Trách nhiệm: Trước khi dịch, hãy để lại nguồn bài gốc và chứng tỏ quyền được dịch
|
Dịp
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Việt
|
Audio
|
Triệu hồi
|
Được triệu hồi
|
セイバー……セイバー……?この私がセイバーとは、どういう理由だ?
|
Saber... Saber ?Sao ta lại được chọn làm Saber ?
|
|
Nâng cấp
|
Lên cấp
|
しかし、だからといって私を前線に置くべきではなかろう
|
Cho dù đã mạnh hơn, ta vẫn không nghĩ mình sẵn sàng ra tiền tuyến đâu.
|
|
Tiến hóa lần 1
|
おお、これは……我が五体に力が満ちる……
|
Thật kì diệu... Ta cảm thấy mình tràn đầy sức mạnh...
|
|
Tiến hóa lần 2
|
仮初めの肉体ではあるが、ローマを感じるぞ
|
Mặc dù chỉ tạm thời là biểu tượng, ta vẫn cảm thấy Rome chảy trong huyết quản ta.
|
|
Tiến hóa lần 3
|
我が五体にローマあり。みなぎるぞ、色々なものが
|
Toàn bộ Rome nằm trong ta. Thật là rộng lớn.
|
|
Tiến hóa lần 4
|
今まさしく私はここにある。来た。見た。ゆえにもはや勝利している!
|
Ta ở đây. Ta đi tới, ta chứng kiến. Vậy nên, ta tuyên bố chiến thắng của mình nơi đây!
|
|
Chiến đấu
|
Bắt đầu trận 1
|
黄金剣も時には振るってやらねばな
|
Ta sẽ vung thanh hoàng kim kiếm này bây giờ và mãi mãi về sau.
|
|
Bắt đầu trận 2
|
最適な人材の運用とは呼べんな、これは
|
Đây không thể gọi là điều kiện tốt nhất để ta thể hiện tài năng mình.
|
|
Sử dụng kĩ năng 1
|
ふぅむ……
|
Hmm....
|
|
Sử dụng kĩ năng 2
|
やれやれだ
|
Ôi người anh em.
|
|
Chọn thẻ tấn công 1
|
ふむ
|
Ta đã chứng kiến.
|
|
Chọn thẻ tấn công 2
|
ほう
|
Chọn hay đấy.
|
|
Chọn thẻ tấn công 3
|
面倒だ
|
Phiền quá.
|
|
Chọn thẻ Bảo Khí
|
やれやれ。この私に先陣を切れとはな
|
Ôi chà ôi chà, nhất định phải là TA tấn công sao...
|
|
Tấn công 1
|
ふっ!
|
Hmph
|
|
Tấn công 2
|
ふん!
|
Hự!
|
|
Tấn công 3
|
どうだ
|
Thế này thì sao ?
|
|
Extra Attack
|
実に実に面倒だ!
|
Thật sự khó chịu quá đấy.
|
|
Bảo Khí
|
私は来た! 私は見た! ならば次は勝つだけのこと! 『黄の死 』!
|
Ta đã tới đây! Ta đã chứng kiến! Giờ thì chỉ cần càn quét tất cả thôi! Hoàng Chi Tử!
|
|
Sát thương từ Bảo Khí
|
なんとぉーっ!?
|
Ối trời ơi!
|
|
Nhận sát thương thường
|
うおぉっ!
|
Gự á!
|
|
Cạn HP 1
|
私は……カエサリオンを……
|
Caesarion con ơi...
|
|
Cạn HP 2
|
ここまで……か……
|
...Thế là hết.
|
|
Kết thúc trận 1
|
さあ進め。賽は投げられた
|
Phấn chấn lên! Cái chết chỉ là thể xác thôi!
|
|
Kết thúc trận 2
|
来た! 見た! ん~、勝つのは当然の帰結だな
|
Ta đã tới đây. Ta đã chứng kiến... Sẽ thật thô lỗ nếu giờ không quét sạch bọn chúng.
