cầm này quả thực trông giống mấy ụ súng thật. Pháo đài Opera được ra đời trong hoàn cảnh phức tạp như thế đấy.
Sở hữu Linh cơ của nghệ sĩ, Nero thể hiện tài năng của cô một cách tối đa.
Cuối cùng nó lại trở thành một sân khấu ngoài trời do tiếng hát của cô không chỉ vang vọng trong nhà hát mà còn vang ra tận bên ngoài.

Gắn bó mức 4 暴走特権:EX

皇帝特権から変化したスキル。
かつてオリンピアで戦車を走らせまくった逸話から。昔とった杵柄とも言う。なにがあろうと一位を約束されたスキル。

○夏に夢を:A
ビーチフラワーのネロ版。
自らを美しく見せながら、その美しさは浜辺で笑うすべてのものたちの為に。だが―――
(しかしスキルからは失われた)

七つの冠:C
その香は剣を厚くし、また鎧を尖らせる。
在り方は曖昧になり、クラスによる不利は意味を成さず。

死なずのマグス:A
一時の魔術師の師、シモン・マグスから教わった魔術。シモンは自ら首切りの刑を受け、そして蘇った。

Đặc Quyền Bạo Phát: EX

Là biến thể của kĩ năng Đặc Quyền Đế Vương. Có nguồn gốc từ giai thoại cô từng cưỡi cỗ xe ở Olympia một cách đầy hoang dã. Nó cũng nói lên rằng “Không bao giờ quên vị thế của chính mình“. Là kĩ năng hứa hẹn chiến thắng ở trong bất kì hoàn cảnh nào.

Giấc Mơ Mùa Hè: A
Là phiên bản Beach Flower của riêng Nero.
Trong khi bộc lộ cái đẹp của bản thân, cái đẹp ấy cũng tồn tại dành cho ai cười vui trên bãi biển. Tuy nhiên...
(Kĩ năng này có vẻ đã bị mất)

Bảy Vương Miện: C
Một mùi hương khiến cho thanh kiếm trở nên nóng hơn và bộ giáp sắc nét hơn.
Sự tồn tại trở nên mơ hồ và cũng khiến cho sự khắc hệ của trường phái mất dần đi.

Magus Bất Tử: A
Phép thuật được học từ sư phụ một thời của cô, pháp sư Simon. Simon chấp nhận án tử hình chặt đầu, và sau đó được tái sinh.

Gắn bó mức 5 前回、南の島に誘われず内心で不満だったネロ。

今回こそはと水着を新調し、サマーイベントに乗りだす気満々だった。そこにイシュタルカップが開催され、意気揚々と参加。
しかしチームメイトが必要、という事で、そのへんを歩いていたアルトリア・オルタに声をかけ、奇蹟のチームが結成された。

愛車はレッド・ヴィーナス。
なぜヴィーナスの名称を付けたのかは、『Fate/EXTELLA』を参照にしていただきたい。

Tận sâu trong lòng mình, Nero bất mãn về khi không được mời đến hòn đảo phía Nam trước đó.

Nhưng lần này là một khí thế tràn trề khi tham gia vào sự kiện mùa hè cùng với bộ áo tắm tân trang. Tại đó, giải Ishtar Cup đang được tổ chức và cô quyết định tham gia.
Tuy nhiên, cô phải cần có đồng đội. Vậy nên cô kêu gọi Altria Alter đang đi loanh quanh gần đó và thế là một đội kì tích được hình thành.

Cỗ xe cô yêu thích nhất là chiếc Venus Đỏ.
Còn lí do tại sao nó có tên Venus thì hãy tải "Fate/Extella" về chơi để biết thêm chi tiết.

Phụ lục レース方針はとても攻撃的。

立ちふさがるものは強引に攻め、何度もマシン同士でぶつかった後、スピードで抜く事を良しとする。

ネロは全チームを『良きライバル』として考える為、相手の長所に喜びつつこれを上回る事を望む。
オルタはそういうの関係なしでとにかくトップに立とうとする。結論は同じなのでケンカしないという、まさに奇蹟のチーム。

Phương châm đua của cô đầy tính công kích.

Tấn công mạnh bạo bất cứ ai ngáng đường. Sau khi dùng xe đâm nhiều lần, cô sẽ bứt tốc vượt qua kẻ đó.

Vì Nero nghĩ tất cả các đội khác là “đối thủ thân thiện”, cho nên cô mong muốn vượt qua họ trong khi vẫn tận hưởng cuộc đua với thế mạnh của họ.
Còn Alter thì chỉ muốn thắng, không quan tâm đến những thứ khác. Và vì nồi nào úp vung đấy, họ không hề gây gổ, cãi nhau - quả thật là một đội tuyệt vời.



Triệu hồi

Nero Claudius (Caster) có thể được triệu hồi trong các sự kiện:

Dead Heat Summer Race! 2018 New Year Campaign Lucky Bag

Thông tin bên lề

  • Cô có cùng chỉ số ATK (cả tối thiểu lẫn tối đa) với Illyasviel von Einzbern.
  • Cô có cùng lượng HP (cả tối thiểu lẫn tối đa) với James Moriarty.
  • Trang phục dạng 2 của Nero - "Crimson Modern Clothes" là trang phục có thể nhận được trong Fate/Extra CCC và DLC của Fate/Extella.
  • Bức tượng xuất hiện trong Bảo Khí của cô là Nero Saber Venus trong Fate/Extella.

Hình ảnh

Advertisement