Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant
(Lồng tiếng: Hayami Saori)
Lời thoại
Disclaimer: Before adding Translations, Please leave a comment with source and proof of permission
Dịp Tiếng Nhật Tiếng Việt Audio
Triệu hồi
Được triệu hồi 汝がマスターか? よろしく頼む Cậu là Master của tôi? Rât hân hạnh.
Nâng cấp
Lên cấp まだまだいけそうだな Có vẻ tôi vẫn có thể tiếp tục.
Tiến hóa lần 1 女神よ、その祝福に感謝を Nữ thần,tôi cảm ơn người vì sự ban phước này.
Tiến hóa lần 2 よし、強くなった Được ,tôi đã trở nên mạnh mẽ hơn.
Tiến hóa lần 3 これが本来の私だな Đây là cách tôi nên làm
Tiến hóa lần 4 ここまでだ。マスター……ありがとう Tôi đã đi được xa như vậy rồi.Master… Cảm ơn nhé.
Chiến đấu
Bắt đầu trận 1 獲物は逃さん Ta sẽ không để con mồi xổng thoát.
Bắt đầu trận 2 標的を確認した。仕留める! Xác định mục tiêu. Tôi sẽ bắn hạ nó!
Sử dụng kĩ năng 1 これだな Chính là nó.
Sử dụng kĩ năng 2 では! Tốt lắm!
Chọn thẻ tấn công 1 ああ Ah.
Chọn thẻ tấn công 2 わかった Đã hiểu.
Chọn thẻ tấn công 3 よし Được.
Chọn thẻ Bảo Khí いいだろう、狩りの時だ Tốt lắm, đây là thời điểm để săn bọn chúng.
Tấn công 1 はっ! Ha!
Tấn công 2 せい! Đấy!
Tấn công 3 とおっ! Ooh!
Extra Attack 食らえ! Thực hiện việc này !
Bảo Khí 二大神に奉る。 「訴状の矢文ポイボス・カタストロフェ」! đây là lễ vật dành cho 2 vị thần. Phoebus Catastrophe!
Sát thương từ Bảo Khí おのれ! Curses!
Nhận sát thương thường くっ! Ugh!
Cạn HP 1 無念……! Đáng tiếc làm sao…!
Cạn HP 2 すまない…… Thứ lỗi cho tôi…
Kết thúc trận 1 当然だ。この矢で仕留められぬものはいない Quá rõ ràng, không có bất cứ thứ gì có thể sống sót dưới mũi tên này.
Kết thúc trận 2 ふん、遅すぎる。それではついて来れまい Hm. Chậm quá đấy. Không có gì bất ngờ khi ngươi không thể theo kiệp ta.
My Room
Gắn bó mức 1 マスター、私は弓兵だ。よって、あまり守護には期待するな Master, tôi là một cung thủ. Vì thế, Tôi không mong đợi sẽ có nhiều sự bảo vệ.
Gắn bó mức 2 ふむ……マスター、イノシシは好きか? 仕留めたはいいが、あまり好きではないことを思い出した Hmm… Master, cậu có thích heo rừng không? Tôi không bận tâm đến việc giết 1 con, nhưng nó làm cho tôi nhớ về một điều gì đó khó chịu.
Gắn bó mức 3 私はあまり愛されなかったからなぁ。子に恵まれもしなかったし。悔いはないが惜しくはある Tôi không thực sự yêu thương nhiều. Tôi cũng không thật sự có năng khiếu với con nít. Tôi không có bất kỳ hối tiéc nào về việc này nhưng thú thật tôi khá là xấu hổ.
Gắn bó mức 4 マスターは……私の願いを笑わないか? そうでないなら、嬉しいのだが Cậu… Sẽ không cười nhạo mong muốn của tôi chứ, Master? Nếu như thế tôi sẽ vui lắm đấy .
Gắn bó mức 5 こら、あまり触れてくれるな。私は純潔の誓いを立てている。ダメだと言っているだろう……もう…… Này, đừng chạm vào tôi nhiều quá. Tôi vẫn giữ lấy lời thề trinh trắng. Tôi đoán cậu đang bảo những lời vừa rồi của tôi thật vô ích… đã…
Lời thoại 1 どうした? 足が遅いぞ Có chuyện gì thế ? Cậu đang chậm lại đấy.
Lời thoại 2 マスターには、私より足が速くなってもらわねばな Master, tôi cần cậu trở nên nhanh hơn tôi.
Lời thoại 3 主従関係? 汝は私を試し、私もまた汝を測る。そういうものだろう Mối quan hệ Master-Servant ? Cậu sẽ kiểm tra tôi và tôi thì đọ lại cậu. Nó là vậy đúng chứ ?
Thích 子供が好きだな。彼らの笑顔が好きだ Tôi thích trẻ con, Tôi yêu nụ cười của bọn chúng.
Ghét 子供を傷つけるものは嫌いだ。マスターは、そうではあるまいな? Tôi không thích những tên làm tổn thưởng những đứa trẻ. Cậu không phải loại người như vậy phải không, Master?
Nói về Chén Thánh 聖杯にかける願いは一つだけだ。どうか、全ての子供に祝福を Điều ước của tôi với chén thánh chỉ có một: đó là, trẻ em ở khắp mọi nơi đều được hạnh phúc.
Trong sự kiện 何かあるようだな。調べてみるか Có chuyện gì đó đã xảy ra. Chúng ta điều tra chứ Master ?
Chúc mừng sinh nhật+ 生誕した日、なのだろう? 天上の者達に感謝を Đó là ngày cậu được sinh ra, đúng chứ? Vô cùng cảm ơn hỡi các vị thần trên trời.
Advertisement