Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Advertisement
BBSlotFailure Servant này bị KHÓALocked cho tới khi bạn hoàn thành Babylonia và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành.
Servant Ngoại truyện


Ridericon

Quetzalcoatl

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: ケツァル・コアトル
Tên khác: Rắn lông vũ, Rắn có cánh
ID: 144 Cost: 16
ATK: 1,854/12,001 HP: 1,900/12,960
ATK Lv. 100: 13,137 HP Lv.100: 14,198
Lồng tiếng: Endou Aya Minh họa: Hiroe Rei
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 205 Tạo sao: 9%
Sạc NP qua ATK: 0.9% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 25% Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thần tính, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QAABB
Quick Hits3  |  Arts Hits2  |  Buster Hits3  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Uy Tín Lãnh Đạo A+
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 10.5% 11.6% 12.6% 13.7% 14.7% 15.8% 16.8% 17.9% 18.9% 21%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Guts
Trí Tuệ Của Thiện Thần A+
Gutsstatus Ban trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 3 lượt cho một đồng đội bất kì (Hồi sinh với 1000 HP).
Tăng tính năng thẻ Buster đồng đội đó trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Busterupstatus Buster + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
StarAbsorb
Tranh Đấu Tự Do EX
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 1 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt.
Sạc thanh NP bản thân.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critabsup Hút sao + 300% 330% 360% 390% 420% 450% 480% 510% 540% 600%
Critdmgup Sát thương chí mạng + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
NpCharge NP + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực A
Tăng kháng debuff bản thân thêm 20%.
2
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi EX
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 12%.
3
Divinity
Thần Hạch Của Nữ Thần EX
Tăng sát thương của bản thân thêm 300.
Tăng kháng debuff bản thân thêm 30%.

Bảo Khí

Xiuhcoatl
Hỡi Ngọn Lửa, Hãy Thiêu Cháy Các Vị Thần Nào
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Kháng Nhân
Phá Thành
Buster 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên một địch.
Npseal Khoá NP địch đó trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 600% 800% 900% 950% 1000%
Tác dụng phụ Gây thiêu đốt lên địch đó trong 5 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Burn Sát thương thiêu đốt + 1000 1500 2000 2500 3000

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Rider piece5 Qp100,000
Lần 2 Rider piece12 Long Nha18 Qp300,000
Lần 3 Rider monument5 Snake jewel8 Vảy Rồng Ngược2 Qp1,000,000
Lần 4 Rider monument12 Vảy Rồng Ngược4 Lông Vũ Phượng Hoàng10 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningrider5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningrider12 Qp400,000
Cấp 3 Magicrider5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicrider12 Snake jewel4 Qp1,600,000
Cấp 5 Secretrider5 Snake jewel8 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretrider12 Long Nha12 Qp5,000,000
Cấp 7 Long Nha24 Chains of The Fool18 Qp10,000,000
Cấp 8 Chains of The Fool54 Cursed Beast Cholecyst10 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: B
Stats4
Nhanh nhẹn: B+
Stats4
Ma lực: EX
Stats6
May mắn: A+
Stats5
Bảo Khí: EX
Stats6

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,500 20,000 2,500 2,500 10,500 110,000 450,000 340,000 330,000 410,000
Tổng điểm gắn bó 4,500 24,500 27,000 29,500 40,000 150,000 600,000 940,000 1,270,000 1,680,000
Thưởng gắn bó mức 10 405icon Hòn Đá Mặt Trời
Khi trang bị cho Quetzalcoatl,
Tăng tính năng thẻ Arts và Buster toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 中南米、アステカ神話における最高存在の一柱。

自由奔放に見えて、心優しく知性に満ちた女神。
生贄の儀式を嫌い、人間を愛した。
生命と豊穣の神、文化の神、雨と風の神。
一時期には太陽を司ったとする伝説もある。

最高存在の(分霊による)現界。
この異常事態にあたり、ケツァル・コアトルは誰も知らない新たな顔を引っさげてきた。
現代メキシコで隆盛を誇る自由なる闘争、ルチャ・リブレを愛する神として。
……別段、ルチャの神として人に祀られている訳ではない。ただルチャが好きなだけである。

Là một trong những tồn tại tối cao của Thần thoại Aztec, vùng Trung và Nam Mĩ.

Có dáng vẻ rất tự do phóng khoáng, một nữ thần tràn đầy sự dịu dàng và thông minh.
Cô ghét các nghi lễ hiến tế và rất yêu con người.
Thần của sinh mệnh và sự bội thu, thần của văn hoá, thần của mưa và gió.
Ngoài ra còn có huyền thoại về việc cô cai quản Mặt trời trong một thời gian.

