Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Không có tóm lược sửa đổi
n (Đã khóa “Robin Hood” (‎[edit=sysop] (vô thời hạn) ‎[move=sysop] (vô thời hạn)) [khóa theo tầng])
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 15:14, ngày 11 tháng 5 năm 2018

Servant Ngoại truyện Lời thoại


Class-Archer-Silver

Robin Hood

★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: ロビンフッド
Tên khác: Vị Vua Vô Danh, Robin của Locksley
ID: 13 Cost: 7
ATK: 1,247/6,715 HP: 1,833/10,187
ATK Lv. 100: 9,088 HP Lv.100: 13,812
Lồng tiếng: Toriumi Kousuke Minh họa: Wada Arco
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 150 Tạo sao: 8%
Sạc NP qua ATK: 0.87% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 31.5% Thuộc tính: Trung lập・Thiện
Giới tính: Nam
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQAAB
Quick Hits3  |  Arts Hits2  |  Buster Hits1  |  Extra Hits3

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmgdown
Công Tác Phá Hoại A
Giảm sức tấn công của toàn bộ kẻ địch trong 3 lượt.
Poison Gây độc với 500 sát thương lên toàn bộ kẻ địch trong 5 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackdown Tấn công - 5% 6% 7% 8% 9% 10% 11% 12% 13% 15%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Npacqui
Quy Luật Vàng E
Tăng khả năng sạc NP bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Npchargeup Khả năng sạc NP + 12% 13.8% 15.6% 17.4% 19.2% 21% 22.8% 24.6% 26.4% 30%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau khi làm Nhiệm vụ cường hóa
Dodge
Vị Vua Tháng Năm B
Avoid Nhận trạng thái né tránh trong 1 lượt.
Surehit Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt.
Nhận sao.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GainStars Sao + 10 11 12 13 14 15 16 17 18 20
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực D
Tăng kháng debuff bản thân thêm 12.5%.
2
Independent action
Hành Động Độc Lập A
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 10%.

Bảo Khí

Yew Bow
Cây Cung Cầu Nguyện
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
D Kháng Nhân Arts 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên một kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 900% 1200% 1350% 1425% 1500%
Tác dụng phụ Gây thêm sát thương lên kẻ địch nhiễm debuff độc.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Powerup Sát thương thêm + 200% 212.5% 225% 237.5% 250%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Archer piece4 Qp30,000
Lần 2 Archer piece8 Hạt Cây Thế Giới6 Qp100,000
Lần 3 Archer monument4 Snake jewel6 Long Nha8 Qp300,000
Lần 4 Archer monument8 Long Nha16 Voids refuse16 Qp900,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningarcher4 Qp50,000
Cấp 2 Shiningarcher8 Qp100,000
Cấp 3 Magicarcher4 Qp300,000
Cấp 4 Magicarcher8 Snake jewel3 Qp400,000
Cấp 5 Secretarcher4 Snake jewel6 Qp1,000,000
Cấp 6 Secretarcher8 Hạt Cây Thế Giới4 Qp1,250,000
Cấp 7 Hạt Cây Thế Giới8 Lông Vũ Phượng Hoàng4 Qp2,500,000
Cấp 8 Lông Vũ Phượng Hoàng10 Voids refuse32 Qp3,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp5,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: C
Stats3
Sức bền: C
Stats3
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: B
Stats4
May mắn: B
Stats4
Bảo Khí: D
Stats2

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,000 12,000 3,000 13,000 3,000 145,000 310,000 300,000 310,000 290,000
Tổng điểm gắn bó 4,000 16,000 19,000 32,000 35,000 180,000 490,000 790,000 1,100,000 1,390,000
Thưởng gắn bó mức 10 Faceless King icon Vị Vua Vô Danh
Khi trang bị cho Robin Hood,
Tăng tính năng thẻ Arts toàn đội thêm 15% khi anh ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 顔のない、名前のない義賊。

本人も言っている通り、この青年はロビンフッドに該当する、数多くいた"誰か"のひとりにすぎない。
大本の伝説は、あの森に潜む義賊から。
オリジナルのロビンフッドは暴君ジョン失地王に抵抗したが、カークリースの修道院にて修道院長の陰謀により出血多量で死亡したとされる。

Một tên trộm nghĩa hiệp vô danh vô diện.

Như chính lời anh nói, cậu trai trẻ này là một trong rất nhiều "những kẻ vô danh" thừa kế cái tên Robin Hood.
Được sáng lập dựa trên huyền thoại về tên nghĩa tặc ẩn náu trong khu rừng Sherwood.
Robin Hood nguyên bản được cho là người đứng lên chống lại tên bạo chúa John Lackland, nhưng đã hi sinh vì mất quá nhiều máu khi sa vào âm mưu của nữ tu từ tu viện Kirkless.

