Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Servant
(Lồng tiếng: Kawasumi Ayako)
Lời thoại
Tình huống Tiếng Nhật Tiếng Việt Audio
Triệu hồi
Được triệu hồi はじめましてマスター。まだ半人前の剣士なので、セイバー・リリィとお呼びください。これから、末永くよろしくお願いします Rất vui được gặp cậu, Master. Tôi vẫn còn rất non kém với thanh gươm trong tay, nên xin hãy gọi tôi là Saber Lily nhé. Hy vọng sẽ được đồng hành với cậu thật lâu dài trong những chuyến phiêu lưu!
Lên cấp
Lên cấp どうですか? 少しは強くなったでしょうか Cậu nghĩ sao? Tôi đã mạnh thêm một chút rồi chứ?
Tiến hóa lần 1 少し身軽になりました。これぐらいのほうが動きやすくていいですね、マスター Tôi cảm thấy bước chân mình trở nên thật nhẹ bẫng. Được di chuyển như thế này thích thật đó, Master.
Tiến hóa lần 2 貴重な資源、ありがとうございます、マスター Cảm ơn vì thời gian quý giá của cậu, Master!
Tiến hóa làn 3 力より技が私の得意分野ですが、これはちょっと軽装すぎるような……。でもマスターが喜んでくれるのなら嬉しいです。これからも頑張りますね Quả thực đúng là tôi xem trọng kỹ năng hơn là sức mạnh, nhưng.. có vẻ như bộ trang phục này có hơi nhẹ? Mà, hễ cậu thấy vui là tôi cũng thấy vui rồi, Master. Tôi sẽ tiếp tục làm việc chăm chỉ!
Tiến hóa lần 4 ここまで霊格が上がるなんて……感謝します、マスター。未だ半人前の私ですが、貴方のおかげで聖剣に選ばれた自信がつきました Được tăng cường Linh Hạch nhiều đến mức này... tôi cảm thấy rất biết ơn cậu, Master. Nhờ cậu, dù bản thân còn non kém, tôi tin chắc rằng thanh gươm thánh sẽ chọn mình.
Chiến đấu
Bắt đầu trận 1 その挑戦、お受けします! Ta chấp nhận thử thách của ngươi!
Bắt đầu trận 2 全力を尽くしましょう。 Chúng ta hãy chiến đấu hết sức mình.nhé.
Sử dụng kĩ năng 1 この一撃で、決着をつけましょう Đòn tiếp theo sẽ là đòn quyết định.
Kĩ năng 2 戦いはこれからです! Trận chiến lúc này mới thực sự bắt đầu!
Chọn thẻ tấn công 1 はい! Rõ!
Chọn thẻ tấn công 2 行きますとも Tôi đến đây!
Chọn thẻ tấn công 3 お任せを! Cứ để cho tôi!
Chọn thẻ Bảo Khí 見ていてください、貴方に勝利を! Xin hãy nhìn, chiến thắng là của cậu!
Tấn công 1 はっ! Ha!
Tấn công 2 やっ! Yahh!
Tấn công 3 はあっ! Haaaahh!
Extra Attack もっと強く Mạnh hơn nữa nào!
Bảo Khí 選定の剣よ、力を! 邪悪を断て! 『勝利すべき黄金の剣カリバーン Thanh gươm của sự lựa chọn, bằng sức mạnh của ngươi! Hãy xẻ tan cái ác! Caliburn - Thanh Gươm Hoàng Kim Tất Thắng!
Sát thương từ Bảo Khí 私は、まだ……! Tôi vẫn có thể..!
Nhận sát thương thường あっ! Ah!
Cạn HP 1 マーリン……みんな……ごめん、なさい…… Merlin.. Mọi người.. Tôi thật sự rất xin lỗi..
Cạn HP 2 き、鍛え直してきますので…… M-Mình phải rèn luyện thêm nữa..
