Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 天草四郎 |
Tên khác: Kotomine Shirou, Amakusa Shirou Tokisada, Sĩ Thờ |
ID: 93 | Cost: 16 |
ATK: 1,695/10,972 | HP: 2,069/14,107 |
ATK Lv. 100: 12,011 | HP Lv.100: 15,455 |
Lồng tiếng: Uchiyama Kouki | Minh họa: Konoe Ototsugu |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S ngang |
Hút sao: 100 | Tạo sao: 10% |
Sạc NP qua ATK: 0.86% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 21% | Thuộc tính: Trật tự・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 2 | 1 | 7 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Mặc Khải A | ||||||||||
Nhận sao mỗi lượt trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 3 | 4 | 5 | 5 | 6 | 6 | 7 | 8 | 8 | 9 |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Lời Phép Rửa Tội B+ | ||||||||||
Sạc thanh NP bản thân mỗi lượt trong 5 lượt. Giảm vạch NP của kẻ địch có đặc tính Tử linh hoặc Ác ma đi 1. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NP + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 12 | 11 | 10 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Nghị Quyết Thần Minh C | ||||||||||
Có cơ hội gây choáng Servant địch trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội choáng + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Nâng cấp sau khi hoàn thành Quest Cường hóa |
---|
Nghị Quyết Thần Minh (Giả) C++ | ||||||||||
Làm choáng servant trong 1 lượt. Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tỉ lệ choáng + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Buster + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực A | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A+ | Chống Quân | Buster | 1 | ||||
Tác dụng chính | Xóa buff của toàn bộ kẻ địch. (Kích hoạt trước) Gây sát thương lên chúng. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Giảm sát thương chí mạng của chúng trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương chí mạng - | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% |
Nâng cấp sau khi hoàn thành Ngoại truyện |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
EX | Chống Quân | Buster | 1 | ||||
Tác dụng chính | Xóa buff của toàn bộ kẻ địch. (Kích hoạt trước) Gây sát thương lên chúng. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 400% | 500% | 550% | 575% | 600% | ||
Tác dụng phụ | Giảm sát thương chí mạng của chúng trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương chí mạng - | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 5 | 5 | 100,000 | |
Lần 2 | 5 | 5 | 5 | 5 | 300,000 |
Lần 3 | 5 | 5 | 5 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 5 | 5 | 200,000 | |
Cấp 2 | 5 | 5 | 5 | 5 | 400,000 |
Cấp 3 | 5 | 5 | 5 | 1,200,000 | |
Cấp 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 1,600,000 |
Cấp 5 | 5 | 5 | 5 | 4,000,000 | |
Cấp 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5,000,000 |
Cấp 7 | 5 | 10,000,000 | |||
Cấp 8 | 15 | 12,000,000 | |||
Cấp 9 | 20,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: C |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: A |
May mắn: B |
Bảo Khí: D |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 3,500 | 8,500 | 7,000 | 6,000 | 2,500 | 292,500 | 360,000 | 340,000 | 320,000 | 315,000 |
