Đây là thông tin về phiên bản 3★ trẻ con của Gilgamesh. Về phiên bản 5★ trưởng thành, xem Gilgamesh. Và về phiên bản 4★ , xem Gilgamesh (Caster)
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 子ギル |
Tên khác: Ko-Gil, Gil-kun, Gilgamesh (trẻ con) |
ID: 95 | Cost: 7 |
ATK: 1,429/7,696 | HP: 1,571/8,731 |
ATK Lv. 100: 10,415 | HP Lv.100: 11,838 |
Lồng tiếng: Endou Aya | Minh họa: Sky Sphere |
Thuộc tính ẩn: Thiên | Đường tăng trưởng: S ngược |
Hút sao: 153 | Tạo sao: 7.9% |
Sạc NP qua ATK: 0.62% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 36% | Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Thần, Địa hoặc Thiên, Hình người, Vua, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 3 | 3 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động[]
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Uy Tín Lãnh Đạo A+ | ||||||||||
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 10.5% | 11.6% | 12.6% | 13.7% | 14.7% | 15.8% | 16.8% | 17.9% | 18.9% | 21% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Hồng Nhan Mĩ Thiếu Niên C | ||||||||||
Có cơ hội mê hoặc một kẻ địch mang hình người trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội mê hoặc + | 45% | 48% | 51% | 54% | 57% | 60% | 63% | 66% | 69% | 75% |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Quy Luật Vàng A | ||||||||||
Tăng khả năng sạc NP bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khả năng sạc NP + | 20% | 23% | 26% | 29% | 32% | 35% | 38% | 41% | 44% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động[]
1 | Kháng Ma Lực E | |
Tăng khả năng kháng debuff của bản thân lên 10% | ||
2 | Hành Động Độc Lập A | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân lên 10%. | ||
3 | Thần Tính B | |
Tăng sát thương bản thân lên 175. |
Bảo Khí[]
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B+ | Kháng nhân | Buster | 10 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên tất cả kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Giảm sát thương kẻ địch NP trong 1 lượt. Giảm sát thương kẻ địch chí mạng trong 1 lượt. Giảm khả năng kháng debuff của kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương NP - | 50% | 60% | 70% | 80% | 90% | ||
Sát thương chí mạng - | 50% | 60% | 70% | 80% | 90% | ||
Kháng debuff - | 20% | 25% | 30% | 35% | 40% |
Nâng cấp sau khi hoàn thành ngoại truyện |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B++ | Kháng nhân | Buster | 10 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên tất cả kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Damage + | 400% | 500% | 550% | 575% | 600% | ||
Tác dụng phụ | Giảm sát thương kẻ địch NP trong 1 lượt. Giảm sát thương kẻ địch chí mạng trong 1 lượt. Giảm khả năng kháng debuff của kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
NP Damage - | 50% | 60% | 70% | 80% | 90% | ||
Crit Damage - | 50% | 60% | 70% | 80% | 90% | ||
Debuff Res - | 20% | 25% | 30% | 35% | 40% |
Tiến Hóa[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 30,000 | |||
Lần 2 | 8 | 6 | 100,000 | ||
Lần 3 | 4 | 6 | 2 | 300,000 | |
Lần 4 | 8 | 3 | 24 | 900,000 |