Kết thúc trận 1 選定を真にするまで、私は倒れません Cho tới khi thực sự được lựa chọn, ta sẽ không gục ngã.
Kết thúc trận 2 命までは取りません。どうか傷を癒してください Ta sẽ không lấy mạng ngươi đâu. Hãy chăm sóc cho vết thương của mình.
Trong phòng
Lời thoại 1 あまり休みすぎるのはマスターのためになりませんよ。さあ、今日もしっかり励みましょう! Nghỉ ngơi nhiều quá cũng không tốt đâu Master. Nào nào! Hôm nay hãy chăm chỉ làm việc cùng nhau tiếp nhé!
Lời thoại 2 王と臣下の話、ですか? そ、その、まだ将来の話なので、私自身全然覚悟ができていないというか……す、すみません…… Cậu muốn đàm đạo về một vị vua và các thần dân sao? Đ-Đó có vẻ là một chủ đề tôi chưa nghĩ tới, và tôi nghĩ mình chưa sẵn sàng để suy nghĩ về nó.. Tôi, tôi xin lỗi.
Lời thoại 3 私は修行中の身ですから、マスターの元、勉強させていただきます! Tôi vẫn đang luyện tập. Hy vọng có thể học tập nhiều điều ở cậu, Master!
Thích 好きなもの……村の祭や、馬の世話ですね。本当なら忘れなくてはいけないのですが、どうも一生忘れられそうになくて Những thứ tôi thích ư.. Những lễ hội làng, hay chăm sóc cho lũ ngựa.. Chắc sẽ đến một lúc tôi phải trưởng thành và quên đi chúng, nhưng tôi nghĩ là tôi sẽ không đâu.
Ghét 嫌いなもの、はありませんが苦手なものがひとつ。同性とのダンスは得意なのですが、殿方とのダンスは、どうも勝手が違って Thứ tôi ghét.. Không có đâu, nhưng có một thứ tôi khá tệ. Tôi nhảy cùng các đồng nữ thì tuyệt lắm nhé, nhưng với đàn ông thì đó lại là một câu chuyện khác.
Nói về Chén Thánh 願いの叶う聖杯……ですか? 確かにそんなものがあるのなら、便利ですね Chén Thánh đáp ứng mọi mong ước.. phải không? Nếu thứ đó tồn tại thật, hẳn sẽ rất có ích đấy.
Gắn bó mức 1 私はまだ修行中の身。英霊と呼ばれるほど偉業は成し得ていませんが、精一杯セイバーとして努めさせていただきます Tôi vẫn đang trong quá trình luyện tập. Tôi chưa đạt được điều gì xứng đáng với danh hiệu một Anh Linh, nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức với tư cách là một Saber.
Gắn bó mức 2 マスターもまだまだ成長中なのですね。なんだか友人ができたようで嬉しいです。うふふ……どちらが先に一人前になるか、競争ですね Cậu cũng đang trưởng thành đó, Master. Tôi cảm thấy rất vui khi mình có thể làm bạn với cậu. Hehe, hãy cùng đua xem cuối cùng ai sẽ là người vượt lên trước nhé.
Gắn bó mức 3 私はまだ、剣士見習いで、騎士の位には程遠いです。技量もそうですが、精神がまだ鍛えられていません。いつか必ず、この聖剣にふさわしい心の強さを手に入れます Tôi vẫn chỉ là một tay kiếm tập sự, trở thành một hiệp sĩ thực thụ giờ vẫn còn là giấc mơ xa vời. Tôi có kĩ năng, nhưng tinh thần thì chưa vững vàng. Một ngày nào đó, tôi chắn chắn sẽ đạt được sức mạnh nơi trái tim để xứng đáng với thanh kiếm thánh này.
