Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Đây là thông tin về Mysterious Heroine X. Về 5★ , xem Mysterious Heroine X (Alter).
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 謎のヒロインX |
Tên khác: MHX, A-X, Mysterious Racer X, Nữ anh hùng bí ẩn X, Xếp's X |
ID: 86 | Cost: 16 |
ATK: 1,817/11,761 | HP: 1,862/12,696 |
ATK Lv. 100: 12,874 | HP Lv.100: 13,909 |
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako | Minh họa: BUNBUN |
Thuộc tính ẩn: Tinh | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 98 | Tạo sao: 25.6% |
Sạc NP qua ATK: 0.81% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 38.5% | Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Altria, Rồng, Nữ, Hình người, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Altria-face, Servant |
4 | 2 | 1 | 4 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Pháo Kích Hỗ Trợ EX | ||||||||||
Nhận một buff trì hoãn. Sau một lượt, có cơ hội gây choáng toàn bộ địch trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ hội gây choáng + | 60% | 62% | 64% | 66% | 68% | 70% | 72% | 74% | 76% | 80% |
Thời gian chờ | 10 | 9 | 8 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Trực Giác C+ | ||||||||||
Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau khi làm Nhiệm vụ cường hóa, thay thế Trực Giác C+ |
---|
Ngôi Sao Saber C++ | ||||||||||
Nhận trạng thái bất hoại trong 1 lượt. Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 20 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Ngân Hà Lưu Tinh Kiếm C | ||||||||||
Tăng khả năng tạo sao khi tấn công địch thuộc trường phái Saber trong 3 lượt. Tăng sức tấn công khi tấn công địch thuộc trường phái Saber trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Saber Tạo sao + | 50% | 55% | 60% | 65% | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% | 100% |
Saber Tấn công + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Kĩ năng bị động
1 | Điều Khiển Vật Cưỡi EX | |
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 12%. | ||
2 | Lò Phản Ứng Vũ Trụ A | |
Tăng khả năng tạo sao bản thân thêm 10%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A+ | Kháng Nhân | Quick | 12 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Gây thêm sát thương lên địch có đặc tính Altria-face. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương thêm + | 150% | 162.5% | 175% | 187.5% | 200% |
Nâng cấp sau Ngoại truyện 3 |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
EX | Kháng Nhân | Quick | 12 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1600% | 2000% | 2200% | 2300% | 2400% | ||
Tác dụng phụ | Gây thêm sát thương lên địch có đặc tính Altria-face. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Sát thương thêm + | 150% | 162.5% | 175% | 187.5% | 200% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 18 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 2 | 8 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 4 | 36 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 4 | 1,600,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 8 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | 12 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | 12 | 24 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 36 | 24 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 1 | 20,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: A+ |
Ma lực: B |
