Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Servant Ngoại truyện


Na Tra

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 哪吒
Tên khác: Nezha, Nata, Nataku
ID: 193 Cost: 12
ATK: 1,547/9,284 HP: 1,938/12,112
ATK Lv. 100: 11,241 HP Lv.100: 14,686
Lồng tiếng: Ogura Yui Minh họa: Aotsuki Takao
Thuộc tính ẩn: Thiên Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 91 Tạo sao: 12.2%
Sạc NP qua ATK: 0.72% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 28% Thuộc tính: Trung lập・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
Quick Hits4  |  Arts Hits3  |  Buster Hits3  |  Extra Hits4

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
BusterQuickup
Đạo Thuật A
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân trong 3 lượt
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 3 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Quick + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Buster + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Sát thương chí mạng + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Guts
Linh Châu Tử A
Nhận trạng thái hồi sinh 1 lần, kéo dài 5 lượt.
Sạc thanh NP bản thân.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hồi sinh với 1000 HP 1100 HP 1200 HP 1300 HP 1400 HP 1500 HP 1600 HP 1700 HP 1800 HP 2000 HP
NP + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Starzoom
Sự Gia Hộ Của Như Lai B
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 1 lượt.
Xóa debuff lên bản thân.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hút sao + 300% 320% 340% 360% 380% 400% 420% 440% 460% 500%
Thời gian chờ 7 6 5

Kĩ năng bị động

1
Kháng Ma Lực A
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%.

Bảo Khí

Dì Fēi Shuǎng Líng・Huǒ Jiān Qiāng
Địa Phi Sảng Linh - Hỏa Tiêm Thương
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Chống Quân Buster 3
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
Thiêu đốt chúng với 1000 sát thương trong 5 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Sát thương + 300% 400% 450% 475% 500%
Tác dụng phụ Tăng sát thương NP bản thân trong 1 lượt.
[Hiệu ứng này kích hoạt trước.]
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Sát thương NP + 20% 30% 40% 50% 60%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 4 50,000
Lần 2 10 Bánh Răng Vô Gian6 150,000
Lần 3 4 8 3 500,000
Lần 4 10 5 6 1,500,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 4 100,000
Cấp 2 10 200,000
Cấp 3 4 600,000
Cấp 4 10 4 800,000
Cấp 5 4 8 2,000,000
Cấp 6 10 Bánh Răng Vô Gian4 2,500,000
Cấp 7 Bánh Răng Vô Gian8 Dịch Tủy Ma Thuật15 5,000,000
Cấp 8 Dịch Tủy Ma Thuật45 20 6,000,000
Cấp 9 1 10,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: C+
Sức bền: B
Nhanh nhẹn: A
Ma lực: B
May mắn: A
Bảo Khí: A

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 2.500 3.750 5.000 6.250 10.000 232.500 240.000 270.500 309.500 410.000
Tổng điểm gắn bó 2,500 6,250 11,250 17,500 27,500 260,000 500,000 770,500 1,080,000 1,490,000
Thưởng gắn bó mức 10 Càn Khôn Khuyên
Khi trang bị cho Na Tra,
Tăng tính năng thẻ Quick và sát thương NP toàn đội thêm 10% khi cô ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 天界きっての精鋭武将、中壇元帥・哪吒太子。

下界において凄惨な死を迎えたのちに蓮の花から復活した。
九十六洞もの妖魔を討ち封ずるという武勲を誇る、斉天大聖・孫悟空の最大のライバル(と本人は思っている)。

Võ tướng tinh nhuệ của thiên đình, Trung Đàn Nguyên Soái - Na Tra Thái Tử.

Sau cái chết bi thảm ở Hạ giới, cô được tái sinh từ hoa sen.
Được ca tụng nhờ hàng phục yêu ma 96 động, cô là đối thủ mạnh nhất của Tề Thiên Đại Thánh Tôn Ngộ Không (đấy là tự cô nghĩ thế).

Gắn bó mức 1 身長/体重:164cm・57kg

出典:『封神演義』『西遊記』など
地域:中国
属性:中立・善  性別:女性

Chiều cao/ Cân nặng: 164cm ・ 57kg

Nguồn gốc: "Phong Thần Diễn Nghĩa", "Tây Du Ký"
Khu vực: Trung Quốc
Thuộc tính: Trung lập・Thiện
Giới tính: Nữ

Gắn bó mức 2 元はヒンドゥー神話のナラクーバラと呼ばれる下級神であったが、仏教の守護神として中国に伝わり、道教に取り入れられて少年神・哪吒太子となった。現在でも中国を中心とした東アジア地域で祀られ親しまれている。

『封神演義』では主要人物として登場。
『西遊記』においても天界で暴れる孫悟空の討伐に駆り出されたり、三蔵法師一行の旅を助けるために天帝に度々遣わされた。

Vốn là Nalakubar, một vị thần cấp thấp trong thần thoại Hindu, nhưng lại được truyền tới Trung Hoa dưới tư cách là một thần thủ hộ trong Phật giáo, rồi được Đạo giáo chuyển hóa thành vị thần thiếu niên - Na Tra Thái Tử. Giờ đây, cô được thờ phụng khắp nơi ở Trung Hoa lẫn tại Đông Á.

Lần xuất hiện đầu tiên của cô là dưới vai trò nhân vật chính trong "Phong Thần Diễn Nghĩa".
Trong "Tây Du Ký", cô là người ngăn chặn Tôn Ngộ Không đại náo thiên cung. Sau đó, cô nhiều lần được Thiên Đế cử đi hỗ trợ hành trình thỉnh kinh của nhóm Pháp sư Tam Tạng.

