Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Register
Advertisement
Servant Ngoại truyện Lời thoại


Shieldericon

Mashu Kyrielight

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: マシュ・キリエライト
Tên khác: Mashu Kirielight, Matthew, Mash, Kouhai
ID: 1 Cost: 0
ATK: 1,261/6,791
ATK: 1,455/8,730
HP: 1,854/10,302
HP: 2,060/12,877
ATK Lv. 100: 10,575 HP Lv.100: 15,619
Lồng tiếng: Takahashi Rie Minh họa: Takeuchi Takashi
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 99 Tạo sao: 9.9%
Sạc NP qua ATK: 0.84% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 24.5% Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Bán-Servant, Thiên hoặc Địa, Nữ, Hình người, Điều khiển vật cưỡi, Yếu thế trước Enuma Elish
QAABB
Quick Hits2  |  Arts Hits2  |  Buster Hits1  |  Extra Hits3

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Mashu Kyrielight, cũng được biết đến là Shielder, là Servant đầu tiên trong Fate/Grand Order và là người thuộc trường phái Shielder duy nhất trong series Fate.

Mashu là Servant duy nhất có cost bằng 0. Và, vì là Shielder, Mashu là Servant duy nhất chỉ nhận sát thương bình thường từ các Berserker. Cô cũng là Servant duy nhất có cả dạng 3★ và 4★.

Ngoài ra, kĩ năng, tiến hóaBảo khí của cô không nâng cấp theo cách thông thường. Tiến hóa lần đầu của Shielder có ngay sau khi hoàn thành Septem. Tiến hóa lần 2 sau khi hoàn thành Màn 2 Chương 4 của London. Thêm nữa, cô ấy sẽ có hoạt ảnh và lời thoại mới cho Dạng 2 khi đến E Pluribus Unum. Trong Chiến dịch 6 triệu lượt tải giới hạn cấp độ ở mức tiến hóa lần 2 tăng lên là 60, ngang với một SR Servant. Sau khi hoàn thành Màn 1 Chương 15 Camelot, cô sẽ tiến hóa lần 3 và trở thành Servant SR. Cùng với đó, kĩ năng đầu tiên sẽ có thêm hiệu ứng giảm sát thương. Sau khi hoàn thành Màn 4 Chương 17 Camelot, Bảo Khí của cô được thăng cấp từ cấp độ 1 lên 2 và đổi từ Lord Chaldeas sang Lord Camelot, với hoạt ảnh mới và có thêm nhạc nền.

Sau khi hoàn thành Babylonia, giới hạn cấp của Mashu sẽ tăng thêm 10 và cấp độ tối đa là 80, đồng thời mở ảnh minh họa của lần tiến hóa cuối cùng. Hoàn thành Salomon, cấp độ Bảo Khí của Mashu sẽ tăng từ 2 lên 3.

Sau khi hoàn thành Chương 21 của Anastasia, trang phục Ortenaus được mở khóa cho người chơi. Mashu bắt buộc phải dùng Ortenaus trong một vài nhiệm vụ chính. Ortenaus là trang phục duy nhất thay đổi kĩ năng và Bảo Khí.

Kĩ năng chủ động[]

Sở hữu từ ban đầu
Shieldup
Tường Hoa Tuyết Hiện Tại Còn Mỏng Manh
Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defenseup Phòng thủ + 10% 10.5% 11% 11.5% 12% 12.5% 13% 13.5% 14% 15%
Thời gian chờ 7 6 5

Nâng cấp sau khi làm Vua của các vị vua Ozymandias màn 1/3 ở Camelot
Shieldup
Tường Hoa Tuyết Kiên Cường Đầy Kiêu Hãnh
Tăng cường sức phòng thủ của toàn đội trong 3 lượt.
Defenseup Giảm 2000 sát thương nhận vào của toàn đội trong 1 đòn đánh.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defenseup Phòng thủ + 15% 15.5% 16% 16.5% 17% 17.5% 18% 18.5% 19% 20%
Thời gian chờ 7 6 5

