Servant | Ngoại truyện | Lời thoại |
---|
Tên tiếng Nhật: マシュ・キリエライト |
Tên khác: Mashu Kirielight, Matthew, Mash, Kouhai |
ID: 1 | Cost: 0 |
ATK: 1,261/6,791 ATK: 1,455/8,730 |
HP: 1,854/10,302 HP: 2,060/12,877 |
ATK Lv. 100: 10,575 | HP Lv.100: 15,619 |
Lồng tiếng: Takahashi Rie | Minh họa: Takeuchi Takashi |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 99 | Tạo sao: 9.9% |
Sạc NP qua ATK: 0.84% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 24.5% | Thuộc tính: Trật tự・Thiện |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Bán-Servant, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Điều khiển vật cưỡi, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 2 | 1 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Mashu Kyrielight, cũng được biết đến là Shielder, là Servant đầu tiên trong Fate/Grand Order và là người thuộc trường phái Shielder duy nhất trong series Fate.
Mashu là Servant duy nhất có cost bằng 0. Và, vì là Shielder, Mashu là Servant duy nhất chỉ nhận sát thương bình thường từ các Berserker. Cô cũng là Servant duy nhất có cả dạng 3★ và 4★.
Ngoài ra, kĩ năng, tiến hóa và Bảo khí của cô không nâng cấp theo cách thông thường. Tiến hóa lần đầu của Shielder có ngay sau khi hoàn thành Septem. Tiến hóa lần 2 sau khi hoàn thành Màn 2 Chương 4 của London. Thêm nữa, cô ấy sẽ có hoạt ảnh và lời thoại mới cho Dạng 2 khi đến E Pluribus Unum. Trong Chiến dịch 6 triệu lượt tải giới hạn cấp độ ở mức tiến hóa lần 2 tăng lên là 60, ngang với một SR Servant. Sau khi hoàn thành Màn 1 Chương 15 Camelot, cô sẽ tiến hóa lần 3 và trở thành Servant SR. Cùng với đó, kĩ năng đầu tiên sẽ có thêm hiệu ứng giảm sát thương. Sau khi hoàn thành Màn 4 Chương 17 Camelot, Bảo Khí của cô được thăng cấp từ cấp độ 1 lên 2 và đổi từ Lord Chaldeas sang Lord Camelot, với hoạt ảnh mới và có thêm nhạc nền.
Sau khi hoàn thành Babylonia, giới hạn cấp của Mashu sẽ tăng thêm 10 và cấp độ tối đa là 80, đồng thời mở ảnh minh họa của lần tiến hóa cuối cùng. Hoàn thành Salomon, cấp độ Bảo Khí của Mashu sẽ tăng từ 2 lên 3.
Sau khi hoàn thành Chương 21 của Anastasia, trang phục Ortenaus được mở khóa cho người chơi. Mashu bắt buộc phải dùng Ortenaus trong một vài nhiệm vụ chính. Ortenaus là trang phục duy nhất thay đổi kĩ năng và Bảo Khí.
Kĩ năng chủ động[]
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Tường Hoa Tuyết Hiện Tại Còn Mỏng Manh | ||||||||||
Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ + | 10% | 10.5% | 11% | 11.5% | 12% | 12.5% | 13% | 13.5% | 14% | 15% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Nâng cấp sau khi làm Vua của các vị vua Ozymandias màn 1/3 ở Camelot |
---|
Tường Hoa Tuyết Kiên Cường Đầy Kiêu Hãnh | ||||||||||
Tăng cường sức phòng thủ của toàn đội trong 3 lượt. Giảm 2000 sát thương nhận vào của toàn đội trong 1 đòn đánh. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ + | 15% | 15.5% | 16% | 16.5% | 17% | 17.5% | 18% | 18.5% | 19% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Bức Tường Trắng Nhạt Phai Theo Năm Tháng | ||||||||||
Ban trạng thái bất hoại cho một đồng đội bất kì trong 1 lượt. Sạc thanh NP của đồng đội đó. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NP + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 2 |
---|
Tấm Khiên Tràn Đầy Quyết Ý | ||||||||||
Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt. Tăng khả năng sạc NP trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khả năng sạc NP + | 200% | 220% | 240% | 260% | 280% | 300% | 320% | 340% | 360% | 400% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
----
Ortenaus[]
Chỉ xuất hiện khi mặc Ortenaus. Mở khóa sau khi làm Chương 21 (2/3) ở Anastasia. |
---|
Bunker Bolt A | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân 1 lần trong 3 lượt. Tăng sát thương chí mạng thẻ Buster của bản thân 1 lần trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Buster + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Sát thương chí mạng Buster + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 6 | 5 | 4 |
Amalgam Goad D | ||||||||||
Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt. Sạc thanh NP bản thân. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
