Servant (Lồng tiếng: Asakawa Yuu) |
Lời thoại |
---|
Dịp | Tiếng Nhật | Tiếng Việt | Audio |
---|---|---|---|
Triệu hồi | |||
Được triệu hồi | 私はエウリュアレ。ええそう、「女神さま」よ。
短い一生だろうけど、せいいっぱい楽しませて頂戴ね |
Ta là Euryale. Phải, ta là một nữ thần đấy. Dù sẽ chỉ trong một quãng đời ngắn ngủi thôi, nhưng ngươi hãy cố gắng hết sức để mua vui cho ta nhé | |
Lên cấp | |||
Level Up | うふふ、私、また綺麗になっちゃった | Ufufu, ta lại càng trở nên xinh đẹp hơn nữa rồi. | |
Tiến hóa lần 1 | 本気の私、見てみたい? 後悔しても遅いけど | Ngươi muốn thấy ta trở nên nghiêm túc không ? Có hối hận thì cũng đã muộn rồi đấy. | |
Tiến hóa lần 2 | これ、ちょっと気持ちいいかも | Thế này, có vẻ làm ta cảm thấy thoải mái hơn một chút. | |
Tiến hóa lần 3 | この姿は久しぶり! ご褒美になにをしてあげようかしら? | Lâu lắm rồi ta mới được trở về hình dáng này đấy! Giờ thì, Không biết ta nên thưởng gì cho ngươi đây nhỉ ? | |
Tiến hóa lần 4 | うふふ、あはは! 最高の気分! 貴方のハートも、撃ち抜いちゃおうかしら! | Ufufu, ahaha. Cảm giác này thật tuyệt ! Liêu ta có nên bắn xuyên hạ trái tim ngươi không ? | |
Chiến đấu | |||
Bắt đầu trận đấu 1 | 私に落とされる覚悟、あるんでしょうね | Ngươi đã sẵn sàng để bị ta bắn hạ chưa ? | |
Bắt đầu trận đấu 2 | 私の目に叶う勇者はいるかしら | Không biết có kẻ nào sẽ trở thành anh hùng trong mắt ta không đây ? | |
Sử dụng kĩ năng 1 | いっくわよー! | Ta đến đây! | |
Sử dụng kĩ năng 2 | うふふふふ | ufufufufu | |
Chọn thẻ tấn công 1 | ええ | Ừm... | |
Chọn thẻ tấn công 2 | 嫌よ | Ta cảm thấy khó chịu... | |
Chọn thẻ tấn công 3 | うふふ | Ufufu | |
Noble Phantasm Selected | えぇ……目に物を言わせてあげる! | Ừm... Ta sẽ nói thẳng vào mắt nhà ngươi! | |
Tấn công 1 | えい! | Hây! | |
Tấn công 2 | えーい! | Hâyy~! | |
Tấn công 3 | うふふふ | Ufufufu | |
Extra Attack | そろそろ、落ちて? | Đã đến lúc rồi đấy, chịu gục ngã dưới chân ta chưa? | |
Bảo Khí | 『女神の視線』! | 『Ánh Nhìn Của Nữ Thần | |
Nhận sát thương từ Bảo Khí | きゃあっ! | Kyaa!! | |
Nhận sát thương thường | きゃっ! | Kya! | |
Bị đánh bại 1 | 噓……こんな……ステンノ…… | Không...điều này không thể nào là sự thật được... Stheno ơi... | |
Bị đánh bại 2 | ごめんね、メドゥーサ……貴女の、ケーキ…… | Xin lỗi nhé, Medusa... Cái bánh của em... | |
Kết thúc trận 1 | ふふっ……あぁ、おもしろかった | Fufu... Aaah, vui thật đấy. | |
Kết thúc trận đấu 2 | あなた、あんまり私のタイプじゃないのよね | Ta đoán ngươi không phải mẫu người của ta rồi. | |
My Room | |||
Gắn bó mức 1 | ここは、形のない島とは違うわね。いいえ。寂しい、とかではないんだけど。寂しいとかじゃ……ないの | Nơi này khác hẳn Vô Dạng Đảo nhỉ. Không, không phải ta cảm thấy cô đơn gì đâu. Ta không có... cô đơn | |