Gắn bó mức 3 『地飛爽霊 火尖槍』

ランク:A 種別:対軍宝具
ちひそうれい かせんそう。
風火輪の超加速で空に駆け上がり、文字通り槍と一体となって突撃降下する灼熱のチャージ攻撃。
斉天大聖・孫悟空との決戦を想定した哪吒が、
ランサーとして宝貝・火尖槍の威力を最大限に引き出さんとする大技。

Địa Phi Sảng Linh・Hỏa Tiêm Thương

Hạng: A
Loại: Chống Quân
Dì Fēi Shuǎng Líng・Huǒ Jiān Qiāng
Chân đạp Phong Hỏa Luân gia tốc, bay thằng lên không trung, cô hóa làm một cùng cây thương theo nghĩa đen rồi giáng xuống một đòn đột kích hỏa công.
Một tuyệt kĩ mà Na Tra đã ngộ ra trong trận chiến quyết định với Tề Thiên Đại Thánh Tôn Ngộ Không, cho phép xuất ra toàn bộ uy lực của món bảo bối Hỏa Tiêm Thương với tư cách một Lancer.

Gắn bó mức 4 そもそも哪吒は人間ではない。

崑崙山の仙人・太乙真人によって、下界へ下ろされた宝珠を核として生まれ落ちた、人とも仙人ともつかぬ存在である。
出生時から備わっていたという宝貝(パオペエ)「乾坤圏(けんこんけん)」「混天綾(こんてんりょう)」の他にも、太乙真人はことあるごとに哪吒に宝貝を贈り与えた。「斬妖剣」「砍妖刀」「縛妖索」「降魔杵」「綉毬」「風火輪」そして「火尖槍(かせんそう)」である。

下界で成長した哪吒は、邪悪ではないが、あまりにも傍若無人の暴れん坊だった。川を汚したことを神に咎められれば神を殺し、その上位の神すらも殺めた。やがてそれが咎められ、下界の両親にまで災禍が及ぶとなると、やむなく自害に及んだ。

Ngay từ đầu Na Tra đã không phải là con người.

Một tồn tại chẳng phải người cũng chẳng phải tiên, cô sinh ra là hạch tâm một viên ngọc quý rơi xuống hạ giới của tiên nhân núi Côn Lôn - Thái Ất Chân Nhân.
Ngoài những bảo bối có ngay từ lúc sinh ra như "Càn Khôn Khuyên", "Hỗn Thiên Lăng", cô còn được Thái Ất Chân Nhân trao cho nhiều bảo bối khác: "Trảm Yêu Kiếm", "Khảm Yêu Đao", "Phược Yêu Sách", "Hàng Ma Xử", "Tú Cầu", "Phong Hỏa Luân" và "Hỏa Tiêm Thương".

Lớn lên tại Hạ giới, mặc dù bản tính không tà ác, cô lại cực kì ngỗ nghịch, không coi ai ra gì. Bị mắng là làm bẩn con sông, cô cứ thế giết chết vị thần đã mắng mình, rồi thậm chí cả thượng cấp của vị thần đó cũng giết nốt. Chẳng mấy chốc, cô bị khiển trách, ngay cả cha mẹ dưới Hạ giới cũng chịu tai vạ, cuối cùng phải miễn cưỡng tự vẫn.

Gắn bó mức 5 その後、紆余曲折あったものの哪吒は蓮華の精として蘇る。復活には、太乙真人だけでなく釈迦如来の力添えがあった。

ランサーとして召喚された哪吒は『西遊記』における仏教の守護者としての性格を濃く帯びている。自害に及ぶ直前の、残虐な性質の哪吒として召喚されたならば、おそらくはバーサーカーとなったことだろう。

Sau nhiều thăng trầm, Na Tra cuối cùng được tái sinh làm linh hồn của hoa sen. Để tái sinh cô thì không chỉ có Thái Ất Chân Nhân phải tốn công mà còn có sự góp sức của Thích Ca Như Lai.

Được triệu hồi dưới trường phái Lancer, Na Tra là một thủ hộ thần của Phật Giáo như trong Tây Du Kí, sở hữu tính cách mạnh mẽ. Hoặc chăng cô cũng có thể trở thành một Berserker nếu được triệu hồi lúc vẫn còn ngỗ nghịch, trước lúc bị bức tử.

Phụ lục ……ところで、太乙真人は被造物の性別には甚だ無頓着であった。そもそも哪吒を二次性徴前の童子扱いしていた。

つまり、復活後の哪吒の身体は、生前とは異なる性別で構成されてしまったわけなのだが、もはや後の祭りである。
自身の身体の由来と性能には誇りを持つ哪吒ではあったが、こと性別の話題に及ぶと気後れした態度をみせるのはそんなわけである。

... Nhân tiện thì, Thái Ất Chân Nhân hoàn toàn thờ ơ vê giới tính của các tạo vật. Na Tra trước đây vốn là một cậu bé.

Tức nghĩa là khi tái sinh, giới tính của cơ thể Na Tra đã bị biến đổi hoàn toàn so với lúc trước, thế nhưng đã quá muộn.
Chính vì thế mà dù tự hào về xuất xứ cũng như năng lực của bản thân, nhưng chỉ cần cuộc nói chuyện chuyển sang vấn đề giới tính thì cô lại bắt đầu ngượng ngùng, lo lắng.



Thông tin bên lề

  • Cô có cùng lượng HP (cả tối thiểu lẫn tối đa) với Minamoto no Yorimitsu (Lancer).
  • Cô có cùng lượng HP tối thiểu với Iskandar.
  • Người Nhật gọi cô là Nataku hay Nata vốn xuất xứ từ Tây Du Kí bản tiếng Nhật. Đây là một trong số những lí do khi lần đầu triệu hồi cô tự giới thiệu mình là Nata.

Hình ảnh