Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
BBSlotFailure Servant này bị KHÓALocked cho tới khi bạn hoàn thành Yuga Kshetra và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành.
Servant Ngoại truyện


Archericon

Aśvatthāman

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: アシュヴァッターマン
Tên khác: Aśvatthāmā, Ashwatthama
ID: 248 Cost: 12
ATK: 1,708/10,249 HP: 1,799/11,245
ATK Lv. 100: 12,409 HP Lv.100: 13,634
Lồng tiếng: Tatsuhisa Suzuki Minh họa: pako
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 153 Tạo sao: 8.1%
Sạc NP qua ATK: 0.58% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 31.5% Thuộc tính: Hỗn độn ・ Trung dung
Giới tính: Nam
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Thần tính, Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQABB
Quick Hits4  |  Arts Hits4  |  Buster Hits5  |  Extra Hits4

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động[]

Sở hữu từ ban đầu
Invishield
Bảo Châu Mani B
Invincible Nhận trạng thái bất hoại trong một lượt.
Sạc thanh NP.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Busterup
Sự Xâm Phạm Của Sĩ Đạo A
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 3 lượt.
Debuffatk Giảm phòng thủ địch khi tấn công bằng thẻ Buster trong 3 đòn đánh, 5 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Busterupstatus Buster + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Defensedown Phòng thủ - 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Quickup
Chiến Sĩ Chí Tôn A+
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân trong 3 lượt.
Buffatk Tăng sát thương chí mạng bản thân khi tấn công bằng thẻ Quick trong 3 đòn đánh, 5 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Quickupstatus Quick + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Critdmgup Chí mạng + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Kĩ năng bị động[]

1
Anti magic
Kháng Ma Lực A
Resistanceup Tăng khả năng kháng debuff bản thân thêm 20%.
2
Independent action
Hành động độc lập EX
Critdmgup Tăng sát thương chí mạng của bản thân lên 12%.
3
Busterup
Rudra Avatāra EX
Busterupstatus Tăng tính 5% tính năng thẻ Buster bản thân.
Critdmgup Tăng 10% sát thương chí mạng thẻ Buster bản thân.
Debuffimmune Nhận trạng thái kháng debuff tinh thần.
(Debuff tinh thần: Charmstatus, DelayedDebuff Skillseal, DelayedDebuff Stunstatus)
4
Divinity
Thần Tính A+
Powerup Tăng sát thương của bản thân thêm 210.

Bảo Khí[]

Sudarshan Chakra Yamaraj
Hỡi Chuyển LuânChakra, Hãy Cháy Lên Ngọn Lửa Phẫn Nộ Của Ta
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A+ Anti-Army Buster 5
Tác dụng chính Gây sát thương lên một mục tiêu.
Removebuff Xóa Buff phòng thủ của mục tiêu.
(Buff phòng thủ: Defense up Evade Invi Trait Insta resistup)
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 600% 800% 900% 950% 1000%
Tác dụng phụ Gây thêm sát thương khi lượng HP bản thân ở mức thấp PreUpgradeIconTitle

Công thức tính sát thương thêm = Sát thương nhân lên dựa vào thang NP * [1 - (HP hiện tại/HP tối thiểu)]

Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Powerup Sát thương thêm + 600% 700% 800% 900% 1000%

アシュヴァッターマン_転輪よ、憤炎を巻き起こせ

アシュヴァッターマン 転輪よ、憤炎を巻き起こせ

Tiến hóa[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Archer piece4 Qp50,000
Lần 2 Archer piece10 Bloodtear4 Qp150,000
Lần 3 Archer monument4 Iron Stake24 Lamp of Demon Sealing3 Qp500,000
Lần 4 Archer monument10 Lamp of Demon Sealing5 Arrowhead of Maledictions10 Qp1,500,000

Nâng cấp kĩ năng[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningarcher4 Qp100,000
Cấp 2 Shiningarcher10 Qp200,000
Cấp 3 Magicarcher4 Qp600,000
Cấp 4 Magicarcher10 Iron Stake12 Qp800,000
Cấp 5 Secretarcher4 Iron Stake24 Qp2,000,000
Cấp 6 Secretarcher10 Bloodtear3 Qp2,500,000
Cấp 7 Bloodtear5 Arrowhead of Maledictions5 Qp5,000,000
Cấp 8 Arrowhead of Maledictions15 DawnlightReactorCoreIcon12 Qp6,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp10,000,000

Chỉ số[]

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: A
Stats5
Nhanh nhẹn: A++
Stats5
Ma lực: B
Stats4
May mắn: A
Stats5
Bảo Khí: A+
Stats5

Mức độ gắn bó[]

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 5,000 15,000 10,000 2,000 18,000 150,000 400,000 300,000 280,000 370,000
Tổng điểm gắn bó 5,000 20,000 30,000 32,000 50,000 200,000 600,000 900,000 1,180,000 1,550,000
Thưởng gắn bó mức 10 CEIcon1023 Thứ Mà Ta Không Thể Có Được
Khi trang bị cho Aśvatthāman,
Tăng 15% tính năng thẻ Buster và sát thương chí mạng toàn đội.
Giảm 10% phòng thủ toàn đội (Điểm trừ) khi anh ở trên sân.