Một sự tồn tại tối cao ở hiện giới (bằng sự Phân linh).
Nhờ hoàn cảnh khác thường này, Quetzalcoatl đã tạo ra một khuôn mặt mà không ai biết cả.
Một vị thần yêu thích loại hình chiến đấu tự do rất phổ biến ở Mexico ngày nay - lucha libre.
... Có vẻ như cô không được tôn thờ như vị thần của lucha. Chỉ đơn giản là cô ấy thích lucha mà thôi.

Gắn bó mức 1 身長/体重:181cm・64kg

出典:アステカ神話
地域:中南米
属性:秩序・善  性別:女性
分霊のひとつにサーヴァントとしての形を与えて現界している。

Chiều cao/Cân nặng: 181cm・64kg

Nguồn gốc: Thần thoại Aztec
Khu vực: Trung và Nam Mĩ
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Một Phân linh được hiện diện dưới hình dạng một Servant.

Gắn bó mức 2 名前の意味は「羽毛ある蛇」「翼ある蛇」。

生贄の儀式を否定した善神とされ、明けの明星の具現である善神トラウィスカルパンテクートリ神、マヤのククルカン神と同一視される。
善の伝説を多く持つが、獰猛な戦いの神としての側面をも有している。

善なる神として人々の繁栄を導いたケツァル・コアトルだったが、やがてテスカトリポカ神に敗れ果て、アステカから姿を消した。
再び帰還するという予言を残して。

アステカの人々は、後に来訪したスペイン征服者の一団を「帰還したケツァル・コアトルとその軍勢」であると信じ、滅びる事となった。

Cái tên nghĩa là “rắn lông vũ”, “rắn có cánh”.

Được xem như một thiện thần đã từ chối những nghi lễ hiến tế, được đặt ngang hàng với thiện thần Tlahuizcalpantecuhtli, hiện thân của sao Mai, và thần Kukulkan của người Maya.
Có rất nhiều truyền thuyết về sự tốt đẹp của cô, nhưng cũng có khía cạnh giống một vị thần chiến tranh tàn nhẫn.

Quetzalcoatl dẫn dắt người dân đến sự thịnh vượng như một thiện thần, nhưng cuối cùng bị thần Tezcatlipoca đánh bại và biến mất khỏi Aztec.
Để lại một lời tiên tri về sự trở lại.

Người Aztec tin rằng đội quân viễn chinh Tây Ban Nha xuất hiện sau đó chính là “Sự trở lại của Quetzalcoatl cùng đội quân” để rồi cuối cùng họ bị diệt vong.

Gắn bó mức 3 本来は男性神。

現界にあたっては女性神として存在を得ている。
長らく同一視されてきた金星の存在が影響し、金星=美神ヴィーナス(アフロディーテ)のイメージに引っ張られてしまったのではないか、と本人は語る。

南米の神は他の神話体系とは大きく異なり、彼ら南米の神は『人間に乗り移って』活動したとされる。
ケツァル・コアトル神も地域によって複数確認されているように、いつかの時代では女性体がケツァル・コアトルになっていたのかもしれない。

Ban đầu là một nam thần.

Trong thế giới hiện tại lại hiện diện như một nữ thần.
Có thể do cô bị đưa về giống hình tượng của sao Kim = Nữ thần sắc đẹp (Aphrodite) bởi sự ảnh hưởng của sao Kim và việc đánh đồng ngang hàng sự tồn tại của nó với cô trong một thời gian dài – đó là điều cô ấy nói.

Các vị thần Nam Mĩ khác biệt rất nhiều so với các thần thoại khác, người ta kể rằng họ sẽ “nhập hồn vào nhân loại, từ người này sang người khác”.
Giống như cách Quetzalcoatl được nhận thức ở nhiều dạng khác nhau theo từng khu vực, có thể vài phụ nữ đã trở thành Quetzalcoatl trong một số thời kì.

Gắn bó mức 4 『炎、神をも灼き尽くせ』

ランク:A 種別:対人・対城宝具
シウ・コアトル。
かつてケツァル・コアトルがアステカを去った折、数々の財宝が悪神テスカトリポカに渡らぬように自らの宮殿を灼き尽くしたという炎の再臨。
周囲を炎が包み、敵対者の宝具の真名解放を一時的に阻む―――

のだが、本人がルチャにハマってしまったので極めておかしな宝具になってしまった。
基本的には相手を空中に舞上げてからの脳天落としだが、状況によっては
高度1000メートルから相手にめがけてキックをかます、という流星の如き打撃技にもするとか。
本人はウルティモ・トペ・パターダと名付けている。

Hỡi Ngọn Lửa, Hãy Thiêu Cháy Các Vị Thần Nào

Hạng: A
Loại: Kháng Nhân・Phá Thành
Xiuhcoatl.
Sự xuất hiện lần thứ hai của ngọn lửa mà Quetzalcoatl dùng để đốt cháy ngôi đền của cô khi rời khỏi Aztec, để kho báu trong nó không rơi vào tay ác thần Tezcatlipoca.
Bao bọc không gian trong những ngọn lửa và tạm thời ngăn chặn việc giải phóng Chân danh Bảo Khí của kẻ địch---

Hay nó nên là như vậy, nhưng cuối cùng nó biến thành một Bảo Khí rất kì cục bới lòng đam mê mãnh liệt với lucha libre của cô.
Về cơ bản, nó khiến đối phương đáp đất bằng đầu sau khi bị hất tung lên trời, nhưng tuỳ thuộc vào tình hình, nó có thể trở thành một kĩ thuật tựa sao băng khi cô tung một cú đá vào đối phương từ độ cao 1000 mét - hoặc gì đó tương tự.
Cô tự đặt tên cho nó là Ultimo Tope Patada.

