Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
古代ローマ最大の英雄のひとり。
ガリア戦争やブリタニア遠征などで名を馳せた将軍にして優れた統治者。英語名はシーザー。
女神ヴィーナスの末裔にして、人ならぬ妖精との間にも子を成したと言われる色男。
|
Một trong những anh hùng vĩ đại nhất của La Mã cổ đại.
Là một người cai trị xuất sắc và là một vị tướng quân đã làm nên tên tuổi của mình trong cuộc chiến xứ Gallia và cuộc viễn chinh Anh Quốc.
Dù là một hậu duệ của nữ thần Venus, anh là một tên sát gái được cho là đã có con với cả yêu nữ.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:168cm・154kg
出典:史実
地域:欧州
属性:中立・中庸 性別:男性
同じような言葉を三度続ける癖がある。
|
Chiều cao/Cân nặng: 168cm・154kg
Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Châu Âu
Thuộc tính: Trung Lập・Trung Dung
Giới tính: Nam
Có thói quen nói những từ ngữ giống nhau ba lần liên tục.
|
Gắn bó mức 2
|
食えない男。野心家で、権謀術数に長ける。
大きな野望と恐るべき知性を備えた男であり、知略と弁舌の名手。扇動の天才。
数多の戦場を勝利に導いた優れた優秀な頭脳は軍略スキルの高ランク保持として現れている。
|
Một người đàn ông khó gần. Giàu tham vọng và nhiều mưu mô.
Là một người đàn ông mang khát vọng to lớn và trí thông minh đáng sợ, đồng thời là một bậc thầy về sự khéo léo và giao tiếp. Một thiên tài trong việc kích động người khác.
Trí tuệ vượt trội của anh, thứ giúp đem đến rất nhiều chiến thắng trên chiến trường, đã được thể hiện bằng kĩ năng Chiến thuật quân sự có hạng khá cao.
|
Gắn bó mức 3
|
○扇動:EX
カエサルの固有スキル。
数多の大衆・市民を導く言葉や身振りの習得。
特に個人に対して使用した場合には、ある種の精神攻撃として働く。きわめて強力。
|
Kích Động: EX
Kĩ năng cá nhân của Caesar.
Lĩnh hội từ những từ ngữ và cử chỉ dùng trong dẫn dắt nhân dân, quần chúng.
Đặc biệt, khi dùng riêng lên một cá nhân, nó tựa như là một kiểu tấn công tinh thần vậy. Một kỹ năng cực kì mạnh.
|
Gắn bó mức 4
|
『黄の死』
ランク:B+ 種別:対人宝具
クロケア・モース。黄金の剣。
こと近接戦闘に於いてはまさしく見敵必勝の威力を有するが、本人は剣を抜きたがらない。
|
Hoàng Chi Tử
Hạng: B+
Phân loại: Đối nhân
Crocea Mors. Thanh kiếm hoàng kim.
Trong chiến đấu cận chiến, nó có uy lực đến mức có thể đảm bảo chiến thắng kể từ giây phút anh nhìn thấy đối phương, thế nhưng bản thân anh lại có vẻ không muốn rút kiếm.
|
Gắn bó mức 5
|
女好き。ローマも好き当然ネロのことも好き。
世界が好き。クレオパトラのことも好き。
マスターに対しては不敵な言動を示すが、基本的には裏切ることはない。
嫌味混じりに述べる言葉も、本心からの忠告。
|
Yêu phụ nữ. Yêu La Mã và đương nhiên yêu cả Nero.
Yêu thế giới. Cũng như yêu cả Cleopatra.
Mặc cho cách hành xử khá thô lỗ với Master của mình, về cơ bản anh sẽ không bao giờ phản bội.
Ngay cả trong lời nói nghe có vẻ mỉa mai, đó cũng là lời khuyên từ tận đáy lòng anh.
|
Phụ lục
|
聖杯への願いは「クレオパトラと再会して、彼女と息子カエサリオンを認知する」事である。
もう陰謀とかいいから。息子抱かせて、息子。
|
Điều ước của anh tới Chén Thánh là: "Được đoàn tụ với Cleopatra, đồng thời chấp nhận cả cô và con trai anh, Caesarion".
Âm mưu các thứ quá đủ rồi! Hãy để ta được ôm con trai ta! Con trai của ta….
|