Tổng điểm gắn bó | 3.500 | 12,000 | 19,000 | 25,000 | 27,500 | 320,000 | 680,000 | 1,020,000 | 1,340,000 | 1,655,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Cờ Ra Trận Của Amakusa Shirou Khi trang bị cho Amakusa Shirou, Tăng sát thương lên kẻ địch có đặc tính Tử linh và Ác ma của toàn đội thêm 20% khi cậu ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 天草士郎時貞という少年は、 (複数いた浪人たちによる教導こそあれど) |
Người thiếu niên tên Amakusa Shirou Tokisada, không thể nhầm lẫn được, chính là thủ lĩnh của cuộc nổi loạn Shimabara (dù cậu được xem là người giảng đạo theo lời nhiều ronin). Thế nhưng rốt cuộc cậu ta đã được tìm ra như thế nào, phân nửa cuộc đời cậu vẫn còn chìm trong bí ẩn. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:169cm・59kg 出典:史実 |
Chiều cao / Cân nặng: 169cm・59kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | 江戸時代初期に起きた一揆、島原の乱で指導者を務めた少年。 幼少期から学問に傾倒していた彼はある時期を境に様々な奇跡を起こし始める。 |
Người thiếu niên đóng vai trò lãnh đạo của cuộc nổi loạn Shimabara, một cuộc khởi nghĩa xảy ra vào đầu thời Edo. Cậu ta, người luôn cống hiến hết mình trên con đường học vấn kể từ thời thơ ấu, bỗng nhiên có thể tạo nên đủ loại kì tích. |
Gắn bó mức 3 | やがて、彼を指導者とした小西行長の旧家臣らによって江戸幕府への叛乱軍が成立。 当時苦境に喘いでいた島原の農民たちと共に大規模な叛乱を起こした。 |
Không lâu sau, những cựu gia thần của Konishi Yukinaga coi cậu như người lãnh đạo thành lập đội quân nổi dậy chống lại Mạc phủ Edo. Cùng với những nông dân của Shimabara đang phải chịu khổ vào thời điểm đó, họ tạo ra một cuộc khởi nghĩa với quy mô lớn. |
Gắn bó mức 4 | 松平信綱は原城に立て籠もった一揆軍を兵糧攻めに持ち込み、食料弾薬が尽きた頃を見計らって総攻撃を開始。 ただ一人の内通者を残し、天草四郎時貞を含めた三万七千人が幕府軍によって皆殺しにされたと伝えられている(諸説あり)。 |
Matsudaira Nobutsuna dùng chiến thuật đoạn lương chống lại quân nổi dậy cố thủ trong thành Hara, ước tính thời điểm đối phương cạn kiệt lương thực và đạn dược để phát động công kích. Người ta truyền rằng ngoại trừ một gã nội gián, toàn bộ 37 nghìn người, tính cả Amakusa Shirou Tokisada, đều bị quân đội Mạc phủ giết chết (có nhiều giả thuyết về việc này). |
Gắn bó mức 5 | 『双腕・零次集束』 ランク:A+ 種別:対軍宝具 |
Song Uyển - Linh Thứ Tập Thúc Hạng: A+ |
Phụ lục | ステータスこそ平凡なものの、冬木の第三次聖杯戦争において、クラス・ルーラーとして召喚されたという記録を持つ。 神明裁決による令呪執行機能と真名看破による弱点を突く作戦によって、聖杯獲得まで後一歩のところまで迫ったもののマスターの死亡により敗北した。 |
Mặc dù có chỉ số vô cùng bình thường, có ghi chép nói rằng cậu từng được triệu hồi dưới trường phái Ruler trong Cuộc Chiến Chén Thánh lần thứ 3 tại Fuyuki. Nhờ vào công năng chấp hành lệnh chú từ Nghị Quyết Thần Minh và phương thức tác chiến dùng Thấu Suốt Danh Tính công kích điểm yếu địch, cậu đã suýt giành được Chén Thánh, nhưng lại thất bại bởi cái chết của Master. |
Triệu hồi
Amakusa Shirou có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Chaldea Boys Collection 2016 Event | Amakusa Shirou Summoning Campaign | Chaldea Boys Collection 2016 Re-Run |
Fate/Grand Order Fes. 2017 ~2nd Anniversary~ Lucky Bag Summoning Campaign | Fate/Apocrypha Anime Broadcast Commemoration Campaign | 2018 New Year Campaign Lucky Bag Sumoning Campaign |
Fate/Apocrypha × FGO Special Campaign |
Thông tin bên lề
- Anh có cùng chỉ số ATK tối thiểu với Gawain.
- Anh là Servant đầu tiên mà thẻ Extra có hai hoạt ảnh.
- Kết thúc Brave chain với một thẻ có Amakusa trong phạm vi gần sẽ cho hoạt ảnh có 4 đòn, còn nếu kết thúc nó với một thẻ có Amakusa trong phạm vi xa sẽ cho hoạt ảnh có 6 đòn. Hoạt ảnh sau tạo nhiều sao hơn hoạt ảnh đầu.
- Số đòn đánh của cả hai hoạt ảnh đã được sửa lại thành 7 vào Bản cập nhật ngày 24/2/2016.
- Linh cơ dạng 1 minh họa anh cầm một Hắc Kiện, tuy vậy, hoạt ảnh trong trò chơi lại minh họa anh cầm thanh Miike Tenta Mitsuyo.