Gắn bó mức 4 えっと……召喚時に末永くとは言いましたが、こんなに親身になってくれるとは思っていませんでした。今はあなたが身近にいてくれるだけで力が湧いてきます、マスター Umm.. khi được triệu hồi, tôi có nói với cậu rằng mong được đồng hành “lâu dài”, nhưng thực sự tôi không nghĩ rằng cậu sẽ đối xử tốt với tôi như thế này. Giờ đây, mỗi khi ở bên cạnh cậu, tôi luôn cảm thấy tràn đầy sinh lực, Master ạ.
Gắn bó mức 5 貴方に感謝を、マスター。半人前だった私ですが、今は護るべきものと護りたいものの違いが分かりました。え? 自分も同じ……ですか? うふ……以心伝心というやつですね。いつかこの剣は失われますが、それまでどうか共に戦わせてください、マスター Tôi rất biết ơn cậu, Master. Mặc dù còn thiếu kinh nghiệm, nhưng giờ tôi đã hiểu sự khác biệt giữa “thứ tôi cần bảo vệ” và “thứ tôi muốn bảo vệ”. Ồ, cậu cũng nghĩ vậy sao? Hehe. Họ gọi đó là “thần giao cách cảm” nhỉ? Sẽ có một ngày tôi và thanh kiếm này phải tách rời nhau, nhưng cho đến lúc đó, xin hãy cho tôi được chiến đấu bên cạnh cậu nhé, Master.
Trong sự kiện 大きな異変が起きているようですよ。出遅れないよう急ぎましょうマスター。ちょっと、選定の時を思い出します Có điều gì đó bất thường đang xảy ra. Hãy nhanh chân lên nào Master, chúng ta sẽ muộn mất. …Điều này làm tôi nhớ đến quãng thời gian lựa chọn quá.
Chúc mừng sinh nhật お誕生日ですか? ではお祝いですね。パイを焼いてご馳走します。あっ……でも上手ではないので、あまり期待しないでください Hôm nay là sinh nhật cậu à? Chúng ta phải ăn mừng thôi. Tôi sẽ nướng bánh cho cậu nhé! Ah.. Nhưng tay nghề tôi không được tốt lắm đâu, nên xin đừng kỳ vọng quá cao nhé.
Sự kiện Saber Wars
Sự kiện Saber Wars 1 私の修行にお付き合いいただき、ありがとうございます。どうか最後までご指導ご鞭撻のほどを、よろしくお願いします Cảm ơn Master vì đã cùng tôi luyện tập. Mong rằng cậu sẽ tiếp tục lãnh đạo và dìu dắt tôi.
Sự kiện Saber Wars 2 こちらが現在の成果となります。トレーニング予定表、とも言えますね。頑張ります! Đây là những gì chúng ta đã đạt được cho tới giờ. Cậu có thể gọi nó là chương trình tập luyện của chúng ta. Tôi sẽ làm hết sức mình.
Sự kiện Saber Wars 3 剣の修業は楽しいのですが、宇宙船の修理は難しくて。私には向いていないのでしょうか…… Tập luyện với thanh kiếm quả thực rất vui, nhưng sửa tàu vũ trụ lại thật khó khăn.. Có lẽ mình không hợp làm công việc này.
Sự kiện Saber Wars 4 休憩がてらにインフォメーション、お知らせをお読みください。戦況を把握すれば百戦危うからず、と申します Khi nghỉ ngơi, cậu cũng nên thu thập thông tin. Xin hãy xem bảng thông báo. Khi đã nắm rõ tình hình chiến sự, cậu sẽ chẳng hề sợ hãi, dù là trước hàng trăm trận chiến.
Sự kiện Saber Wars 5 それにしても、アルトリウムとは何なのでしょうか? Mà, thực sự thì, Artorium, là cái gì vậy?
Sự kiện Saber Wars 6 お疲れ様でした、マスター。これで私も、少しはお役に立てるようになれたでしょうか。余ったパーツは、X師匠が交換してくれるそうですよ Làm tốt lắm Master. Tôi đã giúp đỡ cậu được thêm chút gì chưa? Tôi nghĩ cậu có thể đổi phần thừa cho cô giáo X đó.