Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement


Servant Ngoại truyện


Class-Assassin-Silver

Hassan Tĩnh Mịch

★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 静謐のハサン
Tên khác: Mary
ID: 124 Cost: 7
ATK: 1,232/6,636 HP: 1,675/9,310
ATK Lv. 100: 8,981 HP Lv.100: 12,623
Lồng tiếng: Senbongi Sayaka Minh họa: Nakahara
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: S dẹt ngang
Hút sao: 102 Tạo sao: 25.6%
Sạc NP qua ATK: 0.53% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 44% Thuộc tính: Trật tự・Ác
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQAAB
Quick Hits3  |  Arts Hits3  |  Buster Hits4  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động[]

Sở hữu từ ban đầu
Critchancedown
Biến Hóa (Chuyên Dùng Xâm Nhập) C
Giảm tỉ lệ chí mạng của 1 kẻ địch trong 3 lượt.
NpChargeDrain Giảm 1 vạch NP của 1 kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critchndown Tỉ lệ chí mạng - 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Critnormal
Phóng (Dao Găm)
Nhận sao.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GainStars Sao + 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12
Thời gian chờ 6 5 4

Mở khóa sau Interlude, thay thế Phóng (Dao Găm)
PoisonSkill
Lưỡi Dao Tẩm Độc C++
Poison Khiến 1 kẻ địch nhiễm độc gây 500 sát thương mỗi lượt trong 5 lượt. UpgradeIconText
Poisonup Khiến kẻ địch rơi vào trạng thái trúng độc trong 5 lượt. UpgradeIconText
(Tăng thêm sát thương từ độc thêm 100%.)
Nhận sao. UpgradeIconText
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GainStars Sao + 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15
Thời gian chờ 6 5 4

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Deathchanceup
Vũ Điệu Tĩnh Lặng B
Tăng khả năng gây đột tử của bản thân trong 3 lượt.
Tăng khả năng gây debuff của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Instapowerup Tỉ lệ đột tử+ 20% 23% 26% 29% 32% 35% 38% 41% 44% 50%
Statusup Khả năng thành công + 20% 23% 26% 29% 32% 35% 38% 41% 44% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động[]

1
Presence Concealment
Che Giấu Hiện Diện A+
Tăng khả năng tạo sao của bản thân thêm 10.5%
2
Independent action
Hành Động Độc Lập A
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 10%.

Bảo khí[]

Zabaniya
Huyễn Tưởng Vọng Tưởng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
C Đối Nhân Arts 1
Tác dụng chính Poison Khiến một kẻ địch nhiễm độc với 1000 sát thương trong 5 lượt PreUpgradeIconTitle
Skillseal 40% khả năng phong ấn kĩ năng của chúng trong 1 lượt.
Npseal 40% khả năng phong ấn NP của chúng trong 1 lượt.
Gây sát thương lên chúng PreUpgradeIconTitle
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 900% 1200% 1350% 1425% 1500%
Tác dụng phụ Có cơ hội gây đột tử kẻ địch.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Instapowerup Tỉ lệ đột tử + 60% 70% 80% 90% 100%

Mở khóa sau Strengthen
Zabaniya
Huyễn Tưởng Vọng Tưởng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
C+ Đối Nhân Arts 1
Tác dụng chính Poison Khiến một kẻ địch nhiễm độc với 2000 sát thương trong 5 lượt. UpgradeIconText
Skillseal 40% khả năng phong ấn kĩ năng của chúng trong 1 lượt.
Npseal 40% khả năng phong ấn NP của chúng trong 1 lượt.
Gây sát thương lên chúng. UpgradeIconText
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 1200% 1500% 1650% 1725% 1800%
Tác dụng phụ Có cơ hội gây đột tử kẻ địch.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Instapowerup Tỉ lệ đột tử + 60% 70% 80% 90% 100%

Tiến hóa[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Assassin piece4 Qp30,000
Lần 2 Assassin piece8 Unlucky bone15 Qp100,000
Lần 3 Assassin monument4 Chains of The Fool20 Bloodtear2 Qp300,000
Lần 4 Assassin monument8 Bloodtear4 Blacktallow5 Qp900,000

Nâng cấp kĩ năng[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningassassin4 Qp50,000
Cấp 2 Shiningassassin8 Qp100,000
Cấp 3 Magicassassin4 Qp300,000
Cấp 4 Magicassassin8 Chains of The Fool10 Qp400,000
Cấp 5 Secretassassin4 Chains of The Fool20 Qp1,000,000
Cấp 6 Secretassassin8 Unlucky bone10 Qp1,250,000
Cấp 7 Unlucky bone20 Voids refuse8 Qp2,500,000
Cấp 8 Voids refuse24 Đèn Phong Ma10 Qp3,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp5,000,000

Chỉ số[]

Sức mạnh: D
Stats2
Sức bền: D
Stats2
Nhanh nhẹn: A+
Stats5
Ma lực: C
Stats3
May mắn: A
Stats5
Bảo Khí: C
Stats3

Mức độ gắn bó[]

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 3,500 8,500 7,000 6,000 2,500 242,500 300,000 280,000 270,000 257,000
Tổng điểm gắn bó 3,500 12,000 19,000 25,000 27,500 270,000 570,000 850,000 1,120,000 1,377,000
Thưởng gắn bó mức 10 386icon Minh Chứng Tồn Tại
Khi trang bị cho Hassan of Serenity,
Tăng tính năng thẻ Quick thêm 15% cho toàn đội khi cô đang ở trên sân



Tiểu sử[]

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 髑髏の仮面を被った暗殺者。

暗殺教団の教主「山の翁」を務めた歴代のハサン・サッバーハのひとりであり、生前には「静謐のハサン」の異名を有した毒殺の名手であったという。

Một sát thủ mang mặt nạ đầu lâu.

