Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: エレシュキガル |
Tên khác: Tohsaka Rin |
ID: 196 | Cost: 16 |
ATK: 1,598/10,343 | HP: 2,356/16,065 |
ATK Lv. 100: 11,322 | HP Lv.100: 17,600 |
Lồng tiếng: Ueda Kana | Minh họa: Morii Shizuki |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: S dẹt |
Hút sao: 90 | Tạo sao: 11.8% |
Sạc NP qua ATK: 0.54% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 28% | Thuộc tính: Hỗn độn・Ác |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Thần tính, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Ngụy Servant, Nữ hoàng, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
4 | 6 | 1 | 4 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động[]
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Đại Vương Miện Bị Che Giấu A | ||||||||||
Nhận trạng thái Bất hoại trong 1 lượt. Có khả năng nhận Miễn nhiễm debuff trong 1 lượt. Có khả năng nhận Kháng đột tử trong 1 lượt. Có khả năng nhận Kháng xóa buff trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉ lệ + | 60% | 62% | 64% | 66% | 68% | 70% | 72% | 74% | 76% | 80% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Bộc Phát Ma Lực (Lồng) A+ | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân trong 1 lượt. Sạc NP của bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Buster + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
NP + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Sự Bảo Hộ Của Minh Giới EX | ||||||||||
Tạo ra trạng thái Bảo Hộ của Minh Giới cho toàn đội trong 3 lượt (giúp kích hoạt hiệu ứng phụ trợ từ NP của cô). Tăng phòng thủ của toàn đội trong 3 lượt. Tăng tốc độ sạc NP của toàn đội trong 3 lượt. Tăng số máu tối đa cho toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ+ | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Tốc độ sạc NP + |
20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Max HP + | 2000 | 2100 | 2200 | 2300 | 2400 | 2500 | 2600 | 2700 | 2800 | 3000 |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động[]
1 | Kháng Ma Lực D | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 12.5%. | ||
2 | Tạo Dựng Trận Địa A+ | |
Tăng tính năng thẻ Art thêm 11%. | ||
3 | Thần Hạch Của Nữ Thần B | |
Tăng sát thương bản thân thêm 225. Tăng kháng debuff của bản thân thêm 22.5%. |
Bảo Khí[]
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Phá Núi | Buster | 5 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch. Tăng sức tấn công của toàn đội đang có hiệu ứng Sự Bảo Hộ Của Minh Giới thêm 20% trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân trong 1 lượt. (Kích hoạt trước) | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Buster + | 10% | 20% | 30% | 40% | 50% |
Tiến hóa[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 8 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 29 | 2 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 4 | 5 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 15 | 1,600,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 29 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | 5 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | 10 | 6 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 18 | 72 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 20,000,000 |