Tiểu sử[]

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 怒り、そして戦わん。

マハーバーラタにおいてカルナと並び称された、
バラモン最強の戦士。
憤怒の化身……即ちアシュヴァッターマンである。

Phẫn nộ, và chiến đấu.

Kẻ đứng ngang hàng với Karna trong sử thi Mahabharata, với tên gọi chiến binh Brahman hùng mạnh nhất.
Hiện thân của sự phẫn nộ... Hắn chính là Aśvatthāman.

Gắn bó mức 1 身長/体重:188cm・81kg

出典:マハーバーラタ
地域:インド
属性:混沌・中庸
性別:男性
怒り、憤怒し、力の限り戦い続ける。

Chiều cao/Cân nặng: 188cm • 81kg

Nguồn gốc: Sử Thi Mahabharata
Khu vực: Ấn Độ
Thuộc tính: Hỗn độn ・ Trung dung
Giới tính: Nam
Phẫn nộ, cuồng bạo, luôn chiến đấu tới khi nào bản thân đạt giới hạn mới thôi.

Gắn bó mức 2 マハーバーラタにおける英雄の一人。

父はバラモンの英雄ドローナ。
叙事詩に詠われる大戦争においては父と同じくドゥリヨダーナの側につき、カルナと共にパーンダヴァ五兄弟と凄絶な争いを繰り広げた。

中でもカルナを始めとする自軍の有力者がことごとく死に絶えた後、怒り狂った彼は戦士としての誓約を破り、夜襲を決行。
数千人を皆殺しにした、と伝えられている。

Là một trong các anh hùng xuất hiện ở Sử Thi Mahabharata.

Cha anh là chính là anh hùng Brahman Drona.
Trong cuộc Đại Chiến được đề cập ở Sử Thi, cũng như cha mình, anh bị mắc kẹt bên phe Duryodhana và cùng Karna chiến đấu chống lại Năm Anh Em Nhà Pandava trong một trận chiến vô cùng khốc liệt.

Sau khi tất cả những người nắm vai trò chủ chốt trong quân đội mình, bao gồm Karna, bị giết, anh phẫn nộ, phá vỡ cam kết danh dự của một chiến binh, cuồng bạo và quyết định sẽ thực hiện một cuộc tàn sát vào ban đêm.
Theo ghi chép, anh đã giết chết hàng nghìn người trong đêm đó.

Gắn bó mức 3 『転輪よ、憤炎を巻き起こせ』

ランク:A+
種別:対軍宝具
レンジ:1〜50
最大捕捉:500人

スダルシャンチャクラ・ヤムラージ。
珍しいことに、生前は使用することのなかった、
できなかった武器を宝具したもの。
巨大なチャクラムを手にした彼は、サーヴァントとして召喚される度に、この武器を自在に操り、それを戦士としての記録に刻み続けた。

つまり、チャクラムの使い方はその一切が我流であり、
誰かに師事したのでもないオリジナルである。

『Hỡi Chuyển LuânChakra, Hãy Cháy Lên Ngọn Lửa Phẫn Nộ Của Ta』

Hạng: A+
Phân loại: Bảo Khí Chống Quân
Phạm vi: 1 ~ 50
Mục tiêu tối đa: 500 người

Sudarshan Chakra Yamaraj Thật kì lạ, trong suốt cả đời người, anh không hề sở hữu nó.
Thứ anh chưa hề sở hữu, lại trở thành một Bảo Khí.
Cầm trên tay chiếc Chiến LuânChakram khổng lồ, anh điều khiển, sử dụng nó một cách tự do bất cứ khi nào anh được triệu hồi làm Servant và khắc sâu nó trong kí ức mình như một chiến binh vậy.
Tóm lại, cách sử dụng Chiến LuânChakram là do anh tự học, một nguyên bản không hề được dạy bởi bất kì ai cả.

Gắn bó mức 4 とにかく、ひたすら怒っている。

理不尽に怒り、悲しみに怒り、傲慢に怒る。
ただし、憎むことはしないと誓っている。
彼は常に、理不尽な世界に対して異を唱える存在でありたいと願っているのだ。

あらゆる賢しい理屈を吹き飛ばし、相手が誰かであろうと納得いかなければ余裕で吹っ飛ばす。
聖杯戦争においては、マスターとの相性が極めて重要なタイプ。相性が悪ければ、初戦での自滅すらも考えられる。

Nói chứ, dù sao thì anh cũng chỉ đơn giản là hay phẫn nộ thôi.