Nâng cấp kĩ năng[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 8 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 8 | 3 | 400,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 6 | 1,000,000 | ||
Cấp 6 | 8 | 4 | 1,250,000 | ||
Cấp 7 | 8 | 8 | 2,500,000 | ||
Cấp 8 | 24 | 13 | 3,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 5,000,000 |
Mức độ gắn bó[]
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 5,000 | 15,000 | 10,000 | 2,000 | 18,000 | 130,000 | 360,000 | 280,000 | 260,000 | 335,000 |
Tổng điểm gắn bó | 5,000 | 20,000 | 30,000 | 32,000 | 50,000 | 180,000 | 540,000 | 820,000 | 1,080,000 | 1,415,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Sự Biểu Lộ Của Quy Tắc Vàng Khi được trang bị cho KoGil, Tăng 15% khả năng sạc NP cho toàn đội khi cậu ở trên sân. |
Chỉ số[]
Sức mạnh: C |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: C |
Ma lực: C |
May mắn: A |
Bảo Khí: EX |
Tiểu sử[]
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ウルクの英雄王。人類最古の英雄。 性酷薄にして無情。人の意見を聞き届けず、己の基準のみを絶対とする暴君――といった性質は、この姿の彼には当てはまらない。 |
Vua của anh hùng của Uruk. Nhân vật cổ xưa nhất của nhân loại. Bản chất của ông ta là độc ác và nhẫn tâm. Không bao giờ nghe ý kiến của người khác, một bạo chúa chỉ coi những tiêu chuẩn của ông ta là tuyệt đối – tính cách này của ông ta không xuất hiện trong hình thức này. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:140cm・30kg 出典:史実、ギルガメッシュ叙事詩 |
Chiều cao/Cân nặng: 140cm・30kg Nguồn gốc: Chính sử, Sử thi Gilgamesh |
Gắn bó mức 2 | 通常状態で現界した「彼」が若返りの霊薬を口にして幼くなったモノか、幼い時期の形態で最初から現界したモノなのか、定かではない。 精神性のモデルとなっているのは、過去に名君と呼ばれた頃の精神であると思われる。 |
Không chắc chắn được rằng đây chính là “hắn” , xuất hiện trong trạng thái thông thường của mình và trở nên trẻ hơn bằng cách uống thần dược cải lão hoàn đồng, hay là cậu ta đã xuất hiện ngay từ đầu như vậy. Người ta tin rằng hình mẫu cho tâm lý của cậu là trái tim từ khi cậu còn được gọi là một vụ minh quân trong quá khứ. |
Gắn bó mức 3 | ○紅顔の美少年:C 人を惹き付ける美少年の性質を示すスキル。 |
Hồng Nhan Mĩ Thiếu Niên: C Một kỹ năng biểu thị thần thái của một cậu bé xinh đẹp thu hút mọi người. Nó hoạt động như một hiệu ứng phép thuật quyến rũ bất kể giới tính, nhưng có né tránh thể bằng phương thức kĩ năng Kháng Ma Lực. Ngay cả khi không có kháng ma lực, người ta có thể chống lại nó nếu vẫn còn ý chí. |
Gắn bó mức 4 | 『全知なるや全能の星』 ランク:EX 種別:対人宝具 |
Ngôi Sao Toàn Tri Toàn Năng Hạng: EX |
Gắn bó mức 5 | 宝具シャ・ナクパ・イルムの効果は凄まじく、相手の真名や宝具はおろか、幾重に隠された真実さえも一瞥で見通してみせる。 常時発動しているような状態ではあるものの、意図的に制限している節も見受けられる。 |
Hiệu lực của Noble Phantasm, Sha Nagba Imuru, là rất lớn; không chỉ tên thật và bảo cụ của đối phương, thậm chí nó có thể nhìn thấu sự thật che giấu chỉ trong 1 cái liếc mắt. Mặc dù nó đang trong tình trạng liên tục được vận hành, người ta cũng có thể cho rằng nó đang bị hạn chế một cách có chủ ý. |
Phụ lục | ともすれば彼は、人類史の終焉についてさえ真実の一端に到達しているのかもしれない。 だが、彼は何も語らない。 |
Vì vậy, có lẽ cậu đã thấy được một phần của sự thật về sự sụp đổ của lịch sử nhân loại. Tuy nhiên, cậu ta sẽ không nói gì. Cậu chỉ quan sát cuộc chiến của Master và mỉm cười. Cậu ta có thể toàn lực hỗ trợ Master, nhưng mà... |