Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
Servant Ngoại truyện Lời thoại


Castericon

Anastasia Nikolaevna Romanova

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: アナスタシア・ニコラエヴナ・ロマノヴァ
Tên khác: Đại Công tước của Nga
ID: 201 Cost: 16
ATK: 1629/10546 HP: 2091/14259
ATK Lv. 100: 11544 HP Lv.100: 15621
Lồng tiếng: Hara Yumi Minh họa: sime
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 49 Tạo sao: 10.8%
Sạc NP qua ATK: 0.51% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 36% Thuộc tính: Trung lập・Trung dung
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Servant, Nữ, Hình người, Yếu thế trước Enuma Elish
QAAAB
Quick Hits4  |  Arts Hits3  |  Buster Hits3  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Shieldbreak
Ma Nhãn Thấu Thị D
Invinciblepierce Nhận hiệu ứng bỏ qua bất hoại trong 1 lượt.
Tăng tính năng thẻ Arts của bản thân trong 1 lượt.
Giảm kháng debuff của một kẻ địch trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Artsupstatus Arts + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Resistancedown Kháng debuff - 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 100%
Thời gian chờ 7 6 5

Dmg up
Uy Tín Lãnh Đạo Đông Cứng Tuyệt Đối B
Tăng sức tấn công của toàn đội trong 3 lượt.
Giảm sức tấn công của toàn bộ kẻ địch trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Attackdown Tấn công - 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 7 6 5

Startnp
Shvibzik B
Sạc thanh NP của bản thân.
Có cơ hội gây choáng một kẻ địch trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Stunstatus Cơ hội choáng + 40% 42% 44% 46% 48% 50% 52% 54% 56% 60%
Thời gian chờ 9 8 7

Kĩ năng bị động

1
Territory creation
Tạo Dựng Trận Địa EX
Tăng tính năng thẻ Arts của bản thân thêm 12%.
2
Debuffres
Khế Ước Với Yêu Tinh A
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 10%.
Tăng tỉ lệ debuff thành công của bản thân thêm 10%.

Bảo Khí

Viy Viy Viy
Chạy Đi - Nhãn Cầu Tinh Linh
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
EX Tinh Linh Arts 4
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Skillseal Khóa kĩ năng của chúng trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 450% 600% 675% 712.5% 750%
Tác dụng phụ Giảm phòng thủ của chúng trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defensedown Phòng thủ - 20% 25% 30% 35% 40%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Caster piece5 Qp100,000
Lần 2 Caster piece12 Voids refuse15 Qp300,000
Lần 3 Caster monument5 Seashell10 Bloodtear3 Qp1,000,000
Lần 4 Caster monument5 Bloodtear6 Permafrost Ice Crystal12 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shining caster5 Qp200,000
Cấp 2 Shining caster12 Qp400,000
Cấp 3 Magic caster5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magic caster12 Seashell5 Qp1,600,000
Cấp 5 Secret caster5 Seashell10 Qp4,000,000
Cấp 6 Secret caster12 Voids refuse10 Qp5,000,000
Cấp 7 Voids refuse20 Forbidden page6 Qp10,000,000
Cấp 8 Forbidden page18 Stimulus Gunpowder72 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: E
Stats1
Sức bền: E
Stats1
Nhanh nhẹn: C
Stats3
Ma lực: A
Stats5
May mắn: D
Stats2
Bảo Khí: C
Stats3

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 5,000 15,000 10,000 2,000 18,000 150,000 430,000 340,000 320,000 405,000
Tổng điểm gắn bó 5,000 20,000 30,000 32,000 50,000 200,000 630,000 970,000 1,290,000 1,695,000
Thưởng gắn bó mức 10 Bond icon ce787 OTMA
Khi trang bị cho Anastasia Nikolaevna Romanova,
Tăng tính năng thẻ Arts và sát thương NP cho toàn đội thêm 10%
khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định アナスタシア・ニコラエヴナ・ロマノヴァ。

ロマノフ帝国、最後の皇帝であったニコライ二世の末娘。
ロシア革命の激動に呑み込まれ、家族や召使い、
ペットと共にイパチェフ館にて虐殺された。

Anastasia Nikolaevna Romanova.

