Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 2 phiên bản của một người dùng khác ở giữa) | |||
Dòng 184: | Dòng 184: | ||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
||
{{Biography |
{{Biography |
||
⚫ | |||
− | |jdef= |
||
⚫ | |||
幼少時は「尾張の大うつけ」と呼ばれたが桶狭間で今川義元を破り、天下に名乗りを上げる。<br /> |
幼少時は「尾張の大うつけ」と呼ばれたが桶狭間で今川義元を破り、天下に名乗りを上げる。<br /> |
||
その後、次々と強敵を打ち破り天下統一目前に迫るも、明智光秀の謀反により本能寺にて没する。 |
その後、次々と強敵を打ち破り天下統一目前に迫るも、明智光秀の謀反により本能寺にて没する。 |
||
⚫ | |||
− | |def= |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
− | |jb1= |
||
⚫ | |||
出典:史実<br /> |
出典:史実<br /> |
||
地域:日本<br /> |
地域:日本<br /> |
||
属性:秩序・中庸 性別:女性<br /> |
属性:秩序・中庸 性別:女性<br /> |
||
「是非もないネ!」 |
「是非もないネ!」 |
||
⚫ | |||
− | |b1= |
||
⚫ | |||
'''Nguồn gốc:''' Sự thật lịch sử<br /> |
'''Nguồn gốc:''' Sự thật lịch sử<br /> |
||
'''Xuất xứ:''' Nhật Bản<br /> |
'''Xuất xứ:''' Nhật Bản<br /> |
||
Dòng 205: | Dòng 201: | ||
'''Giới tính:''' Nữ<br /> |
'''Giới tính:''' Nữ<br /> |
||
"''Không còn cách nào khác''" |
"''Không còn cách nào khác''" |
||
⚫ | |||
− | |jb2= |
||
⚫ | |||
室町幕府を事実上滅亡させ、応仁の乱から続く長き戦国乱世の終結に多大な影響を与えた人物。<br /> |
室町幕府を事実上滅亡させ、応仁の乱から続く長き戦国乱世の終結に多大な影響を与えた人物。<br /> |
||
軍服っぽい衣装はサーヴァントとして召喚されたおり、趣味で個人的に用意させたもの。 |
軍服っぽい衣装はサーヴァントとして召喚されたおり、趣味で個人的に用意させたもの。 |
||
⚫ | |||
− | |b2= |
||
⚫ | |||
Cô là người gây ra sự sụp đổ cho Mạc phủ Muromachi và có ảnh hưởng lớn trong việc chấm dứt thời kì chiến loạn kéo dài dai dẳng bắt nguồn từ Loạn Onin.<br /> |
Cô là người gây ra sự sụp đổ cho Mạc phủ Muromachi và có ảnh hưởng lớn trong việc chấm dứt thời kì chiến loạn kéo dài dai dẳng bắt nguồn từ Loạn Onin.<br /> |
||
Bộ quần áo trông như quân phục ấy là do cô chuẩn bị theo ý thích của bản thân khi được triệu hồi dưới tư cách một Servant. |
Bộ quần áo trông như quân phục ấy là do cô chuẩn bị theo ý thích của bản thân khi được triệu hồi dưới tư cách một Servant. |
||
⚫ | |||
− | |jb3= |
||
⚫ | |||
時代の変革者たる信長の特殊スキル。<br /> |
時代の変革者たる信長の特殊スキル。<br /> |
||
古きに新しきを布く概念の変革。<br /> |
古きに新しきを布く概念の変革。<br /> |
||
「[[Đặc tính|神性]]」や「神秘」のランクが高い相手や、体制の守護者たる英霊などであればあるほど自分に有利な補正が与えられる。<br /> |
「[[Đặc tính|神性]]」や「神秘」のランクが高い相手や、体制の守護者たる英霊などであればあるほど自分に有利な補正が与えられる。<br /> |
||
逆に神秘の薄い近代の英霊などには自身の各種スキル、宝具の効果が落ちる。 |
逆に神秘の薄い近代の英霊などには自身の各種スキル、宝具の効果が落ちる。 |
||
⚫ | |||
− | |b3= |
||
⚫ | |||
Một kĩ năng độc đáo của Nobunaga – nhà cải cách thời đại.<br /> |
Một kĩ năng độc đáo của Nobunaga – nhà cải cách thời đại.<br /> |
||
Cải cách theo khái niệm áp đặt cái mới lên cái cũ.<br /> |
Cải cách theo khái niệm áp đặt cái mới lên cái cũ.<br /> |
||
Nếu đối đầu với kẻ địch có "[[Đặc tính|Thần tính]]" hoặc "Thần bí" ở mức cao, hay những Anh Linh bảo hộ cho những đặc điểm đó thì Nobunaga sẽ càng được tăng cường sức mạnh để áp chế chúng.<br /> |
Nếu đối đầu với kẻ địch có "[[Đặc tính|Thần tính]]" hoặc "Thần bí" ở mức cao, hay những Anh Linh bảo hộ cho những đặc điểm đó thì Nobunaga sẽ càng được tăng cường sức mạnh để áp chế chúng.<br /> |
||
Đổi lại, nếu dùng để đối đầu những người có thần bí thấp - ví dụ như những Anh Linh tân thời - mọi kĩ năng và cả Bảo khí của cô đều bị giảm sức mạnh. |
Đổi lại, nếu dùng để đối đầu những người có thần bí thấp - ví dụ như những Anh Linh tân thời - mọi kĩ năng và cả Bảo khí của cô đều bị giảm sức mạnh. |