Gắn bó mức 5 『翼ある蛇』

ランク:A 種別:対人・対軍宝具
ケツァル・コアトル。
ライダーのクラスを有する理由となる宝具。
自らに由来する名を与えられた白亜紀の翼竜、ケツアルコアトルスを召喚、騎乗する。
実際に白亜紀に棲息したケツアルコアトルスよりも遥かに強化された、幻獣~神獣クラスの幻想種である。
ケツアルコアトルスは、史上最大の飛翔動物として知られている。

真名解放時には、これに騎乗したケツァル・コアトルが風雨と雷の大規模操作を行うが……この効果は本作に於いて基本的に使用されない。

Rắn Có Cánh

Hạng: A
Loại: Kháng Nhân・Đối Quân
Quetzalcoatl.
Bảo Khí này chính là lí do vì sao cô được triệu hồi dưới trường phái Rider.
Triệu hồi và cưỡi loài thằn lằn bay từ Kỉ Phấn Trắng, loài Quetzalcoatlus, loài có cái tên bắt nguồn từ cô.
Thật sự thì, đây là loài Huyễn tưởng chủng đạt tới đẳng cấp của Huyễn Thú ~ Thần Thú, và nó được cường hoá mạnh hơn những con Quetzalcoatlus tồn tại ở Kỉ Phấn Trắng.
Quetzalcoatlus được biết đến như là loài động vật bay lớn nhất trong lịch sử.

Khi giải phóng Chân danh, Quetzalcoatl thi triển trên quy mô lớn rất nhiều gió, mưa và sấm sét... nhưng những hiệu ứng đó về cơ bản không được sử dụng trong tác phẩm này.

Phụ lục ルチャ・リブレ(プロレス)にはまってしまった経緯は単純で、どこかの時代に召喚されたおりルチャ・リブレを見てしまい、そのあまりの衝撃が座にいる本体にも焼き付いてしまったから、らしい。

「そう、肉体! 殺し合いの時に武器を使うとか、極力避けるべきだったのデスネ! 話し合いの時もルチャるのが最適デース!」

大好きなルチャドールはラ・ミスティコ。
風の神、そして金星の神として、翼持たぬまま自由の飛翔するルチャドール(女性の場合ルチャドーラ)を見て、なんかもう感動と感涙、そして未来を感じたのだとか。
その後、持ち前の克己心と勉強好きが幸いして、あっという間にルチャマスターになってしまった。

その気になればどんな神性・怪物にであろうとヘッドロックを決めてみせると豪語するが、飛び技主体のルチャルブレ布教のため、ルチャの神髄である関節技は封じている。

Lí do sâu xa vì sao cô say mê lucha libre (vật tự do) rất là đơn giản: cô ấy nhìn thấy một trận lucha libre khi được triệu hồi ở một thời kì nào đó và điều đó gây nên một cú sốc ảnh hưởng đến cả bản thể ở Anh Linh Toạ - hay có vẻ là như vậy.

Đúng, cơ thể! Trong cuộc chiến chống lại cái chết, người ta nên tránh sử dụng vũ khí càng nhiều càng tốt! Ngay cả trong những cuộc thảo luận bình thường, lucha cũng chính là câu trả lời tối ưu!

Đô vật yêu thích của cô là La Mistico.
Là vị thần của gió, cũng như thần của Sao Mai, việc nhìn thấy những luchador (luchadora trong trường hợp là nữ) bay một cách tự do dù không có đôi cánh khiến cô cảm động, rơi những giọt nước mắt biết ơn và thậm chí còn cảm nhận được tương lai hay những điều tương tự nữa.
Sau đó, bản tính tò mò vốn có cùng với tinh thần chuyên cần ham học hỏi của cô đã biến thành vận may, giúp cô trở thành luchadora không lâu sau đó.

Cô tự hào rằng có thể kết liễu bất kì loại thần thánh hay quái vật nào với một đòn khoá đầu, nhưng để quảng bá rằng lucha libre tập trung vào các kĩ thuật trên không, cô ấy hiện đã niêm phong các kĩ thuật khóa, vốn là tinh tuý của lucha.



Thông tin bên lề

  • Cô ấy có chỉ số ATK cao nhất trong các Rider.

Hình ảnh

Advertisement