Con gái út của vị Sa hoàng cuối cùng thuộc Đế quốc Romanov, Nicholas II.
Bị bắt vào giữa cuộc cách mạng Nga, cô đã bị hành quyết tại nhà Ipatiev cùng với gia đình, người hầu và thú cưng của mình.

Gắn bó mức 1 身長/体重:158cm・40kg

出典:史実
地域:ロシア
属性:中立・中庸  性別:女性
ヴィイは彼女と契約したロマノフ帝国の 秘蔵精霊。

Chiều cao/Cân nặng: 158cm・40kg

Nguồn gốc: Sự thật lịch sử
Khu vực: Nga
Thuộc tính: Trung lập・Trung dung
Giới tính: Nữ
Viy là tinh linh bí tàng của Đế quốc Romanov đã kí khế ước với cô.

Gắn bó mức 2 基本的には天真爛漫であるが、人間不信の気が

あるため、召喚直後で信用をしていない段階では 淡々とした口調で話す。

信頼を勝ち取れば、彼女本来の悪戯好きで 活発な姿が見られるだろう。
カメラを鏡で映すことによって、自分の姿を 残す……今でいう自撮りのような 微笑ましいエピソードも残っている。

家族に対する手紙も幾つか残されており、
彼女の無邪気な様相と家族への深い愛情が 垣間見える。

Tuy bản chất là ngây thơ trong sáng, nhưng vì mất niềm tin vào con người, nên khi vừa được triệu hồi, Anastasia chưa thể tin tưởng bất kì ai. Cô sẽ nói chuyện một cách hững hờ, lạnh nhạt.

Nhưng khi đã lấy được sự tin tưởng rồi thì cô ấy sẽ bộc lộ bản tính thật là một cô gái hoạt bát thích đùa.

Sử dụng máy ảnh với tấm gương để phản chiếu, lưu lại hình ảnh của bản thân... thứ mà thời nay gọi là 'chụp ảnh tự sướng".
Cô lưu lại một khoảnh khắc mỉm cười của bản thân.

Thông qua một số ít bức thư gửi đến gia đình còn sót lại của cô. Người đọc có thể hình dung được hình ảnh một cô gái ngây thơ chan chứa đầy tình yêu với gia đình.

Gắn bó mức 3 シュヴィブジック:B

アナスタシアのかつてのニックネーム
(意味は小さな悪魔)であり、
同時にヴィイの能力の一つ。
あらゆる小さな不可能を可能にする。
相手が持っている物をこちらの手元に移動させる、
小さく大地が割れて相手を蹴躓かせるなど、
「イタズラ」レベルの事象を可能とする。

割とトンデモレベルの能力であるが、
有効範囲は狭く、加えて何かを殺傷レベルで 傷つける、破壊するなどは不可能。

Shvibzik: B

Là biệt danh thời bé của Anastasia (nghĩa là con quỷ nhỏ), đồng thời cũng là một trong những năng lực của Viy.
Biến những điều không thể thành có thể trong một phạm vi hẹp.
Có khả năng tạo ra một hiện tượng mang cấp độ của một "trò đùa" như tạo ra một vết nứt trên mặt đất khiến đối phương vấp phải, hay là di chuyển một vật của đối phương đang sở hữu trên người sang tay của mình.
Tuy mang một năng lực với vô số cách dùng nhưng phạm vi tác dụng của nó lại khá là hẹp, ví dụ như những việc tạo ra vết thương, gây ra hậu quả ở mức độ sát thương hay phá hoại thì lại không thể.

