Đây là thông tin về Elizabeth Bathory. Về 4★ , xem Elizabeth Bathory (Halloween). Về 4★ , xem Elizabeth Bathory (Brave). Về 4★ , xem Mecha Eli-chan hoặc Mecha Eli-chan Mk.II.
Servant | Ngoại truyện | Lời thoại |
---|
Tên tiếng Nhật: エリザベート・バートリー |
ID: 18 | Cost: 12 |
ATK: 1,520/9,122 | HP: 1,899/11,870 |
ATK Lv. 100: 11,045 | HP Lv.100: 14,392 |
Lồng tiếng: Ookubo Rumi | Minh họa: Wada Arco |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 90 | Tạo sao: 11.8% |
Sạc NP qua ATK: 1.1% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 11.8% | Thuộc tính: Hỗn độn・Ác |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Rồng, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 2 | 1 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Uy Tín Lãnh Đạo C | ||||||||||
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 8% | 8.8% | 9.6% | 10.4% | 11.2% | 12% | 12.8% | 13.6% | 14.4% | 16% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Nâng cấp sau khi làm Quest Cường hóa |
---|
Uy Tín Lãnh Đạo Bạo Dâm A | ||||||||||
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. Tăng thêm tấn công cho đồng đội nữ (ngoài bản thân) trong 3 lượt. (Servant không rõ giới tính như Le Chevalier d'Eon, Astolfo, và Enkidu không được tính.) | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Nữ Tấn công + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Kĩ Thuật Tra Tấn A | ||||||||||
Giảm phòng thủ một kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ - | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Duy Trì Chiến Đấu B | ||||||||||
Nhận trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 4 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hồi sinh với | 750 HP | 875 HP | 1000 HP | 1125 HP | 1250 HP | 1375 HP | 1500 HP | 1625 HP | 1750 HP | 2000 HP |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực A | |
Tăng kháng debuff bản thân thêm 20%. | ||
2 | Tạo Dựng Trận Địa B | |
Tăng tính năng thẻ Art bản thân thêm 8%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
E- | Kháng Nhân | Buster | 5 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương bỏ qua phòng thủ lên toàn bộ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Nguyền toàn bộ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương nguyền + | 500 | 1000 | 1500 | 2000 | 2500 |
Nâng cấp sau khi làm Quest Cường hóa 2 |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
E+ | Kháng Nhân | Buster | 5 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương bỏ qua phòng thủ lên toàn bộ địch. Giảm tỉ lệ buff thành công của toàn bộ địch đi 20% trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 400% | 500% | 550% | 575% | 600% | ||
Tác dụng phụ | Nguyền toàn bộ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương nguyền + | 500 | 1000 | 1500 | 2000 | 2500 |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 50,000 | |||
Lần 2 | 10 | 15 | 150,000 | ||
Lần 3 | 4 | 4 | 3 | 500,000 | |
Lần 4 | 10 | 5 | 8 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 2 | 400,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 4 | 1,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 10 | 1,250,000 | ||
Cấp 7 | 20 | 5 | 2,500,000 | ||
Cấp 8 | 15 | 16 | 3,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 5,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: C |
Sức bền: D |
Nhanh nhẹn: E |
Ma lực: A |
May mắn: B |
Bảo Khí: D |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 1.000 | 1.500 | 2.000 | 2.500 | 3.000 | 225.000 | 255.000 | 285.000 | 315.000 | 365.000 |
Tổng điểm gắn bó | 1.000 | 2.500 | 4.500 | 7.000 | 10.000 | 235.000 | 490.000 | 775.000 | 1.090.000 | 1.455.000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Elixir Khi trang bị cho Elizabeth Bathory, Hồi 500HP mỗi lượt cho toàn đội khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 吸血鬼カーミラのモデルになった血の伯爵夫人。 ……なのだが、サーヴァントとして召喚されたのは彼女がまだ罪を犯す前の十四歳の姿だった。 |
Một Huyết Bá tước Phu nhân, người đã trở thành hình mẫu cho Ma cà rồng Carmilla. ......chuyện đáng ra phải như vậy, nhưng hình dáng của người được triệu hồi với tư cách là servant, là cô ấy lúc 14 tuổi chưa thực hiện bất cứ tội lỗi nào. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:154cm・44kg 出典:史実 |
Chiều cao/Cân nặng: 154cm ・ 44kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | 悪の反英霊ではあるのだが、本人が恋に夢見る少女であり、根は小心者なところが災いし、結果的には仲間を助けたり敵を見逃したり、ギリギリのラインで『まあ、英霊と言えなくもない』人の良さを発揮してしまう。 本人はそのように『実はいい人なんでしょう?』と言われる事を嫌っている。 |
Tuy là một phản anh linh ác độc, nhưng cô lại là một thiếu nữ đầy mơ mộng trong tình yêu và trớ trêu thay, cũng là một người nhút nhát. Kết quả là nhiều khi cô còn cứu đồng đội hay thậm chí tha cho kẻ thù, điều này thể hiện sự tốt bụng của cô, đặt cô ở ranh giới kiểu "Chà, cũng có thể gọi là anh hùng".
Bản thân cô rất ghét bị nói mấy câu kiểu "Thực ra lại là người tốt đấy chứ?" hay đại loại vậy. |
Gắn bó mức 3 | ○竜の息吹:E 最強の幻想種である竜が放つマナの奔流。 |
Hơi thở của Rồng: E Dòng chảy Mana được giải phóng bởi rồng - chủng loài huyễn tưởng mạnh nhất. |
Gắn bó mức 4 | 『鮮血魔嬢』 ランク:E- 種別:対人宝具 |
Tiên Huyết Ma Nương Hạng: E- |
Gắn bó mức 5 | ○カリスマ:C 支配階級としての威圧を示す。 |
Uy Tín Lãnh Đạo: C Thể hiện uy quyền của cô với tư cách Giai cấp thống trị. |
Phụ lục | 貴族として育てられたため一般道徳がなく、またスキル『頭痛持ち』のため他人を人間と認識できなかったエリザベートだが、どこかで改心、あるいは成長したらしく、今作では少しだけ物わかりのいい反英霊になっている。 | Vì vốn được dạy dỗ như một quý tộc, cô không có thứ gọi là đạo đức thông thường. Ngoài ra do kĩ năng "Chứng đau đầu", cô không thể nhìn nhận người khác như là một con người, nhưng đâu đó trong thâm tâm cô thay đổi, hoặc có thể cô đã trưởng thành, mà ở bản này, cô trở thành một phản anh linh hiểu chuyện hơn dù chỉ một chút. |
Thông tin bên lề
- Cô có cùng lượng HP (cả nhỏ nhất và lớn nhất) với Kiyohime (Lancer) và Jeanne d'Arc (Alter) (Santa Lily).