Servant | Ngoại truyện | Lời thoại |
---|
Tên tiếng Nhật: 武蔵坊弁慶 |
Tên khác: 常陸坊海尊, Hitachibou Kaison |
ID: 19 | Cost: 4 |
ATK: 1,029/5,801 | HP: 1,722/9,149 |
ATK Lv. 100: 8,406 | HP Lv.100: 13,204 |
Lồng tiếng: Inada Tetsu | Minh họa: Shinjirō |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S ngang |
Hút sao: 89 | Tạo sao: 11.9% |
Sạc NP qua ATK: 0.79% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 36% | Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 2 | 1 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Lời Nguyền Oán Linh A | ||||||||||
Có cơ hội khoá kĩ năng của một kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội khoá kĩ năng + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Thế Đứng Hộ Pháp B | ||||||||||
Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt. Tăng phòng thủ của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ + | 30% | 33% | 36% | 39% | 42% | 45% | 48% | 51% | 54% | 60% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau khi hoàn thành Quest Cường hóa |
---|
Sổ Công Đức Trắng Tên | ||||||||||
Có cơ hội khoá NP của toàn bộ kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội khoá NP + | 60% | 62% | 64% | 66% | 68% | 70% | 72% | 74% | 76% | 80% |
Thời gian chờ | 10 | 9 | 8 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực C+ | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 15.5%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
EX | Chống Quân | Arts | - | ||||
Tác dụng chính | Có cơ hội gây choáng toàn bộ kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Cơ hội gây choáng + | 50% | 65% | 72.5% | 76.3% | 80% | ||
Tác dụng phụ | Nguyền rủa chúng trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương nguyền rủa + | 500 | 1000 | 1500 | 2000 | 2500 |
Tiến Hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 3 | 15,000 | |||
Lần 2 | 6 | 11 | 45,000 | ||
Lần 3 | 3 | 6 | 3 | 150,000 | |
Lần 4 | 6 | 5 | 12 | 450,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 3 | 20,000 | |||
Cấp 2 | 6 | 40,000 | |||
Cấp 3 | 3 | 120,000 | |||
Cấp 4 | 6 | 3 | 160,000 | ||
Cấp 5 | 3 | 6 | 400,000 | ||
Cấp 6 | 6 | 8 | 500,000 | ||
Cấp 7 | 15 | 6 | 1,000,000 | ||
Cấp 8 | 42 | 1,200,000 | |||
Cấp 9 | 1 | 2,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: A |
Sức bền: B+ |
Nhanh nhẹn: C |
Ma lực: D |
May mắn: C |
Bảo Khí: C |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 | 170,000 | 190,000 | 220,000 | 280,000 | 316,000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,000 | 5,000 | 9,000 | 14,000 | 20,000 | 190,000 | 380,000 | 600,000 | 880,000 | 1,196,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Cuộc Chạm Trán Tại Cầu Gojou Khi trang bị cho Musashibou Benkei, Tăng khả năng sạc NP khi bị tấn công của toàn đội thêm 20% khi ông ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 源義経と共に活躍した、日本史上最も有名な槍兵。現代に至るまでも、歌舞伎や浄瑠璃など幅広い物語で愛されている。 弁慶の仁王立ち、弁慶の泣き所など現在に伝わっている故事も多い。 |
Tăng binh nổi tiếng nhất trong lịch sử Nhật Bản, người đã cùng sát cánh với Minamoto no Yoshitsune. Tính đến thời điểm hiện tại, ông được yêu mến trong nhiều câu chuyện của Kabuki và Joururi. Và có rất nhiều câu chuyện được truyền tụng đến ngày nay, như là thế đứng của Benkei và điểm yếu của Benkei . |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:199cm・88kg 出典:『義経記』『平家物語』 |
Chiều cao/Cân nặng: 199cm ・ 88kg Nguồn gốc: "Gikeiki", "Truyện kể Heike" |
Gắn bó mức 2 | ……武蔵坊弁慶は、物語である。 豪胆にして忠実、最強の大男。源義経と共に数多の戦を戦い抜き、最後の最後まで雄々しく散ったまさに英雄の理想像。 |
...Musashibou Benkei là một câu chuyện. Can đảm và trung thành, người đàn ông cao lớn mạnh mẽ nhất. Sau khi đã trải qua nhiều chiến trận cùng với Minamoto no Yoshitsune, ông vẫn chiến đấu một cách dũng cảm đến giây phút cuối cùng. Thật là một hình tượng lí tưởng của người anh hùng. |
Gắn bó mức 3 | ……武蔵坊弁慶は、英雄である。薙刀を振るえば、たちまち雑兵の体が吹き飛び、吼え立てれば餓えた狼とて逃げ回る。 鬼の子と噂されたのも間違いではあるまい。 |
... Musashibou Benkei là một anh hùng. Chỉ bằng việc vung thanh Naginata của mình, thân thể của những người lính sẽ bị thổi bay và bằng tiếng gầm, đàn sói đói cũng phải bỏ chạy. Thế nên không phải ngẫu nhiên mà có lời đồn thổi rằng anh là đứa con của quỷ. |
Gắn bó mức 4 | ……武蔵坊弁慶は、得難き存在である。 自分とは違うのだ。違うが、こうして弁慶を名乗った以上は、誰にも弱いなどと言わせない。 |
... Musashibou Benkei là một sự tồn tại khó nắm bắt. Không giống tôi. Anh ta khác biệt, nhưng tôi phải giả mạo Benkei theo cách này. Từ bây giờ, tôi sẽ không để ai nói rằng tôi yếu đuối. |
Gắn bó mức 5 | この男の真名、常陸坊海尊(ひたちぼうかいそん)という。 彼は義経の家来でありながら、義経主従が最期を遂げた戦いで逃げ出してしまう。 |
Tên thật của người đàn ông này là Hitachibou Kaison. Mặc dù là một gia nhân của Yoshitsune, anh rốt cuộc lại chạy trốn khỏi cuộc chiến cuối cùng của Yoshitsune và tuỳ tùng. Hổ thẹn tột cùng, anh lang thang khắp nước Nhật, trở thành một người kể những câu chuyện về Yoshitsune và Benkei. |
Phụ lục | 聖杯に託す願望は弁慶の勇名を永遠のものにすること。 既にその願いは半ば叶っているのだが、深く恥じている海尊は口がある限り、永遠に語り続けるのだろう。 |
Điều ước của anh với Chén Thánh là làm cho cái tên của Benkei mãi mãi trường tồn. Mặc dù điều ước đó đã vốn được thực hiện phân nửa rồi nhưng đối với Kaison vẫn còn đang hổ thẹn với lòng thì miễn anh còn chiếc miệng này, anh sẽ mãi kể tiếp những câu chuyện đó. |