Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: マタ・ハリ |
ID: 45 | Cost: 3 |
ATK: 977/5,377 | HP: 1,313/6,565 |
ATK Lv. 100: 8,355 | HP Lv.100: 10,120 |
Lồng tiếng: Taneda Risa | Minh họa: Koyama Hirokazu |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Reverse S |
Hút sao: 98 | Tạo sao: 24.6% |
Sạc NP qua ATK: 2.1% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 55% | Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Nữ, Hình người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
![]() |
---|
![]() ![]() ![]() ![]() |
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động[]
Sở hữu từ ban đầu |
---|
![]() |
Điệp Báo A++ | |||||||||
Tăng khả năng tạo sao của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10% | 12% | 14% | 16% | 18% | 20% | 22% | 24% | 26% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
![]() |
Pheromone B | |||||||||
Có cơ hội mê hoặc toàn bộ kẻ địch có đặc tính Nam trong 1 lượt. Giảm phòng thủ của kẻ địch đó trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
30% | 33% | 36% | 39% | 42% | 45% | 48% | 51% | 54% | 60% |
![]() |
10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau khi làm nhiệm vụ Cường hóa |
---|
![]() |
Gián Điệp Hai Mang B | |||||||||
![]() Giảm phòng thủ của kẻ địch đó trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Bảo Khí[]
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Chống Quân | Arts | - | ||||
Tác dụng chính | Có cơ hội mê hoặc toàn bộ kẻ địch. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
![]() |
40% | 50% | 55% | 57.5% | 60% | ||
Tác dụng phụ | Giảm tấn công của toàn bộ kẻ địch trong 1 lượt. Giảm phòng thủ của toàn bộ kẻ địch trong 1 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
![]() |
20% | 25% | 30% | 35% | 40% | ||
![]() |
20% | 25% | 30% | 35% | 40% |
Tiến hóa[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | ![]() |
![]() | |||
Lần 2 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Lần 3 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Lần 4 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nâng cấp kĩ năng[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 2 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 3 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 4 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 5 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 6 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 7 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 8 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 9 | ![]() |
![]() |
Chỉ số[]
Sức mạnh: E![]() |
Sức bền: E![]() |
Nhanh nhẹn: E![]() |
Ma lực: E![]() |
May mắn: D![]() |
Bảo Khí: A+![]() |
Mức độ gắn bó[]
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 1,000 | 1,500 | 2,000 | 2,500 | 3,000 | 160,000 | 180,000 | 200,000 | 220,000 | 250,000 |
Tổng điểm gắn bó | 1,000 | 2,500 | 4,500 | 7,000 | 10,000 | 170,000 | 350,000 | 550,000 | 770,000 | 1,020,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | ![]() |
Kho Báu Vô Giá Trị Khi được trang bị cho Mata Hari, Tăng khả năng sạc NP của toàn đội thêm 15% khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử[]
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | 世界の裏側で活躍した女スパイ。マタ・ハリはスパイの中で、もっとも奇異な存在であっただろう。 ストリップダンサーである彼女はスパイとして処刑されるまで、その肢体で軍の将校たちを翻弄し続けた。 |
Một nữ điệp viên mà sân khấu chính của cô là lẩn khuất sau “cánh gà” của thế giới. Trong số tất cả các gián điệp xưa nay, Mata Hari có lẽ là người kỳ quặc nhất. Là một vũ nữ thoát y, người trở thành con hàng giải trí cho các sĩ quan quân đội bằng cơ thể của mình trước khi bị tử hình vì tội gián điệp. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:165cm・49kg 出典:史実 |
Chiều cao/Cân nặng: 165 cm ・ 49 kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | 思えばマタ・ハリは人生のスタート地点、彼女にはどうにもならないところで躓いていた。 父は経営していた会社を倒産させ、浮気を繰り返した。 |
Nhìn lại thì, khởi đầu của Mata Hari là một hố đen sâu thăm thẳm mà cô không thể làm được bất cứ điều gì để thay đổi nó. Công ty của bố cô phá sản, còn ông thì chìm đắm vào các thú vui và liên tục ngoại tình. Đến khi cô mới mười bốn tuổi, vì quá lo âu, mẹ cô lâm bệnh rồi mất. |
Gắn bó mức 3 | 結婚生活も夫の暴力、酒、浮気癖で失敗し、青春時代の大半 を、男たちの身勝手な欲望で浪費させられた彼女にとって、男たちを翻弄するスパイは恐ろしいほど性に合っていたらしい。――たとえ最後に処刑が待ち構えていたとしても。 | Đến cả cuộc sống hôn nhân của cô cũng có thể coi là thất bại, khi người chồng là một gã vũ phu, nghiện rượu và hoàn toàn không có thứ gọi là “chung thủy”. Với cô, một người phụ nữ đã mất đi tuổi trẻ của mình để thõa mãn những ham muốn ích kỷ của cánh đàn ông, trở thành một gián điệp đồng thời là vật giải trí cho họ, công việc đó hợp với bản chất của cô đến mức đáng sợ... cho dù thứ chờ đợi ở cuối con đường là một bản án tử hình. |
Gắn bó mức 4 | ○諜報:A++ このスキルは気配を遮断するのではなく、気配そのものを敵対者だと感じさせない。 |
Điệp Báo: A++ Kỹ năng này không làm che dấu hiện diện, thay vào đó, nó xóa bỏ khái niệm nhận diện thù địch ra khỏi sự tồn tại của cá nhân. |
Gắn bó mức 5 | 『陽の目を持つ女』 ランク:A 種別:対軍宝具 |
Người Phụ Nữ Mang Đôi Mắt Của Mặt Trời Hạng: A |
Phụ lục | 聖杯に懸ける願いがあるとすれば、愛した者と幸福な家庭を 築くことだろう。もっとも彼女は自分の英霊としての弱さを知っており、そんな望みが叶うことはないだろうと諦めてもいるのだが。 | Nếu như cô có một điều ước với Chén Thánh, nó sẽ là một gia đình yên ấm cùng với người cô yêu. Nhưng hơn ai hết, ở vị trí là một Anh Linh, cô hiểu bản thân cô yếu đuối như thế nào, nên đã từ bỏ và nói rằng điều ước như thế sẽ không bao giờ có thể thực hiện. |
Thông tin bên lề[]
- Mata Hari là servant duy nhất không có Kĩ năng bị động.
- Mata Hari nghĩa là "đôi mắt của mặt trời" theo tiếng Mã Lai.