Chỉ số[]
Sức mạnh: A |
Sức bền: B |
Nhanh nhẹn: D |
Ma lực: B |
May mắn: B |
Bảo Khí: A |
Mức độ gắn bó[]
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 5.000 | 15.000 | 10.000 | 1.500 | 5.500 | 213.000 | 250.000 | 300.000 | 380.000 | 438.000 |
Tổng điểm gắn bó | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
Thưởng gắn bó mức 10 | Hoa Nở Trong Lòng Minh Giới Khi trang bị cho Ereshkigal, Tăng tính năng thẻ Buster và sát thương NP của toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử[]
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | シュメル神話における冥界の神。 槍のような檻を自在に操り、ある時は敵を串刺しにし、ある時は魂を閉じ込め、ある時は稲妻を起こす、おそるべき冥界の支配者。 |
Vị thần của Minh Giới trong thần thoại người Sumerian. Điều khiển chiếc chiếc lồng như mũi thương, đôi lúc thì đâm xuyên kẻ địch, đôi lúc bắt giữ linh hồn, đôi lúc giáng xuống sấm sét, là người chi phối Minh Giới đáng sợ này. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:159cm・47kg 出典:古代メソポタミア神話 |
Chiều cao/ Cân nặng: 159cm - 47kg Nguồn gốc: Thần Thoại Lưỡng Hà cổ đại |
Gắn bó mức 2 | メソポタミア神話原典においては 植物の成長と腐敗を司り、蛇や竜を使役し、 神話においてイシュタルは冥界に赴き、 |
Dựa theo nguyên điển tích thần thoại Lưỡng Hà, cai quản sự sinh trưởng và hủ bại của thực vật, sai khiến rắn và rồng, tự do điều khiển các linh hồn Gallu đóng vai trò như sứ giả của Minh giới. 『Nữ chủ nhân Thiên giới』 Ishtar và 『Nữ chủ nhân Minh giới』 Ereshkigal có mối quan hệ tranh đấu với nhau. Theo như thần thoại Ishtar đi đến minh giới, là bị giết bởi tay Ereshkigal. |
Gắn bó mức 3 | 『霊峰踏抱く冥府の鞴』 ランク:A 種別:対山宝具 |
『Câu Bị Minh Phủ Đạp Bão Linh Phong』 Xếp hạng: A - Chủng loại: Bảo cụ Đối Sơn |
Gắn bó mức 4 | ○対魔力:D Dランク以下の魔術を無効化する。 ○秘められた大王冠:A ○魔力放出(檻):A+ ○冥界の護り:EX |
Kháng Ma Lực: D Vô hiệu hóa các Ma thuật dưới hạng D. Đại Vương Miện Bị Che Giấu: A Bộc Phát Ma Lực (Lồng): A+ Sự Bảo Hộ Của Minh Giới: EX |
Gắn bó mức 5 | 受動的・内向的な性格。 高い知性と誇りを持つあまり、冥界の主人という役割に殉じてしまい、がんじがらめになってしまった死と腐敗の女神。 イシュタルとほぼ同じ台詞回しではあるが、ところどころで上品なお嬢様口調になる。 エレシュキガルは神話時代から自分が嫌われ者、日陰者であった事に苦しみ、憎んでいた。 その後、色々あって深淵に沈んでいたが、これまた色々あって“今の自分”を肯定し、人理修復の為にカルデアに協力する道を選んだ。 その手に持つ槍は発熱神殿メスラムタエア。 |
Tính cách hướng nội, thụ động. Rất thông minh và đầy kiêu hãnh, nữ thần của tử vong và hủ bại hy sinh tất cả vì vai trò chủ nhân của Minh giới, nên bị nó trói buộc. Cái cách nói chuyện của cô gần giống với Ishtar, thế nhưng có nhiều chỗ lại trở thành giọng điệu của một tiểu thư lịch thiệp. Ereshkigal từ thời đại của thần là một kẻ căm ghét chính mình, căm hận và đau khổ vì mình là kẻ luôn lẩn tránh mọi người. Sau đó, có nhiều chuyện xảy ra, cô chìm vào vực sâu, thế nhưng cũng vì điều này nhiều chuyện xảy ra và cô khẳng định lại "chính mình hiện tại", quyết định chọn con đường để phục hồi nhân lý. Cây thương cô cầm trên tay là Phát Nhiệt Thần Điện Meslamtaea. |
Triệu hồi[]
Ereshkigal có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Christmas 2017 Event | 2018 New Year Campaign Lucky Bag |
Thông tin bên lề[]
- Ereshkigal là một Ngụy Servant được triệu hồi trong cơ thể của Tohsaka Rin.
- Cô có chỉ số HP cao nhất trong số các Lancer và cao thứ 2 trong số toàn bộ Servant.
- Trong hoạt ảnh Bảo Khí của mình, có khả năng xuất hiện "Ông Lão Trên Núi" và/hoặc Medjed ngẫu nhiên.
- Cô có nhiều lời thoại khi tấn công nhất (7), tấn công extra (4) và khi chọn thẻ Bảo Khí (3).