NP + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Tấm Khiên Kích Động Đầy Bi Tráng | ||||||||||
Nhận trạng thái bất hoại trong 1 lượt. Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt. Gây sát thương lên bản thân [Điểm trừ]. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HP - | 2500 | 2300 | 2100 | 1900 | 1700 | 1500 | 1300 | 1100 | 900 | 500 |
Thời gian chờ | 9 | 8 | 7 |
Kĩ năng bị động[]
1 | Kháng Ma Lực A | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%. | ||
2 | Điều Khiển Vật Cưỡi C | |
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 6%. |
Bảo khí[]
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
D | Kháng Nhân | Arts | - | ||||
Tác dụng chính | Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương - | 100 | 550 | 775 | 888 | 1000 | ||
Tác dụng phụ | Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Phòng thủ + | 30% | 35% | 40% | 45% | 50% |
Mở khóa sau khi làm Chương 17 (4/5) ở Camelot. |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B+++ | Trừ Ác | Arts | - | ||||
Tác dụng chính | Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt. Tăng sức tấn công toàn đội trừ bản thân thêm 30% trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương - | 100 | 550 | 775 | 888 | 1000 | ||
Tác dụng phụ | Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Phòng thủ + | 30% | 35% | 40% | 45% | 50% |
----
Ortenaus[]
Chỉ xuất hiện khi mặc Ortenaus. Mở khóa sau khi làm Chương 21 (2/3) ở Anastasia]. |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
D | Kháng Nhân | Arts | - | ||||
Tác dụng chính | Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương - | 100 | 550 | 775 | 888 | 1000 | ||
Tác dụng phụ | Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Phòng thủ + | 30% | 35% | 40% | 45% | 50% |
Tiến hóa[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | Hoàn thành Septem | N/A | |||
Lần 2 | Hoàn thành Chương 4, Màn 2 của London | N/A | |||
Lần 3 | Hoàn thành Chương 15, Màn 1 của Camelot | N/A | |||
Lần 4 | Hoàn thành Babylonia | N/A |
Nâng cấp kĩ năng[]
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 5 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 5 | 400,000 | |||
Cấp 5 | 5 | 1,000,000 | |||
Cấp 6 | 5 | 1,250,000 | |||
Cấp 7 | 5 | 2,500,000 | |||
Cấp 8 | 5 | 3,000,000 | |||
Cấp 9 | 5,000,000 |
Chỉ số[]
Sức mạnh: C |
Sức bền: A |
Nhanh nhẹn: D |
Ma lực: B |
May mắn: C |
Bảo Khí: |
Mức độ gắn bó[]
Cấp độ gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Exp Cần thiết | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 Hoàn thành Babylonia |
Tổng Exp | 1,000 | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 |
Tiểu sử[]
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề[]
- Mashu không thể bị burn hoặc sử dụng làm thẻ kinh nghiệm cho Servant khác.
- Không có thẻ kinh nghiệm dành cho Shielder, vậy nên thẻ kinh nghiệm cho tất cả các trường phái (All-class) sẽ cho thêm lượng kinh nghiệm nhận được.
- Kĩ năng thứ 3 của Mashu ban đầu là Duy Trì Chiến Đấu C, nhưng sau này được đổi là Tấm Khiên Tràn Đầy Quyết Ý cùng thời điểm ra mắt Dị điểm London.
- Mashu hiện tại không thể Tiến hóa bằng Chén Thánh.
- CE Chaldea Standard, có được trong Sự kiện Valentine 2016, cái tên Matthew được chính thức được Romanji hóa; trước đây, cộng đồng nói tiếng Anh gọi là “Mashu” dựa vào Katakana. Ở Nhật, nơi mà phát âm “th” không phải là tự nhiên, マシュー (Mashu) là cách dịch của Matthew.
- Trong dàn nhân vật của Fate/Grand Order ~First Order~[1], cái tên chính thức được TYPE-MOON Romanji hóa là Mashu Kyrielight.
- Taneda tạm nghỉ vào ngày 30/10/2016 lúc 23:59 JST và Takahashi Rie thế chỗ vào lúc 00:00 JST 1/1/2016.
- Cô nhận được Linh y vào Sự kiện FGO 2016 Summer Re-Run và cũng là Servant đầu tiên nhận được trang phục.
- Cô được cập nhật hình ảnh và hoạt ảnh chiến đấu vào cập nhật 04/04/2018 cùng với Anastasia Chapter Release.
- Cô là Servant đầu tiên nhận được trang phục có thể thay đổi kĩ năng và Bảo Khí.
- Cô là Servant đầu tiên nhận có 2 trang phục.
Hình ảnh[]
Thực hiện[]
- Dịch: Văn phòng lưu trữ Chaldea
- PR: Lê Anh Thắng, Bá Lộc Nguyễn
- Trình bày: FGO Wikia Eng, Ken Matsui, Linh Nguyen Cong, Tùng Shigeo