Sở hữu từ ban đầu
Invishield
Bức Tường Trắng Nhạt Phai Theo Năm Tháng
Invincible Ban trạng thái bất hoại cho một đồng đội bất kì trong 1 lượt.
Sạc thanh NP của đồng đội đó.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 9 8 7

Mở khóa sau Tiến hóa lần 2
Taunt
Tấm Khiên Tràn Đầy Quyết Ý
Tauntstatus Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt.
Tăng khả năng sạc NP trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Npchargeup Khả năng sạc NP + 200% 220% 240% 260% 280% 300% 320% 340% 360% 400%
Thời gian chờ 8 7 6

----

Ortenaus[]

Chỉ xuất hiện khi mặc Ortenaus. Mở khóa sau khi làm Chương 21 (2/3) ở Anastasia.

Busterup
Bunker Bolt A
Tăng tính năng thẻ Buster của bản thân 1 lần trong 3 lượt.
Tăng sát thương chí mạng thẻ Buster của bản thân 1 lần trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Busterupstatus Buster + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Critdmgup Sát thương chí mạng Buster + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 6 5 4

Taunt
Amalgam Goad D
Tauntstatus Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt.
Sạc thanh NP bản thân.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
NpCharge NP + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 7 6 5

Invishield
Tấm Khiên Kích Động Đầy Bi Tráng
Invincible Nhận trạng thái bất hoại trong 1 lượt.
Tauntstatus Khiêu khích địch tấn công bản thân trong 1 lượt.
Gây sát thương lên bản thân [Điểm trừ].
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
HP - 2500 2300 2100 1900 1700 1500 1300 1100 900 500
Thời gian chờ 9 8 7

Kĩ năng bị động[]

1
Anti magic
Kháng Ma Lực A
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 20%.
2
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi C
Tăng tính năng thẻ Quick của bản thân thêm 6%.

Bảo khí[]

Lord Chaldeas
Bảo Khí Giả Tưởng Ngụy Triển Khai - Nền Tảng Nhân Lý
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
D Kháng Nhân Arts
Tác dụng chính Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Defenseup Sát thương - 100 550 775 888 1000
Tác dụng phụ Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defenseup Phòng thủ + 30% 35% 40% 45% 50%

Mở khóa sau khi làm Chương 17 (4/5) ở Camelot.
Lord Camelot
Lâu Đài Mộng Tưởng Hiện Tại
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
B+++ Trừ Ác Arts
Tác dụng chính Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt.
Attackup Tăng sức tấn công toàn đội trừ bản thân thêm 30% trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Defenseup Sát thương - 100 550 775 888 1000
Tác dụng phụ Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defenseup Phòng thủ + 30% 35% 40% 45% 50%

----

Ortenaus[]

Chỉ xuất hiện khi mặc Ortenaus. Mở khóa sau khi làm Chương 21 (2/3) ở Anastasia].

Mold Camelot
Tòa Thành Mộng Tưởng Hiện Rất Mỏng Manh
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
D Kháng Nhân Arts
Tác dụng chính Giảm sát thương nhận vào toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Defenseup Sát thương - 100 550 775 888 1000
Tác dụng phụ Tăng phòng thủ toàn đội trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defenseup Phòng thủ + 30% 35% 40% 45% 50%

Tiến hóa[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Hoàn thành Septem N/A
Lần 2 Hoàn thành Chương 4, Màn 2 của London N/A
Lần 3 Hoàn thành Chương 15, Màn 1 của Camelot N/A
Lần 4 Hoàn thành Babylonia N/A

Nâng cấp kĩ năng[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Minh Chứng Anh Hùng5 Qp50,000
Cấp 2 Long Nha5 Qp100,000
Cấp 3 Hạt Cây Thế Giới5 Qp300,000
Cấp 4 Bát Liên Song Tinh5 Qp400,000
Cấp 5 Voids refuse5 Qp1,000,000
Cấp 6 Bánh Răng Vô Gian5 Qp1,250,000
Cấp 7 Lông Vũ Phượng Hoàng5 Qp2,500,000
Cấp 8 Vảy Rồng Ngược5 Qp3,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp5,000,000