May mắn: D |
Bảo Khí: A++ |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 3,500 | 8,500 | 7,000 | 6,000 | 2,500 | 292,500 | 360,000 | 340,000 | 320,000 | 315,000 |
Tổng điểm gắn bó | 3,500 | 12,000 | 19,000 | 25,000 | 27,500 | 320,000 | 680,000 | 1,020,000 | 1,340,000 | 1,655,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Danh Sách Trừ Khử Khi trang bị cho Mysterious Heroine X, Toàn đội gây thêm 20% sát thương lên địch thuộc trường phái Saber khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | サーヴァントユニヴァースと呼ばれる謎の時空から来訪したストレンジャー。 自らをセイバークラスの決定版と名乗り、騎士として正々堂々と闇討ちを行う対セイバー用決戦兵器。 |
Một lữ khách lạ mặt tới từ chiều không gian bí ẩn có tên “Vũ trụ các Servant”. Cô tự nhận mình là Saber tối thượng và là một thứ vũ khí diệt Saber, người luôn bằng cả lòng tự trọng và chân thành của một hiệp sĩ đi đánh lén kẻ thù. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:154cm・42kg 出典:2013年エイプリルフール |
Chiều cao/Cân nặng: 154cm・42kg
Nguồn gốc: Cá tháng tư năm 2013 |
Gắn bó mức 2 | 「アルトリア種は宇宙のガンのようなもの。誰かが刈り取らねばならないのです。誰かが」 苦渋に満ちた表情でそう残し、ヒロインXは故郷を後にした。 |
"Giống loài Altria giống như căn bệnh ung thư của vũ trụ này vậy. Phải có ai đó tiêu diệt chúng. Một ai đó…" Để lại phía sau xúc cảm đầy đớn đau, Heroine X rời bỏ quê hương của mình. |
Gắn bó mức 3 | その姿はおおよそサーヴァントらしからぬラフ&スポーティな服装。 青いマフラーは勇気の印、帽子はその正体とアホ毛を隠すためのものである。 |
Nhìn qua, dáng vẻ cứng cỏi và bộ đồ thể thao đơn giản của cô không phù hợp cho lắm với một Servant. Chiếc khăn quàng cổ màu xanh là biểu tượng cho lòng dũng cảm, chiếc mũ để che giấu thân phận thật sự cùng cùng cọng tóc ahoge của mình. |
Gắn bó mức 4 | 対セイバー決戦兵器として、並み居るセイバーをひたすら打倒する我はこの一聖剣に賭ける修羅モードであるが、唯一セイバーリリィに対しては心を開いた。 | Là thứ vũ khí khắc tinh của Saber, X không ngần ngại sử dụng thanh kiếm thánh băm nhỏ bất cứ Saber nào dám cản đường mình ra làm từng mảnh. Nhưng, cô lại mở lòng mình ra với duy nhất một người là Saber Lily. |
Gắn bó mức 5 | こちらにやってくるまでは古代王朝の危機を救ったり人類統合組合の内ゲバを解決したり他ユニヴァースからの侵略者たちを蹴散らしたりしていたが、そんなものは彼女にとって朝食前のデザートのようなもの。どうでもいい事なので覚えていないらしい。 真の悲願達成まで、彼女は今日もひみつかりばーを振るい続ける。あと黄金大帝コスモギルガメスは何があっても斬り捨てる。 |
Trước khi tới đây, X đã giải thoát cho nhiều đất nước cổ đại khỏi sự hỗn loạn, đàn áp các cuộc bạo động chính trị của Liên Minh Thống Nhất Loài Người, đá đít những kẻ xâm lược từ bên ngoài không gian, nhưng những việc đó với cô chỉ giống như ăn vặt trước bữa sáng mà thôi. Chính vì thế, cô có vẻ không quan tâm đến điều này cho lắm, và do đó, chẳng thể nào nhớ nổi những gì mình đã làm trong quá khứ. Cho tới khi nào đạt được mục đích của mình, cô vẫn sẽ sát cánh cùng thanh thánh kiếm Himitsu-Calibur. Và dù thế nào đi nữa, cô vẫn sẽ chém chết tên Đại Đế Hoàng Kim Cosmo Gilgamesh. |
Phụ lục | 誰にも打ち明けられないが、その正体はアルトリア・ペンドラゴン。 完璧な変装に誰もが騙されたと思うが、ネタバレになるのでどうか黙していてほしい。 |
Có thể các bạn không biết, nhưng thực ra X chính là Altria Pendragon. Cô ấy nghĩ rằng vỏ bọc của mình quá hoàn hảo, thế nên đừng nói với cô ấy là bạn đã đọc mấy cái tiết lộ này nhé! |
Triệu hồi
Mysterious Heroine X có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Saber Wars Event | Fes.2017~2nd Anniversary~Lucky Bag | 2018 New Year Campaign Lucky Bag |
Saber Wars Event Re-run |
Thông tin bên lề
- Cô có cùng lượng HP (cả lớn nhất và nhỏ nhất) với Jack the Ripper.
- Hạng Bảo Khí (trước Ngoại truyện) thay đổi từ A++ thành A+ vào cập nhật 09/08/2018.
- Mysterious Heroine X được làm mới chuyển động trong sự kiện Saber Wars Event Re-run.