Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant
(Lồng tiếng: Kawasumi Ayako)
Lời thoại
Trách nhiệm: Trước khi dịch, hãy để lại nguồn bài gốc và chứng tỏ quyền được dịch
Dịp Tiếng Nhật Tiếng Việt Audio
Triệu hồi
Được triệu hồi 問おう。貴方が私のマスターか? Ta hỏi cậu. Cậu có phải là Master của ta không ?
Lên cấp
Level Up また一つ強くなりましたね。 Tôi lại dần trở nên mạnh mẽ thêm lần nữa.
Tiến hóa lần 1 更に段階が上がったようです。 Có vẻ như khả năng của tôi đã được nâng lên một tầm mới.
Tiến hóa lần 2 ともに成長しましょう。 Hãy để chúng ta cùng lớn mạnh nào.
Tiến hóa lần 3 どうでしょうか?期待に答えられると良いのですが。 Thế nào? Tôi mong là mình đã đạt được kì vọng của cậu.
Tiến hóa lần 4 王としての姿は戻れど、私たちの誓いは変わりません。我が聖剣は貴方に預けます。さあ、行きましょう、マスター! Dù cho tôi đã trở về với hình dáng thật sự của một vị vua, nhưng lời thề của chúng ta vẫn không thay đổi. Tôi giao phó thanh gươm thần thánh của mình cho cậu. Hãy cùng tiến lên nào, Master!
Chiến đấu
Bắt đầu trận 1 始めましょう、マスター。 Cùng chiến đấu nào, Master.
Bắt đầu trận 2 死力を尽くして来るがいい。 Hãy cho tôi thấy tất cả khả năng của cậu đi.
Sử dụng kĩ năng 1 本気で行きましょう。 Ta bắt đàu nghiêm túc rồi đấy.
Sử dụng kĩ năng 2 決着の時だ! Đến lúc giải quyết việc này rồi!
Chọn thẻ tấn công 1 お任せを。 Để đó cho tôi.
Chọn thẻ tấn công 2 いいですね。 Ý hay đấy.
Chọn thẻ tấn công 3 はい。 Vâng.
Chọn thẻ Bảo Khí ええ、決着をつけましょう。 Đúng vậy. Đến lúc kết thúc rồi.
Tấn công 1 ふっ! Fuh!
Tấn công 2 はあっ! Haa!
Tấn công 3 やあっ! Yaa!
Extra Attack
(Trước 04/21/2016)
叩き切る! Hạ gục bọn chúng nào!
Extra Attack 風よ、舞いやがれ! Hỡi Thánh khí, hãy đánh tan bọn chúng đi!
Bảo Khí 束ねるは星の息吹。輝ける命の奔流。受けるが良い!「約束された勝利の剣エクスカリバー」!! Bao bọc bởi hơi thở của những vì sao. Hỡi nguồn sinh khí rạng ngời đang tuôn chảy. Tiến lên nào! Thanh gươm hứa hẹn chiến thắng!
Sát thương từ Bảo Khí この程度で! Đến mức độ thế này,kể cả...!
Nhận sát thương thường ぐっ! Guh!
Cạn HP 1 こんな…ところで… Không phải...như thế này...
Cạn HP 2 すまない…マスター…… Tôi xin lỗi...Master...
Kết thúc trận 1 まだまだ未熟ですね。 Vẫn còn thiếu kinh nghiệm à?
Kết thúc trận 2 騎士の誓いは破れない。 Lời thể của một hiệp sĩ không thể bị phá vỡ.
Trong phòng
Gắn bó mức 1 人類を救う戦いです。私たちの責務は何より重いものです、マスター。 Đây là cuộc chiến để bảo vệ cho nhân loại. Trách nhiệm của chúng ta rất nặng nề đấy, Master.
Gắn bó mức 2 なぜ男装していたのか…ですか?私の時代では王権は男性のもの。そもそも、少女の身では何も守れなかったのです。 Sao tôi lại...ăn mặc như một người đàn ông à ? Trong thời đại của tôi, ngai vàng chỉ dành cho đàn ông. Và tôi cũng không thể bảo vệ được thứ gì nếu trong ở cơ thể của một cô gái cả.