||
⚫ | |||
− | |jb4= |
||
⚫ | |||
ランク:E~A 種別:対軍宝具<br /> |
ランク:E~A 種別:対軍宝具<br /> |
||
長篠の三段撃ち。三千丁の火縄銃を展開、一斉射撃する。<br /> |
長篠の三段撃ち。三千丁の火縄銃を展開、一斉射撃する。<br /> |
||
戦国最強の騎馬軍団を打ち破った余りにも有名なその逸話から、[[Điều Khiển Vật Cưỡi|騎乗]]スキルを持つ英霊には攻撃力が増加する。<br /> |
戦国最強の騎馬軍団を打ち破った余りにも有名なその逸話から、[[Điều Khiển Vật Cưỡi|騎乗]]スキルを持つ英霊には攻撃力が増加する。<br /> |
||
騎乗スキルを持たない英霊にはただの火縄銃であるが、三千丁もの一斉射撃はただそれだけでも脅威である。 |
騎乗スキルを持たない英霊にはただの火縄銃であるが、三千丁もの一斉射撃はただそれだけでも脅威である。 |
||
⚫ | |||
− | |b4= |
||
⚫ | |||
'''Hạng:''' E~A<br /> |
'''Hạng:''' E~A<br /> |
||
'''Loại:''' Chống Quân<br /> |
'''Loại:''' Chống Quân<br /> |
||
Dòng 238: | Dòng 228: | ||
Bởi vì có rất nhiều giai thoại về việc chiến thuật này đã đánh bại được nhiều đoàn kị binh mạnh nhất thời Chiến Quốc, nên nó gia tăng sát thương lên các Anh Linh có kĩ năng [[Điều Khiển Vật Cưỡi]].<br /> |
Bởi vì có rất nhiều giai thoại về việc chiến thuật này đã đánh bại được nhiều đoàn kị binh mạnh nhất thời Chiến Quốc, nên nó gia tăng sát thương lên các Anh Linh có kĩ năng [[Điều Khiển Vật Cưỡi]].<br /> |
||
Một khẩu súng hoả mai đơn thuần thì không là gì với các Anh Linh không có kĩ năng “Điều Khiển Vật Cưỡi”, nhưng nếu là ba ngàn khẩu đồng loạt khai hoả thì cũng thành vấn đề lớn lắm đấy. |
Một khẩu súng hoả mai đơn thuần thì không là gì với các Anh Linh không có kĩ năng “Điều Khiển Vật Cưỡi”, nhưng nếu là ba ngàn khẩu đồng loạt khai hoả thì cũng thành vấn đề lớn lắm đấy. |
||
⚫ | |||
− | |jb5= |
||
⚫ | |||
生前に行った「比叡山焼き討ち」に代表される苛烈な所業や、後世に民衆が抱き積み重ねた恐怖、畏敬の念により、魔王としての英霊信長が顕現する。 |
生前に行った「比叡山焼き討ち」に代表される苛烈な所業や、後世に民衆が抱き積み重ねた恐怖、畏敬の念により、魔王としての英霊信長が顕現する。 |
||
⚫ | |||
− | |b5= |
||
⚫ | |||
Do những hành động tàn nhẫn của cô thuở sinh thời (như "thiêu rụi núi Hiei" chẳng hạn) cùng cảm xúc sợ hãi lẫn tôn kính của người dân đối với cô, hình ảnh Anh Linh Nobunaga lưu truyền lại cho hậu thế được tái hiện dưới hình dáng của một Ma vương. |
Do những hành động tàn nhẫn của cô thuở sinh thời (như "thiêu rụi núi Hiei" chẳng hạn) cùng cảm xúc sợ hãi lẫn tôn kính của người dân đối với cô, hình ảnh Anh Linh Nobunaga lưu truyền lại cho hậu thế được tái hiện dưới hình dáng của một Ma vương. |
||
⚫ | |||
− | |jex= |
||
⚫ | |||
それ自体は「是非もなき事」として悔いてはいない。<br /> |
それ自体は「是非もなき事」として悔いてはいない。<br /> |
||
聖杯への願いも特に持たないが、得意の斜め上な発想で聖杯自体を使い、何かをしでかす可能性は十分にある。 |
聖杯への願いも特に持たないが、得意の斜め上な発想で聖杯自体を使い、何かをしでかす可能性は十分にある。 |
||
⚫ | |||
− | |ex= |
||
⚫ | |||
Cô không hối tiếc về điều đó, cho rằng đó là "một điều gì đó không thể cứu vãn". <br /> |
Cô không hối tiếc về điều đó, cho rằng đó là "một điều gì đó không thể cứu vãn". <br /> |
||
Cô không có ước nguyện gì với Chén Thánh, nhưng khả năng cao, với những ý tưởng điên rồ của mình, cô sẽ sử dụng nó để gây ra một mớ hỗn loạn. |
Cô không có ước nguyện gì với Chén Thánh, nhưng khả năng cao, với những ý tưởng điên rồ của mình, cô sẽ sử dụng nó để gây ra một mớ hỗn loạn. |
Bản mới nhất lúc 11:42, ngày 2 tháng 6 năm 2018
Đây là một Servant sự kiện. Bạn không thể triệu hồi Servant này mà chỉ có thể nhận được khi tham gia event. |
Đây là thông tin về Nobunaga. Về 4★ , xem Oda Nobunaga (Berserker).
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 織田信長 |
Tên khác: Demon Archer, Đệ Lục Thiên Ma Vương, Đứa Ngốc Vùng Owari, Nobu |
