Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Bài viết này dành cho Nữ anh hùng bí ẩn X. Còn với người chị em 5★ , hãy tìm hiểu thêm tại Mysterious Heroine X.
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 謎のヒロインX〔オルタ〕 |
Tên khác: MHX Alter, MHXA ,Ecchan |
ID: 155 | Cost: 16 |
ATK: 1,717 / 11,113 | HP: 2,079 / 14,175 |
ATK Lv. 100: 12,165 | HP Lv.100: 15,529 |
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako | Minh họa: BUNBUN |
Thuộc tính ẩn: Star | Đường tăng trưởng: Semi S |
Hút sao: 9 | Tạo sao: 5% |
Sạc NP qua ATK: 1.07% | Sạc NP qua DEF: 5% |
Tỉ lệ tử: 37.3% | Thuộc tính: Trung lập ・ Ác |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Altria, Rồng, Nữ, Hình người, Vua, Altria-face, Servant |
3 | 2 | 4 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động[]
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Nhân Đậu Đen EX | ||||||||||
Tăng lượng HP hồi phục nhận được trong 3 lượt. Hồi HP của bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Lượng HP nhận được + | 20% | 23% | 26% | 29% | 32% | 35% | 38% | 41% | 44% | 50% |
HP hồi + | 1000 | 1100 | 1200 | 1300 | 1400 | 1500 | 1600 | 1700 | 1800 | 2000 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Trực Giác C | ||||||||||
Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Nhiệm vụ cường hóa, thay thế Trực Giác |
---|
Sát Na Vô Ảnh Kiếm C+ | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân trong 3 lượt. Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quick + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Sao + | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 20 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Bàn Tay Vô Hình Của Đức Vua C | ||||||||||
Giảm khả năng hút sao của một đồng đội đi 100% trong 1 lượt. Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động[]
1 | Cuồng hóa C | |
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân thêm 6%. | ||
2 | Kháng ma thuật A | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%. |
Bảo Cụ[]
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A+ | Kháng Nhân | Quick | 9 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Gây thêm sát thương với servant Saber. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương gia tăng + | 150% | 162.5% | 175% | 187.5% | 200% |
Tiến hóa[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 18 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 20 | 3 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 6 | 5 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 10 | 1,600,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 20 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | }12 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | }24 | 4 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 11 | 10 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 20,000,000 |
Chỉ số[]
Sức mạnh: A |
Sức bền: B |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: A+ |
May mắn: C |
Bảo Khí: A++ |
Mức độ gắn bó[]
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 | 230,000 | 250,000 | 300,000 | 380,000 | 438,000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,000 | 5,000 | 9,000 | 14,000 | 20,000 | 250,000 | 500,000 | 800,000 | 1,180,000 | 1,618,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Ngài Hắc Hiệp Sĩ Khi trang bị cho Mysterious Heroine X (Alter), tất cả đồng minh sẽ gây thêm 20% sát thương lên kẻ địch là Saber khi cô còn ở trên sân. |
Tiểu sử[]
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | サーヴァントユニヴァースより来訪した天涯孤独のヴィラン(悪役)。 世にも珍しい文系のバーサーカー。 |
Một nhân vật phản diện, một kẻ cuối cùng trong chủng tộc của mình, đang trên một chuyến viếng thăm đến từ Vũ trụ của Servant. Một kẻ không ai ngờ lại có thể là Berserker. |
Gắn bó mức 1 | 没落の騎士ペンドラゴン卿 身長/体重:154cm・42kg |
Hiệp Sĩ Sa Ngã – Ngài Pendragon Chiều cao/Cân nặng: 154 cm / 42 kg |
Gắn bó mức 2 | 「闘うよ。ヒロインXを倒し、 宇宙をヴィランの闇色に染める、その日まで」 |
‘Ta sẽ chiến đấu. Cho đến ngày ta đánh bại Heroine X, và vấy bẩn cả vũ trụ với bóng tối của sự độc ác.’ |
Gắn bó mức 3 | まじめでひかえめな態度の少女。 好物は甘味。隙あらば高級和菓子を所望してくる。 |
Một cô gái trẻ tuổi kín đáo và nghiêm túc. Cô ấy rất hảo ngọt, nếu có cơ hội, cô ấy sẽ yêu cầu ngay những món ngọt cao cấp của Nhật Bản. |
Gắn bó mức 4 | 魔力転換炉オルトリアクターは、体内に秘めるオルタニウム結晶を触媒として、カロリーを魔力へ変換する。 「和三盆の成分バランスが最大効率です。あとお茶もほしいです」と彼女は強調する。 |
Công cụ chuyển hóa ma thuật, Altreactor, có thể chuyển hóa calo thành năng lượng ma thuật, và lõi tinh thể Alternium ẩn giấu trong người của cô có tác dụng như một chất xúc tác. "Sự cân bằng giữa những thành phần cấu tạo của đường wasanbon là hiệu quả nhất. Đồng thời, ta cũng sẽ có một ít trà xanh" - cô ta nhấn mạnh. |
Gắn bó mức 5 | すでに壊滅し失われた暗黒の騎士団ダーク・ラウンズに連なる最後の生き残り。 付与されし称号はペンドラゴン卿。 |
Là kẻ sống sót cuối cùng của một tổ chức hiệp sĩ bóng tối bị tàn lụi, hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn Hắc Ám. Cô ấy được ban cho tước hiệu là Ngài Pendragon. |
Triệu hồi[]
Mysterious Heroine X (Alter) có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Valentine 2017 Summoning Campaign | Fes.2017~2nd Anniversary~Lucky Bag | 2018 New Year Campaign Lucky Bag |
Valentine 2017 Summoning Campaign Re-Run |
Thông tin bên lề[]
- Phiên bản Otaku của Mysterious Heroine X từ dịp Cá Tháng Tư. Nhưng thay vì có cùng tính cách thì họ hoàn toàn đối lập.
- Cô là servant Alter thứ sáu, thuộc Berserker và đồng thời cũng là servant Altria Alter 5★ đầu tiên.
- Trước khi xuất hiện trong game, cô đã được nhắc đến trong tài liệu FGO với cái tên “Sailor Bí Ẩn X”.
- Ý tưởng ban đầu của "Chocolate Vô Cực" là Găng Tay Vô Cực và Đá Vô Cực của MARVEL.
- オルト・ライトニング (Alter Lightning) là tên của đòn tấn công phóng điện của cô.
- オルト・ライトニング (Alter Lightning) và thanh kiếm ánh sáng hai đầu của cô là parody từ đòn tấn công Red Lighting và thanh kiếm ánh sáng hai đầu của Darth Maul trong Star Wars.
- HHình ảnh đòn đánh thêm của cô cũng là parody từ phần 1 của Star Wars khi Darth Maul giết Qui-Gon Jin. Video: https://www.youtube.com/watch?v=ojXpHwhIqO8