Một trong những Hassan-i-Sabbah kế tiếp giữ vai trò「Ông lão trên núi」 - thủ lĩnh của 1 tổ chức sát thủ - người ta nói khi còn sống, cô là một chuyên gia hạ độc với bí danh [ Hassan Tĩnh Mịch].

Gắn bó mức 1 身長/体重:161cm・42kg

出典:史実
地域:中東
属性:秩序・悪   性別:女性
潜入活動時の「顔」は基本的に変化スキルで作成するが、第三段階時の「顔」は素顔。暗殺手段の性質上、彼女には素顔がある。

Chiều cao/Cân nặng: 161cm ・ 42kg

Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Trung Đông
Thuộc tính: Trật tự ・ Ác
Giới tính: Nữ
「Khuôn mặt」của cô trong các nhiệm vụ thâm nhập cơ bản là một cái gì đó được tạo ra thông qua kỹ năng Biến Hóa, nhưng 「khuôn mặt」 ở dạng thứ ba là dáng vẻ tự nhiên của cô. Do tính chất của các phương pháp ám sát của mình, cô ấy có vẻ đẹp tự nhiên.

Gắn bó mức 2 紀元前のインドをはじめ世界各地の各時代で語られた伝説の「毒の娘」を、暗殺教団は現実に於ける暗殺の道具、兵器として作り上げていた。それこそが彼女である。 [Độc Nữ] huyền thoại – được nhắc đến qua nhiều thời đại, nhiều nơi trên thế giới, bắt nguồn từ Ấn Độ thời trước Công Nguyên – được đào tạo để trở thành 1 vũ khí bởi tổ chức sát thủ, một công cụ ám sát thực sự. Đó là danh tính của cô.
Gắn bó mức 3 美しき娘の外見は、あくまで仮初め。その肉体はありとあらゆる毒に耐え、同時に毒の塊でもある。自らの爪はおろか肌や体液さえをも猛毒として、王や貴族、将軍の命を閨(ねや)で音もなく奪い去る――― Vẻ bề ngoài của một cô gái xinh đẹp chỉ là đơn thuần là một vỏ bọc. Cơ thể cô kháng lại mọi loại độc, và đồng thời, là một khối chất độc. Bỏ qua móng tay của cô, ngay cả da và dịch cơ thể cũng là những chất độc chết người, âm thầm lấy đi mạng sống của những vị vua, quý tộc, và các tướng quân trong phòng ngủ của họ.
Gắn bó mức 4 恋人や婚約者といった関係を暗殺対象者と結ぶ事も多かった。つまり、成就しない「疑似的な幸せ」を自らの手で構築しながら自らの手で奪う、という行為を繰り返し続けたのである。

徐々に、彼女の精神は軋んでいった。

Trong nhiều trường hợp, cô sẽ trở thành người yêu hay hôn thê của mục tiêu ám sát. Nói cách khác, cô tiếp tục lặp lại việc tự tay dựng lên một 「Hạnh phúc giả tạo」mà sẽ không bao giờ tở thành hiện thực, để rồi tước đoạt nó bằng chính đôi tay của mình.

Dần dần, tâm trí cô tan vỡ.

Gắn bó mức 5 最期は、手さえ触らせない彼女の振るまいを怪しんだ某軍の将軍に首を撥ねられたとも、暗殺者という正体を自ら明かして「殺してください」と将軍にせがんだとも―――

あるいは、将軍がふと目を離した隙に何者かの手で斬殺されていた、とも。

Trong khoảng khắc cuối cùng của mình, có lẽ một vị tướng nào đó đã lấy đầu cô do cảm thấy nghi ngờ khi cô thậm chí không nắm tay hắn, hoặc có lẽ cô đã tự tiết lộ mình là một sát thủ và cầu xin vị tướng: 「Làm ơn, giết tôi đi」

Cũng có thể là, cô đã bị chặt đầu bởi một ai đó khi tướng quân không để ý.

Phụ lục 触れた相手が死ぬか、生きるか。

それこそ彼女が最重要視するポイントである。
たとえばマスターが強力な毒耐性を有していた場合は、大変。静かに熱狂し、彼女は寄り添うだろう。

Người bị cô chạm vào, sẽ chết hay vẫn còn sống?

Đó là điều cô quan tâm nhất.
Chẳng hạn, nếu chủ nhân có khả năng kháng độc mạnh, nó sẽ rất nghiêm trọng. Cô sẽ nhiệt tình một cách lặng lẽ mà âu yếm người.



Thông tin bên lề[]

Hình ảnh[]

Advertisement