|
|
My Room
|
Gắn bó mức 1
|
昔語りをしようか。いやいや冗談だ。やめておくとしよう
|
Chúng ta cùng bàn chuyện lịch sử nhé... Ý ta là, đùa đấy, quên đi.
|
|
Gắn bó mức 2
|
余は多くの女を愛したが、惚れ込んだのは1人だけだ。誰だかわかるか?
|
Ta thần tượng rất nhiều phụ nữ, nhưng chỉ yêu duy nhất một người thôi. Cậu biết đó là ai không ?
|
|
Gắn bó mức 3
|
クレオパトラ……あれには酷い仕打ちをしてしまった……私は今でも悔いている。深く
|
Cleopatra, sao ta lại bạc đãi cô ấy chứ. Đó là hối hận lớn nhất của ta.
|
|
Gắn bó mức 4
|
余の願いはな……カエサリオンを息子と認めることだ。そしてクレオパトラの子と思おう
|
Giấc mơ của ta... Đó là được đoàn tụ với con trai Caesarion, và cả Cleopatra nữa.
|
|
Gắn bó mức 5
|
いつでもわが寵愛をくれてやるぞ、貴様にはな。特別だ
|
Mặc dù không xứng đáng, nhưng vì cậu rất đặc biệt, ta sẽ dành cho cậu một chút tấm lòng cảm kích.
|
|
Lời thoại 1
|
貴様使命があろう? 休んでいても私は一向にかまわんが
|
Cậu... có nhiệm vụ sao ? Nếu muốn nghỉ ngơi, ta không phiền đâu...
|
|
Lời thoại 2
|
忠告するぞマスター。慢心の果てに寝首をかかれんようにな
|
Nghe lời khuyên này, Master : kiêu ngạo đến trước, thất bại theo sau.
|
|
Lời thoại 3
|
権謀術数には飽きた。あれもこれも貴様に任せたぞ
|
Ta cảm thấy mệt mỏi với mấy chiêu trò này rồi, để lại hết cho cậu đấy.
|
|
Lời thoại 4
|
ふぅ
|
Hừm...
|
|
Lời thoại 5
|
私の腹にはなあ、夢と愛が詰まっている
|
Bụng ta tràn đầy mộng mơ và tình yêu.
|
|
Lời thoại 6
|
彫像と姿が違う? いやいや、角度をつけて私を見てみろ
|
Nhìn ta khác với các bức tượng chân dung lắm sao? Không, không, cậu đã triệu hồi lúc ta đang xấu xí và mệt mỏi rồi.
|
|
Lời thoại 7
|
ガリアの頃を思い出す。あれは実に…
|
"Ta nhớ về khoảng thời gian ở Gaul. Bọn họ thực sự..."
|
|
Thích
|
女、ローマ、世界。全て私の愛するものだ
|
Phụ nữ. Rome Trái đất. Ta yêu tất cả.
|
|
Ghét
|
私をセイバーとして召喚したのは貴様の過ちだ。正しい運用ではないぞ?
|
Cậu đã sai lầm chí mạng khi triệu ta làm Saber rồi. Ta có thể chiến đấu tốt hơn ở vị trí khác.
|
|
Nói về Chén Thánh
|
聖杯があれば、私の願いも叶うだろうか
|
Nếu chúng ta có Chén Thánh... Điều ước của ta sẽ thành sự thật chăng ?
|
|
Trong sự kiện
|
面倒なので出向きたくはないが、何やら起きているようだな
|
Trông thật phiền phức, ta không muốn đi đâu, nhưng nếu có gì xảy ra thì...
|
|
Chúc mừng sinh nhật
|
ほう……。今日はお前の生れ落ちたる日か
|
Hô, vậy ra hôm nay là ngày sinh nhật cậu.
|
|