Trách nhiệm: Trước khi dịch, hãy để lại nguồn bài gốc và chứng tỏ quyền được dịch
|
Dịp
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Việt
|
Audio
|
Triệu hồi
|
Được triệu hồi
|
「セイバー。ジル・ド・レェ、参上致しましてございます」
|
Saber, Gilles de Rais. Đã đến theo lời triệu gọi của người.
|
|
Lên cấp
|
Level up
|
「ハハッ! まだまだいけそうですぞ」
|
Haha. Tôi vẫn còn chưa cảm thấy mệt nữa.
|
|
Tiến hoá lần 1
|
「くっ……この力は……今の私に扱えるだろうか」
|
Ugh...Sức mạnh này...Liệu tôi lúc này có thể vận dụng được nó không?
|
|
Tiến hoá lần 2
|
「この力は……いえ、何でもありません」
|
Sức mạnh này...Không, hoàn toàn không có gì phải bận tâm cả.
|
|
Tiến hoá lần 3
|
「おお、ジャンヌお許しを……私は憎い……全てが……何もかも!」
|
O, Jeanne...hãy tha thứ cho tôi. Tôi ghét...tất cả...tất cả mọi thứ...
|
|
Tiến hoá lần 4
|
「私が行く道は……一体どちらが正しいのか……。いや、マスター、私は貴方に剣を捧げるだけだ。ただ、それだけ……」
|
Con đường tôi đi...cái nào mới là nơi tôi nên chọn… Không, Master! Tôi giao phó thanh kiếm của mình cho người. Chỉ khi đó...chỉ khi đó...
|
|
Chiến đấu
|
Bắt đầu trận 1
|
「これは正義の戦いです。さあ、行こう!」」
|
Đây chính là trận chiến của chính nghĩa. Nào, hãy tiến lên.
|
|
Bắt đầu trận 2
|
「よろしい。正義の刃の下、我らは貴方たちを断罪する」
|
Rất tốt. Dưới lưỡi gươm công lý này, ta sẽ kết án các ngươi.
|
|
Sử dụng kĩ năng 1
|
「これはどうでです?」
|
How about this?
|
|
Sử dụng kĩ năng 2
|
「ハハハハ! いいでしょう」
|
Hahahaha. Được thôi.
|
|
Chọn thẻ tấn công 1
|
「参りましょう」
|
Tiến lên nào.
|
|
Chọn thẻ tấn công 2
|
「任されよ」
|
Để đó cho tôi.
|
|
Chọn thẻ tấn công 3
|
「はっ!」
|
Hyah.
|
|
Chọn thẻ Bảo Khí
|
「今こそ進軍の時!」
|
Đây chính là lúc để tiến quân!
|
|
Tấn công 1
|
「突撃!」
|
Tấn công!
|
|
Tấn công 2
|
「私に続きなさい」
|
Hãy theo tôi!
|
|
Tấn công 3
|
「これだっ!」
|
Chính đó!
|
|
Extra Attack
|
「旗の元へと集え、精鋭たちよ!」
|
Tập trung ở dưới cờ, hỡi những người lính tinh nhuệ!
|
|
Bảo khí
|
「『神聖たる旗に集いて吼えよ』!」
|
Saint War Order!
|
|
Nhận sát thương 1
|
「しまった!」
|
Ôi không!
|
|
Nhận sát thương 2
|
「ぐっ!」
|
Ugh!
|
|
Bị đánh bại 1
|
「ここまでか……ジャンヌ……」
|
Đến đây thôi sao? Jeanne...
|
|
Bị đánh bại 2
|
「申し訳ありません……どうか撤退を」
|
Tôi thực sự xin lỗi... Xin hãy rút lui.
|
|
Kết thúc trận 1
|
「戦いは虚しい……平和な世が訪れますように」
|
Chiến tranh là vô nghĩa. Mong rằng thế giới hoà bình rồi sẽ đến...
|
|
Kết thúc trận 2
|
「勝利とて、その裏にある犠牲者の数を思えば……虚しいものです」
|
Chiến thắng này, nghĩ đến số lượng nạn nhân ở đằng sau nó,...thật trống trỗng.
|
|
My Room
|
Gắn bó mức 1
|
「ハハハッ! 何かご用でも?」
|
Ha ha ha. Bạn có cần điều gì từ tôi không ?
|
|
Gắn bó mức 2
|
「おやおや子供のようですな」
|
Ôi ôi, bạn giống như một đứa trẻ vậy.
|
|
Gắn bó mức 3
|
「どうしました?」
|
Có chuyện gì vậy ?
|
|
Gắn bó mức 41
|
「聖女について……? は、語っても問題無いですが……3時間ほど暇はおありですか?」
|
Về thánh nữ ư… A, tôi không có phiền khi nói về cô ấy. Vậy liệu bạn có rảnh trong khoảng 3 tiếng không?
|
|
Gắn bó mức 5
|
「私はいつか地獄に堕ちる。されどこの時ばかりは光の側で戦いましょう。燃え尽きるまで!」
|
Tôi sẽ bị đoạ đày xuống địa ngục một ngày nào đó. Nhưng hiện giờ tôi sẽ vẫn chiến đấu bên cạnh ánh sáng, cho đến khí nó thiêu rụi tôi.
|
|
Lời thoại 1
|
「そろそろ戦いに赴かねば。平和が悪いとは言いませんが」
|
Chúng ta sẽ phải chiến đấu sớm thôi. Cho dù tôi khoông nói là ghét hoà bình.
|
|
Lời thoại 2
|
「私は神と、聖女と、マスターに仕える者です」
|
Tôi là người phục vụ cho Chúa, Thánh Nữ và Master.
|
|
Lời thoại 3
|
「マスター、どうか一つだけ。私が壊れた暁には、その令呪で命を奪ってください」
|
Master, tôi xin một yêu cầu. Nếu tôi trên bờ vực của sự điên loạn, bằng lệnh chú đó, xin hãy lấy đi mạng sống của tôi
|
|
Thích
|
「子供達は好きですとも! 彼等の笑顔こそ、我等の支えです」
|
Tôi yêu trẻ con. Nụ cười của chúng chính là chỗ dựa cho chúng tôi.
|
|
Ghét
|
「ふうむ……嫌いなもの、ですか。……これは、答えぬ方が良いでしょう。答えれば、私は地獄に堕ちる」
|
Hmmm. Thứ tôi ghét đấy à. Tốt nhất tôi không nên trả lời. Nếu nói ra chắc tôi sẽ bị đày đoạ xuống địa ngục mất.
|
|
Nói về chén thánh
|
「聖杯に奇跡を求めるのはおかしい事でしょうか? とある少女を救うという奇跡を……」
|
Có gì kì lạ khi mong muốn một kì tích từ chén thánh ? Một kì tích để cứu lấy người thiếu nữ...
|
|
Trong sự kiện
|
「何か騒いでいるようですな。行ってみますか?」
|
Có chuyện gì đó ồn ào đang xảy ra. Chúng ta đi đến đó chứ ?
|
|
Sinh nhật
|
「おや、マスターの誕生日とは。おめでとうございます」
|
Ồ. Là sinh nhật của Master ư. Xin chúc mừng.
|
|