Phẫn nộ vì những lí do rất vô lý, phẫn nộ vì buồn, phẫn nộ vì danh dự.
Nhưng tuyệt nhiên, anh thề là mình không hề phẫn nộ vì ghét ai hay gì cả.
Anh luôn mong ước trở thành một người có thể đưa ra được sự phản đối với cái thế giới vô lý này.
Thổi bay mọi lí lẽ logic, chả cần quan tâm mình đang đối đầu với ai, anh điềm tĩnh thổi bay tất cả nếu họ không thuyết phục được anh.
Trong Đại Chiến Chén Thánh, anh là loại chiến binh rất xem trọng khả năng tương thích với Master. Nếu mối quan hệ giữa anh và Master bị xấu đi thì anh thậm chí sẵn sàng nghĩ tới việc làm một pha tự hủy ngay từ trận chiến đầu tiên.

Gắn bó mức 5 憤怒の化身:EX

半身にシヴァを宿す彼は、一度怒りを燃やすと敵を倒すまで決して止まらない。

魔尼の宝珠:B
生まれついて額に埋め込まれてあった宝石。
これにより、魔性の存在や獣などから身を守ることができた。後に彼は、降伏の証として石を譲り渡した。

士道の蹂躙:A
戦士たちの間で立てられた誓いは、マハーバーラタの大戦争において、次々と踏みにじられた。
復讐が復讐を呼び、違反が違反を増殖させた。アシュヴァッターマンは怒りのあまり、禁じられていた夜襲を行い、敵を仕留めたという。

至尊の戦士:A+
アルジュナ、カルナに比肩すると謳われたマハーバーラタにおける最高の戦士としての逸話が昇華されたもの。
士道の蹂躙、憤怒の化身と組み合わせることによってバーサーカー以上の狂戦士となり得る。

Hiện Thân Của Phẫn Nộ: EX

Với Shiva bên trong một nửa thân thể, nên khi mà ngọn lửa cuồng bạo cháy lên, anh sẽ không dừng lại cho tới khi đánh bại kẻ địch hoàn toàn.

Bảo Châu Mani: B (Chintamani)
Với viên bảo châu được gắn trên trán kể từ lúc sinh ra.
Nhờ đó, anh có thể tự bảo vệ bản thân mình khỏi những ma thú và dã thú.
Ngoài ra thì, khi mà anh trao lại viên bảo châu, cũng là lúc mà anh đầu hàng.

Sự Xâm Phạm Của Sĩ Đạo: A
Lời tuyên thệ đưa ra giữa các chiến binh với nhau, trong Sử Thi Mahabharata, nó bị chà đạp liên tục hết lần này đến lần khác.
Phục thù nối tiếp báo thù, sự xâm phạm lời tuyên thệ tiếp nối nhau ngày một nhiều.
Vì quá tức giận, Aśvatthāman đã thực hiện một cuộc tấn công vào ban đêm và hạ gục kẻ địch, điều đáng ra bị cấm.

Chiến Sĩ Chí Tôn: A+ (Maharatha)
Trong giai thoại đã có có điều gì đó khiến anh trở thành chiến binh tài giỏi nhất từng xuất hiện ở Sử Thi Mahabharata, được ca ngợi là đứng ngang hàng với Karna và Arjuna.
Bằng việc kết hợp điều đó với Sự Xâm Phạm Của Sĩ ĐạoHiện Thân Của Phẫn Nộ, anh như trở thành một chiến binh cuồng loạn hơn là một Berserker.



Thông tin bên lề[]

  • Aśvatthāman trong mạch truyện chính là Servant của Scandinavia Peperoncino, một trong bảy Crypter.
  • Bảo khí thứ hai của anh là Mahākāla Shakti: Hỡi Thời Gian Vĩ Đại, Hãy Quay Quanh Khoảnh Khắc Này. (マハーカーラ・シャクティ: 偉大なる時間よ、爰に廻れ, ?).
  • Anh có cùng chỉ số ATK tối thiểu với Artoria Pendragon (Alter).
  • Anh có cùng lượng HP tối thiếu với Elizabeth Bathory (Brave)Houzouin Inshun.
  • Anh có chỉ số ATK cao thứ 2 trong các 4★ Archer.

Images[]


Thực hiện[]

  • Dịch: Hoàng Vỉ An
  • Trình bày: Fate/Grand Order Wikia, Hoàng Vỉ An
Advertisement