Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 哪吒 |
Tên khác: Nezha, Nata, Nataku |
ID: 193 | Cost: 12 |
ATK: 1,547/9,284 | HP: 1,938/12,112 |
ATK Lv. 100: 11,241 | HP Lv.100: 14,686 |
Lồng tiếng: Ogura Yui | Minh họa: Aotsuki Takao |
Thuộc tính ẩn: Thiên | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 91 | Tạo sao: 12.2% |
Sạc NP qua ATK: 0.72% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 28% | Thuộc tính: Trung lập・Thiện |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
![]() |
---|
![]() ![]() ![]() ![]() |
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
![]() |
Đạo Thuật A | |||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân trong 3 lượt Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 3 lượt. Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
![]() |
10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
![]() |
20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
![]() |
Linh Châu Tử A | |||||||||
Nhận trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 5 lượt. Sạc thanh NP bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
1000 HP | 1100 HP | 1200 HP | 1300 HP | 1400 HP | 1500 HP | 1600 HP | 1700 HP | 1800 HP | 2000 HP |
![]() |
10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
![]() |
Sự Gia Hộ Của Như Lai B | |||||||||
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 1 lượt. Xóa debuff lên bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
300% | 320% | 340% | 360% | 380% | 400% | 420% | 440% | 460% | 500% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | ![]() |
Kháng Ma Lực A |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Chống Quân | Buster | 3 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.![]() | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
![]() |
300% | 400% | 450% | 475% | 500% | ||
Tác dụng phụ | Tăng sát thương NP bản thân trong 1 lượt. [Hiệu ứng này kích hoạt trước.] | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
![]() |
20% | 30% | 40% | 50% | 60% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | ![]() |
![]() | |||
Lần 2 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Lần 3 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Lần 4 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 2 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 3 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 4 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 5 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 6 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 7 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 8 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 9 | ![]() |
![]() |
Chỉ số
Sức mạnh: C+![]() |
Sức bền: B![]() |
Nhanh nhẹn: A![]() |
Ma lực: B![]() |
May mắn: A![]() |
Bảo Khí: A![]() |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2.500 | 3.750 | 5.000 | 6.250 | 10.000 | 232.500 | 240.000 | 270.500 | 309.500 | 410.000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,500 | 6,250 | 11,250 | 17,500 | 27,500 | 260,000 | 500,000 | 770,500 | 1,080,000 | 1,490,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | ![]() |
Càn Khôn Khuyên Khi trang bị cho Na Tra, Tăng tính năng thẻ Quick và sát thương NP toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 天界きっての精鋭武将、中壇元帥・哪吒太子。 下界において凄惨な死を迎えたのちに蓮の花から復活した。 |
Võ tướng tinh nhuệ của thiên đình, Trung Đàn Nguyên Soái - Na Tra Thái Tử. Sau cái chết bi thảm ở Hạ giới, cô được tái sinh từ hoa sen. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:164cm・57kg 出典:『封神演義』『西遊記』など |
Chiều cao/ Cân nặng: 164cm ・ 57kg Nguồn gốc: "Phong Thần Diễn Nghĩa", "Tây Du Ký" |
Gắn bó mức 2 | 元はヒンドゥー神話のナラクーバラと呼ばれる下級神であったが、仏教の守護神として中国に伝わり、道教に取り入れられて少年神・哪吒太子となった。現在でも中国を中心とした東アジア地域で祀られ親しまれている。 『封神演義』では主要人物として登場。 |
Vốn là Nalakubar, một vị thần cấp thấp trong thần thoại Hindu, nhưng lại được truyền tới Trung Hoa dưới tư cách là một thần thủ hộ trong Phật giáo, rồi được Đạo giáo chuyển hóa thành vị thần thiếu niên - Na Tra Thái Tử. Giờ đây, cô được thờ phụng khắp nơi ở Trung Hoa lẫn tại Đông Á. Lần xuất hiện đầu tiên của cô là dưới vai trò nhân vật chính trong "Phong Thần Diễn Nghĩa". |
Gắn bó mức 3 | 『地飛爽霊 火尖槍』 ランク:A 種別:対軍宝具 |
Địa Phi Sảng Linh・Hỏa Tiêm Thương Hạng: A |
Gắn bó mức 4 | そもそも哪吒は人間ではない。 崑崙山の仙人・太乙真人によって、下界へ下ろされた宝珠を核として生まれ落ちた、人とも仙人ともつかぬ存在である。 下界で成長した哪吒は、邪悪ではないが、あまりにも傍若無人の暴れん坊だった。川を汚したことを神に咎められれば神を殺し、その上位の神すらも殺めた。やがてそれが咎められ、下界の両親にまで災禍が及ぶとなると、やむなく自害に及んだ。 |
Ngay từ đầu Na Tra đã không phải là con người. Một tồn tại chẳng phải người cũng chẳng phải tiên, cô sinh ra là hạch tâm một viên ngọc quý rơi xuống hạ giới của tiên nhân núi Côn Lôn - Thái Ất Chân Nhân. |
Gắn bó mức 5 | その後、紆余曲折あったものの哪吒は蓮華の精として蘇る。復活には、太乙真人だけでなく釈迦如来の力添えがあった。 ランサーとして召喚された哪吒は『西遊記』における仏教の守護者としての性格を濃く帯びている。自害に及ぶ直前の、残虐な性質の哪吒として召喚されたならば、おそらくはバーサーカーとなったことだろう。 |
Sau nhiều thăng trầm, Na Tra cuối cùng được tái sinh làm linh hồn của hoa sen. Để tái sinh cô thì không chỉ có Thái Ất Chân Nhân phải tốn công mà còn có sự góp sức của Thích Ca Như Lai. Được triệu hồi dưới trường phái Lancer, Na Tra là một thủ hộ thần của Phật Giáo như trong Tây Du Kí, sở hữu tính cách mạnh mẽ. Hoặc chăng cô cũng có thể trở thành một Berserker nếu được triệu hồi lúc vẫn còn ngỗ nghịch, trước lúc bị bức tử. |
Phụ lục | ……ところで、太乙真人は被造物の性別には甚だ無頓着であった。そもそも哪吒を二次性徴前の童子扱いしていた。 つまり、復活後の哪吒の身体は、生前とは異なる性別で構成されてしまったわけなのだが、もはや後の祭りである。 |
... Nhân tiện thì, Thái Ất Chân Nhân hoàn toàn thờ ơ vê giới tính của các tạo vật. Na Tra trước đây vốn là một cậu bé. Tức nghĩa là khi tái sinh, giới tính của cơ thể Na Tra đã bị biến đổi hoàn toàn so với lúc trước, thế nhưng đã quá muộn. |
Thông tin bên lề
- Cô có cùng lượng HP (cả tối thiểu lẫn tối đa) với Minamoto no Yorimitsu (Lancer).
- Cô có cùng lượng HP tối thiểu với Iskandar.
- Người Nhật gọi cô là Nataku hay Nata vốn xuất xứ từ Tây Du Kí bản tiếng Nhật. Đây là một trong số những lí do khi lần đầu triệu hồi cô tự giới thiệu mình là Nata.