Gắn bó mức 4 『疾走・精霊眼球』

ランク:EX 種別:精霊宝具
レンジ:? 最大捕捉:?
ヴィイ・ヴィイ・ヴィイ。
ヴィイの魔眼の全力解放。
全てを見透かす眼球は、因果律すらもねじ曲げて弱点を創出する。

『残光、忌まわしき血の城塞』
ランク:A+ 種別:城塞宝具 
レンジ:1~99 最大捕捉:11人+1匹
スーメルキ・クレムリ。
ロシアのあちこちに点在する城塞(クレムリン、またはクレムリ)の再現。
皇帝(ツァーリ)の血を引くアナスタシアは、極めて堅固かつ壮麗な城塞を召喚、
己が身の守りに使用することができる。

そしてこの城はアナスタシアが選んだ者しか入ることができない。
それ以外の者、侵入者に対しては城塞全体が襲い掛かる。
FGOでは基本的に使用されない。

Chạy Đi - Nhãn Cầu Tinh Linh

Hạng: EX
Loại: Tinh Linh
Phạm vi: ?
Số mục tiêu tối đa: ?
Вий Вий Вий - Viy, Viy, Viy.
Ma Nhãn của Viy giải phóng toàn lực.
Nhãn cầu nhìn thấu vạn vật có thể bẻ cong được cả luật nhân quả, tạo bất lợi cho kẻ thù.

Tàn Quang, Pháo Đài Máu Đáng Sợ
Hạng: A+
Loại: Phá Thành
Phạm vi: 1-99
Số mục tiêu tối đa: 11 người + 1 con vật
Sumerki Kremlin.
Сумерки Кремль (Sumerki/ Сумерки trong tiếng Nga có nghĩa là Hoàng Hôn; Kremlʹ/ Кремль là chỉ nơi quan trọng/nơi chủ chốt/nơi ẩn náu cuối cùng trong thành phố của Nga)
Tái hiện các thành trì khắp nước Nga. (Kremlin hoặc Kremlʹ)
Người kế thừa huyết mạch Hoàng Đế (Tsar) là Anastasia, có thể triệu hồi lên những thành trì kiên cố và tráng lệ, chúng cũng được dùng để bảo vệ bản thân cô.
Hơn nữa chỉ có những người được Anastasia cho phép mới có thể bước vào những thành trì này.
Còn với những kẻ khác hay lũ xâm nhập thì chúng sẽ phải gánh chịu công kích của toàn bộ thành trì.
Cơ bản thì nó không được sử dụng trong Fate/Grand Order.

Gắn bó mức 5 ヴィイ、と呼ばれる精霊ないし妖怪は厳密には

存在しない。ロシアの文豪であるゴーゴリの
怪奇短編小説「ヴィイ」で登場した創作妖怪
である。
ただし、ヴィイと似た伝承はスラヴに幾つか
存在し、それを原型としたものと推測されている。

アナスタシアが契約したヴィイは、
ロマノフ帝国が保有していた使い魔である。
彼はその魔眼であらゆる秘密を暴き、
城塞の弱点を見つけ出し、
更には敵対する者を血に染め上げた。

ただし、才能がなければ彼を見ることも
操作することもできず―――。
アナスタシアは死ぬ直前で、ようやく彼と
契約する資格を得た。

Tinh linh hay yêu quái gì đó với tên gọi là Viy chính xác là không tồn tại.

Nhưng lại là yêu quái được tạo nên trong tiểu thuyết ngắn kinh dị "Viy" được nhà văn Gogol viết nên.
Tuy vậy cũng có một sự lưu truyền tồn tại ở Slavic giống như Viy, và nó được phỏng đoán như là một hình mẫu nguyên bản của Viy.
Kẻ Lập khế ước với Anastasia - Viy, là khiển sứ linh của Đế quốc Romanov.
Nó có thể dùng ma nhãn của mình để vạch trần mọi bí mật, nhìn ra được yếu điểm của thành trì, còn đối với kẻ địch thì nhuộm chúng trong máu đỏ.
Thế nhưng, nếu không phải là kẻ có tài năng thì không thể nào nhìn thấy hay điều khiển được nó.
Anastasia ngay trước khi chết, cuối cùng cũng đạt được tư cách khế ước với nó.



Thông tin bên lề

Hình ảnh

Thực hiện

  • Dịch: Lê Duy Vũ
  • PR: Son Nguyen Hoang
  • Trình bày: FGO Wikia Eng, Linh Nguyen Cong, Hoàng Ngọc
Advertisement