Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant
(Lồng tiếng: Shimazaki Nobunaga)
Lời thoại
Tình huống Tiếng Nhật Tiếng Việt Dịp
Triệu hồi
Triệu hồi サーヴァント、アーチャー。アルジュナと申します。マスター、私を存分にお使いください Servant, Archer. Tôi tên là Arjuna. Master, xin ngài hãy tự do sử dụng tôi theo ý muốn.
Triệu hồi
Lên cấp あぁ…これはいい…… Aa…Được đấy
Tiến hóa lần 1 ありがとうございます Cảm ơn ngài
Tiến hóa lần 2 ふふっ、良いことです Fufu…Không tệ chút nào
Tiến hóa làn 3 ああ……これこそが…… Aa…. Đây mới là….
Tiến hóa lần 4 よろしい! 完璧だ! これでこそ私、これでこそアルジュナだ! クッフッフ……アッハッハッハッハ!! Được! Hoàn hảo! Đây mới chính là ta, mới chính là Arjuna! Kuhaha…Ahahahaha!!
Chiến đấu
Bắt đầu trận 1 虚しい戦いだ。そちらに益はないぞ Một trận đấu vô nghĩa. Ngươi sẽ chẳng được lợi gì đâu đó.
Bắt đầu trận 2 仕方がない、戦うしかないか… Vậy chỉ còn cách chiến đấu thôi nhỉ….
Sử dụng kĩ năng 1 では、こちらを Giờ thì, đến lượt ta.
Kĩ năng 2 それではどうぞ Đã thế thì, thỉnh.
Chọn thẻ tấn công 1 うむ Ưm.
Chọn thẻ tấn công 2 ほう Ồ?
Chọn thẻ tấn công 3 よろしい Được.
Chọn thẻ Bảo Khí さて…どうする? Rồi... Giờ sao đây?
Tấn công 1 はっ! Ha!
Tấn công 2 せいっ! Sei!
Tấn công 3 ふっ! Fuh!
Extra Attack 運命はここに定まった Vận mệnh của ngươi quyết định ngay tại đây!
Bảo Khí 神聖領域拡大、空間固定、神罰執行期限設定……全承認。シヴァの怒りを以て、汝らの命を此処で絶つ……… 『破壊神の手翳パーシュパタ』! Khuếch đại phạm vi thần thánh, cố định không gian, thiết đặt kì thi hành thần phạt…. Tất cả đã được chấp thuận, bằng cơn thịnh nộ của thần Shiva, sinh mệnh của ngươi chấm dứt tại đây…. Pashupata!
Sát thương từ Bảo Khí おのれっ! Tên khốn!
Nhận sát thương thường くっ… Guh!
Cạn HP 1 バカなっ……! くっ、無念…… Không thể nào...! Kuh... Thật đáng tiếc…!
Cạn HP 2 こんな、ところで…終わる…はずが…! Sao có thể… kết thúc…. tại một nơi thế này…!
Kết thúc trận 1 だから言っただろうに Ta nói rồi mà.
Kết thúc trận 2 無駄な行為に身を任せたか。哀れな Giao phó cả tính mệnh chỉ vì một hành động vô nghĩa. Thật đáng thương
Trong phòng
Gắn bó mức 1 マスター、よろしくお願いします。さて、どうしましょう? Master, mong ngài chiếu cố. Thế, giờ chúng ta làm gì đây?
Gắn bó mức 2 ほほう? マスター……私に興味があると? Ồ? Master…. Ngài có hứng thú với tôi sao?
Gắn bó mức 3 なるほど、これが絆ですか。どこか煩わしいですが、これもまたサーヴァントの宿命、でしょうかね Ra vậy, đây chính là “Ràng buộc” sao. Tuy có hơi phiền phức, nhưng tôi nghĩ đây cũng là số mệnh của một Servant.
Gắn bó mức 4 あまり、私を見ないでください。このアルジュナ……恥を晒しているようで耐え難い Làm ơn, đừng nhìn tôi chằm chằm như thế. Cứ như là bị mất mặt trước mắt mọi người vậy, Arjuna này… không thể chịu được đâu ạ,
Gắn bó mức 5 ああ……私の顔、見てしまったのですね。悲しい、あまりに悲しい。どうかマスター、この事はご内密に A a… Ngài đã thấy mặt của tôi rồi sao. Thật đáng buồn, hết sức đáng buồn. Master, xin ngài hãy giữ kín việc này.
Lời thoại 1 ご決断をお願いします、マスター Xin ngài hãy ra lệnh, Master
Lời thoại 2 ええ。私アルジュナは、真摯に仕えることのみが喜びですとも Vâng, Tôi, Arjuna rất vui lòng được phục vụ ngài một cách tận tâm nhất.
Lời thoại 3 私とあなたでは、私の方が偉大だと認められているでしょう。しかし、それは関係ない。あなたがマスターであること。私は、それを重要視します Khi chỉ có ngài và tôi thì ắt ngài sẽ thừa nhận là tôi vĩ đại hơn. Nhưng điều này không quan trọng. Ngài là Master của tôi. Với tôi, đó mới là điều trọng yếu nhất
Lời thoại 4
(Karna)
カルナ、まさか貴様と共の陣営になるとは、これもまた、神の一手と言うわけか。今は争わぬが、次に顔を出せば、どうなるか分からんぞ Karna, không thể tin được ta lại ở cùng trận doanh với ngươi. Đây là cái gọi là “Thế sự vô thường” sao. Lần này ta sẽ không tranh chấp với ngươi. Lần sau nếu còn dám chường mặt ra, ta không biết chuyện gì sẽ xảy ra đâu đó.
Thích 好きなこと…ですか。一人の方が、気楽でいい…英雄とは程遠い思考ですがね Thứ tôi thích… à. Tôi thấy dễ chịu hơn khi ở một mình. Đúng là một suy nghĩ không thích hợp với một anh hùng chút nào nhỉ.
Ghét 嫌いなこと…ですか。私の心に踏み入ろうとする者は、あまり好ましくない…マスター、どうか気をつけて下さい Thứ tôi ghét… à. Tôi không thích những kẻ muốn xâm nhập nội tâm tôi… Master, ngài nhất định phải chú ý đó.
Nói về Chén Thánh 聖杯にかける望みですか。願わくば、私を永遠の孤独にしてほしい。冗談ではなく、本気ですよ? Điều ước mà tôi muốn Chén Thánh thực hiện sao? Nếu được thì tôi muốn được ở trong cô độc vĩnh viễn. Không đùa đâu, tôi nói thật đó
Trong sự kiện 何かあるようですねぇ Có gì đó đang xảy ra thì phải
Chúc mừng sinh nhật 生誕の日だそうで。おめでとうございます。両親に、恩師に、友人に、あるいはそれ以外の大切な何かに……感謝なさい Hôm nay sinh nhật ngài nhỉ, xin chúc mừng. Hãy nhớ tỏ lòng biết ơn với cha mẹ, thầy cô, bạn bè hoặc là những thứ quan trọng khác nhé
Advertisement