Gắn bó mức 2 | 本当は……私、寂しいのかもしれない。こんな風に思うなんて。それに、それを誰かに言うだなんてね | Thật ra... ta cảm thấy có lẽ mình thực sự cô đơn. Ta nghĩ như vậy đấy... Và nếu ta lỡ tâm sự với ai đó về chuyện này... | |
Gắn bó mức 3 | 寂しい気持ちは、あなたが埋めなさい? ね? マスター。それがあなたのこれからの仕事。せいぜい勤めてみせなさいよ | Ngươi sẽ thỏa lấp nỗi cô đơn của ta, phải không, Master? Được rồi, vậy từ nay đó sẽ là công việc của ngươi. Cố gắng làm thật tốt nhất có thể nhé. | |
Gắn bó mức 4 | あなたの気持ちを感じるわ。あなたは、もう……私に、堕ちちゃう5秒前ね! | Ta có thể nhìn thấu được cảm xúc của ngươi...Ngươi đã... Nhà ngươi có 5 giây trước khi bị ta bắn hạ! | |
Gắn bó mức 5 | ステンノほどじゃないけれど……好きよ、マスター。今だけは…… | Tuy vẫn không bằng Stheno nhưng... Em yêu anh, Master... Dù chỉ là lúc này thôi... | |
Lời thoại 1 | 私はどーでもいいんだけど。貴方、世界を救うのよね | Ta thì chẳng thực sự quan tâm chi hết đâu, nhưng nhà ngươi muốn cứu thế giới phải không? | |
Lời thoại 2 | 貴方はマスター、私はサーヴァント。でも本当に仕えているのは、どちら? | Ngươi là master còn ta là servant nhưng ta tự hỏi, thực sự thì ai mới là kẻ phục tùng ai đây? | |
Lời thoại 3 | ねえ、マスター? ああ、なにかしらこの感じ。誰かに仕えるのって、変な気持ち | Nè, Master. Ahhh, cảm giác gì thế này? Khi phục tùng một ai đó, cảm giác thật kì lạ làm sao. | |
Lời thoại 4 | キャッ! もう、どこ触ってるの。いけない人ね | Kyaa! Thiệt tình, ngươi nghĩ ngươi đang chạm vào đâu thế hả? Đúng là con người hư hỏng. | |
Lời thoại 5 | なあに? | Gì chứ hả ~? | |
Lời thoại 6 | お話したいのかしら | Ngươi có muốn tâm sự điều gì không? | |
Lời thoại 7 | 私、綺麗でしょう?可愛いでしょ? ええ、ええ、知ってるわ! | Ta đẹp nhỉ? Lại cũng dễ thương nữa phải không? Ừm. Ừm. Ta biết mà. | |
Thích | ステンノはいないのかしら? それに、メドゥーサも | Ta thắc mắc liệu Stheno có ở quanh đây không ? Và cả Medusa nữa ? | |
Ghét | うるさい人は嫌いよ。乱暴な人も嫌い。いいえ……人は、嫌い | Ta ghét kẻ ồn ào. Ta ghét kẻ hung dữ... Không. Ta cũng ghét cả những người khác nữa. | |
Nói về Chén Thánh | 聖杯なんてどうでもいいの。だって、私達にはいらないものだわ | Cái chén thánh gì gì đó với ta thì ra sao cũng được. Vì sau tất cả thì nó vốn cũng chẳng phải thứ gì quan trọng đối với chúng ta mà. | |
Trong sự kiện | なにか始まってるようだけど、貴方は行かないの? 行きましょうよー | Trông có vẻ có cái gì đó đang diễn ra kìa. Ngươi cũng đi chứ? Vậy thì cùng đi nào! | |
Chúc mừng sinh nhật | 誕生日おめでとっ! あなたが生まれてきてくれて良かったぁ……えぇ、本当にそう思うわよ | Chúc mừng sinh nhật! Ta thực sự rất vui vì ngươi đã được sinh ra. Phải. Ta thực sự nghĩ như vậy đấy. |