Gắn bó mức 3 ですが…そうですね、少しだけ夢に見ることもありました。もし王の剣を抜かなければ、私はどんな人生を送っていたのだろうかと。 Nhưng...Đúng thế...Tôi đã từng có một giấc mơ. Nếu tôi không dành được thanh kiếm của nhà vua, cuộc sống của tôi sẽ đi đến đâu ?
Gắn bó mức 4 マーリンを知っていますか? いたずら好きな大魔術師ですが頼りになる人物です。彼が味方にいれば心強いのですが。 Cậu có biết Merlin không? Cậu ta là một gã pháp sư láu cá, nhưng lại là một người có đáng tin cậy. Nếu chúng ta có cậu ấy là đồng minh, sẽ chẳng có gì phải đáng lo ngại nữa.
Gắn bó mức 5 あなたの指示は気持ちがいい。不思議と暖かな気持ちになります。私の剣が幾ばくかの力になるのなら、全霊をもってあなたの力になりましょう、マスター。 Mệnh lệnh của cậu rất ngay thẳng và chính trực. Chúng đem lại những cảm giác rất ấm áp và kì diệu. Nếu thanh kiếm của tôi có thể mượn được nguồn sức mạnh đó, thì với tất cả khả năng của mình, tôi sẽ trở thành chỗ dựa vững chắc cho cậu, Master.
Lời thoại 1 出陣ですか? では、お供いたしましょう。 Cậu ra ngoài đấy à? Vậy thì, hãy để tôi đồng hành cùng cậu.
Lời thoại 2 日々修練ですよ、マスター。 Đến lúc để luyện tập thường nhật rồi , Master.
Lời thoại 3 サーヴァントはマスターに従うものですが、互いに信頼し合えるとよいですね。 Servant sẽ tuân theo mệnh lệnh của Master, nhưng sẽ tốt hơn nếu chúng ta cùng tin tưởng lẫn nhau, phải không?
Lời thoại 4
(Gilgamesh)
英雄王とまで契約するとは、大したものです。彼は……その……色々と問題のある英霊ですが、その実力は頂点の一つでしょう。あの言動もそのうち慣れますよ。……まあ、私は慣れませんでしたが。 Để có thể lập khế ước với Vua của các Anh Hùng… cậu khá là đặc biệt đấy. Hắn ta là...à thì...là một Anh Linh với khá nhiều phiền toái, nhưng khả năng của hắn ta thì đúng là hiếm có . Cậu có thể sẽ dần quen với tính cách của hắn đấy… Dù rằng, tôi chưa bao giờ ưa nổi tính cách của hắn.
Lời thoại 5
(EMIYA)
赤い外套のアーチャー……彼とともに戦う時が来るとは、嬉しくもあり、悲しくもあります。本人がどのような人生を辿ったとしても、あの英霊は戦い続ける運命にあるのですね。 Người Archer với tấm áo choàng đỏ à…. Chiến đấu với cậu ta vừa thú vị nhưng cũng vừa đau lòng . Dù cho cậu ta đã chọn con đường của mình thế nào, thì định mệnh dành cho Anh Linh đó là phải tiếp tục chiến đấu.
Thích 好きな物? すみません、あまり思いつきません。 Thứ mà tôi thích à? Xin lỗi, tôi không nghĩ ra được gì cả.
Ghét 嫌いな物もあまり思いつかなくて……。お恥ずかしい。 Tôi không nghĩ ra được thứ gì mà mình thật sự ghét cả...Thật ngại quá.
Nói về Chén Thánh 聖杯探索には思うところがありますが、それも過去のこと。悪しきものであるのなら、正すまでです。 Đã từng có lúc tôi đi tìm kiếm Chén Thánh, nhưng đó đã là quá khứ rồi. Nếu nó là một thứ xấu xa, tôi sẽ hủy diệt nó.
Trong sự kiện む…これは収穫の予感がします。様子を見に行きましょう。 Hmm...Đây là điềm báo đến lúc gặt hái thành quả à. Để xem chúng thế nào nào.
Chúc mừng sinh nhật 誕生日おめでとうございます、マスター。良き一日でありますように。 Chúc mừng sinh nhật, Master. Chúc cậu có 1 ngày tốt lành.
Advertisement