ID: 69 | Cost: 12 |
ATK: 1,862/9,494 | HP: 1,582/11,637 |
ATK Lv. 100: 11,495 | HP Lv.100: 14,110 |
Lồng tiếng: Kugimiya Rie | Minh họa: pako |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 150 | Tạo sao: 7.9% |
Sạc NP qua ATK: 0.43% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 31.5% | Thuộc tính: Trật tự・Trung lập |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Nữ, Hình người, Vua, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 4 | 4 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Oda Nobunaga là phần thưởng nhận được khi tham gia sự kiện GUDAGUDA Honnouji Event và GUDAGUDA Honnouji Event Re-Run.
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Chiến Lược B | ||||||||||
Tăng khả năng sạc NP của toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sạc NP + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Thiên Hạ Bố Võ A | ||||||||||
Tăng sát thương của bản thân lên kẻ địch có Thần tính trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Ma Vương A | ||||||||||
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 lượt. Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sát thương chí mạng + |
20% | 23% | 26% | 29% | 32% | 35% | 38% | 41% | 44% | 50% |
Hút sao + | 300% | 330% | 360% | 390% | 420% | 450% | 480% | 510% | 540% | 600% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực B | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%. | ||
2 | Hành Động Độc Lập B | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 8%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
E~A | Chống Quân | Buster | 10 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Gây thêm sát thương lên kẻ địch có đặc tính Điều khiển vật cưỡi. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương thêm + | 150% | 162.5% | 175% | 187.5% | 200% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 50,000 | ||||
Lần 2 | 150,000 | ||||
Lần 3 | 500,000 | ||||
Lần 4 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 100,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 200,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 600,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 12 | 800,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 24 | 2,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 4 | 2,500,000 | ||
Cấp 7 | 8 | 3 | 5,000,000 | ||
Cấp 8 | 9 | 8 | 6,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 10,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: C |
Sức bền: B |
Nhanh nhẹn: C |
Ma lực: B |
May mắn: B |
Bảo Khí: - |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 5,000 | 15,000 | 10,000 | 2,000 | 18,000 | 150,000 | 400,000 | 300,000 | 280,000 | 370,000 |
Tổng điểm gắn bó | 5,000 | 20,000 | 30,000 | 32,000 | 50,000 | 200,000 | 600,000 | 900,000 | 1,180,000 | 1,550,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Súng Hỏa Mai Hồi Chuyển Khi trang bị cho Oda Nobunaga, Tăng sát thương chí mạng của toàn đội thêm 25% khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề
- Cô có cùng lượng HP tối đa với Tristan, Attila the San(ta), Yến Thanh và Mochizuki Chiyome.
- Cô được sửa hoạt ảnh chiến đấu ở GUDAGUDA Honnouji Event Re-Run, 15 March 2017 Update.