Gắn bó mức 1 身長/体重:175cm・65kg

出典:史実
地域:イギリス、シャーウッド
属性:中立・善  性別:男性
「英霊とかガラじゃないんですけどねぇ……」

Chiều cao/Cân nặng: 175cm・65kg

Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Sherwood, Anh Quốc
Thuộc tính: Trung lập・Thiện
Giới tính: Nam
"Anh hùng không phải là một từ để nói về tôi…"

Gắn bó mức 2 勝つためには手段を選ばず、奇襲や闇討ち、毒矢を得意とする。

軽薄な皮肉屋で毒舌家だが、根は善良。
やや小心者で、正義にこだわる青臭い自分を隠すために、不真面目な素振りをしているひねくれ者。
エミヤとは似たもの同士の同族嫌悪で仲が悪い。

Một kẻ không từ thủ đoạn để dành thắng lợi, anh chuyên tìm cách mai phục và đánh lén đối phương bằng những mũi tên độc.

Một gã độc miệng hay khinh bạc và giễu cợt nhưng lại có bản chất tốt.
Vốn là một kẻ rụt rè nhưng luôn tỏ vẻ hời hợt, ngang ngược nhằm che giấu đi sự tôn sùng chính nghĩa non nớt của bản thân.
Anh mang một mối ác cảm với EMIYA vì sự tương tự giữa hai người họ.

Gắn bó mức 3 破壊工作:A

戦闘を行う前、準備段階で相手の戦力をそぎ落とす才能。トラップの達人。
ランクAならば、相手が進軍してくる前に六割近い兵力を戦闘不能にさせる。
集団戦闘において六割の損害は大壊滅と言える。

Công Tác Phá Hoại: A

Có khả năng làm giảm năng lực chiến đấu của kẻ địch trước khi bắt đầu trận chiến. Một chuyên gia về đặt bẫy.
Ở hạng A, kĩ năng này cho phép giảm khoảng 60% binh lực của đối phương, đưa kẻ địch vào thế bất lợi truớc khi chúng kịp tiến công.
Trong các cuộc chiến tập thể thì việc mất đi 60% quân lực có thể nói là một thảm họa.

Gắn bó mức 4 『祈りの弓』

ランク:D 種別:対人宝具
イー・バウ。
生前に拠点とした森にあるイチイの樹から作った弓。
イチイはケルトや北欧における聖なる樹木の一種であり、イチイの弓を作るという行為は「森と一体である」という儀式を意味する。

Cây Cung Cầu Nguyện

Hạng: D
Loại: Kháng Nhân
Yew Bow.
Một chiếc cung được làm từ gỗ của cây thủy tùng được tìm thấy trong khu rừng mà anh dùng làm nơi ẩn náu khi còn sống.
Cây thủy tùng là một loài cây thần thánh trong văn hóa của người Celtic và Bắc Âu, và việc làm một chiếc cung từ thủy tùng có ý nghĩa như một nghi lễ để "trở thành một với khu rừng".

Gắn bó mức 5 暗殺・妨害が得意な英霊で、自然毒にも精通している。イチイは冥界を通じる樹ともされている。

祈りの弓には標的が腹に溜め込んでいる不浄(毒や病)を瞬間的に増幅・流出させる力を持ち、対象が毒を帯びていると、その毒を火薬のように爆発させる効果がある。

Là một Anh Linh chuyên về ám sát và cản trở, anh cũng rất am hiểu về các loại độc trong tự nhiên. Cây thủy tùng được cho là loại cây dẫn tới Minh giới.

Cung Thủy Tùng có khả năng ngay lập tức khuếch đại các chất ô uế (độc và bệnh dịch) được tích trữ ở trong bụng của mục tiêu.
Nếu mục tiêu đang bị trúng độc, nó có khả năng làm nổ tung số độc đó như là thuốc súng.

Phụ lục 世を拗ねた視点だが、本質的には人間好き。

楽しそうな団らんがあればその端っこにひょっこり仲間入りし、最終的に友人ではないが他人でもない、というポジションに落ち着く。
また根底に自身の戦い方や生き方の卑しさを恥じ入る後ろめたさがあるため、他人の努力、徒労を嘲笑う事だけは決してしない。

Có quan điểm bi quan về thế giới, thế nhưng về cơ bản thì anh ta thích con người.

Nếu như có một cuộc hội ngộ vui vẻ, anh ta sẽ bất ngờ tham gia ở đoạn đầu và khi tàn cuộc thì chẳng phải bạn cũng chẳng phải một người xa lạ, hay nói cách khác, đứng ở vị thế trung lập.
Ngoài ra, do cảm thấy tội lỗi về phong cách chiến đấu và lối sống của mình nên anh sẽ không bao giờ giễu cợt hay cười đùa trên sự nỗ lực của người khác.



Thông tin bên lề

  • Anh có lượng HP cao nhất trong tất cả 3★ Archer.
  • Anh có cùng lượng HP tối thiểu với Tamamo Cat.
  • Anh được cập nhật hoạt ảnh chiến đấu vào SE.RA.PH Event, Cập nhật 01/05/2017.

Hình ảnh