Chỉ số[]

Sức mạnh: C
Stats3
Sức bền: A
Stats5
Nhanh nhẹn: D
Stats2
Ma lực: B
Stats4
May mắn: C
Stats3
Bảo Khí:
Stats0

Mức độ gắn bó[]

Cấp độ gắn bó 1 2 3 4 5
Exp Cần thiết 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Hoàn thành Babylonia
Tổng Exp 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000

Tiểu sử[]

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định カルデア局員、マシュ・キリエライトがサーヴァントと憑依融合した姿。

デミ・サーヴァントと呼ばれる。

Là dạng Servant của Mashu Kyrielight, một nhân viên của Cơ Quan Bảo Hộ Chaldea, người đã trải qua quá trình dung hợp chiếm hữu với một Servant.

Hay còn gọi là Bán-Servant.

Gắn bó mức 1 身長/体重:158cm・46kg

出典:Fate/Grand Order
地域:カルデア
属性:秩序・善  性別:女性

Chiều cao/Cân nặng: 158cm ・ 46kg

Nguồn gốc: Fate/Grand Order
Khu vực: Chaldea
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nữ

Gắn bó mức 2 仮想宝具 疑似展開/人理の礎

ランク:D 種別:対人宝具
ロード・カルデアス。
憑依した英霊の真名が分からぬままマシュが本能に従って展開した宝具。
前方に強力な守護障壁を展開する。
カルデアスの名を冠しているのはマシュの根底にある願いが"人類の未来を見る"ものからだと思われる。

レプリカ(4/5)の3をクリア後に入れ替わり】
『いまは遥か理想の城』
ランク:B+++ 種別:対悪宝具
ロード・キャメロット。
英霊・ギャラハッドが持つ宝具。
白亜の城キャメロットの中心、円卓の騎士たちが座る円卓を盾として用いた究極の守り。
その強度は使用者の精神力に比例し、心が折れなければその城壁も決して崩れはしないという。

Bảo Khí Giả Tưởng Ngụy Triển Khai - Nền Tảng Nhân Lý

Hạng: D
Loại: Kháng Nhân
Lord Chaldeas.
Bảo Khí được Mashu triển khai dựa trên bản năng, trong khi vẫn không biết danh tính thực sự của Anh Linh đã chiếm hữu.
Việc nó mang cái tên Chaldea bắt nguồn từ mong ước sâu thẳm của Mashu là “nhìn thấy tương lai của nhân loại”.

< Thay đổi sau khi làm Replica(4/5) >
Lâu Đài Mộng Tưởng Hiện Tại
Hạng: B+++
Loại: Trừ Ác
Lord Camelot.
Bảo Khí mà Anh Linh Galahad sở hữu.
Sự bảo hộ tối thượng sử dụng chiếc Bàn Tròn - nơi các Hiệp Sĩ Của Hội Bàn Tròn đã dùng, đặt ở trung tâm Tòa Lâu Đài của Những Bức Tường Trắng, Camelot - trong hình dạng một tấm khiên.
Sức mạnh của nó cũng tương đồng với ý chí của người sử dụng. Có người nói rằng, chừng nào trái tim người đó chưa gục ngã, bức tường thành này sẽ không bao giờ sụp đổ.

Gắn bó mức 3 自陣防御:C

味方、ないし味方の陣営を守護する際に発揮される力。
防御限界値以上のダメージ削減を発揮するが、自分はその対象には含まれない。
また、ランクが高ければ高いほど守護範囲は広がっていく。

Thế Trận Tự Phòng Ngự: C

Một năng lực được phát huy trong trường hợp bảo vệ cho đồng minh hay là cả một bên chiến tuyến.
Mặc dù sức sát thương bị giảm thiểu vẫn có thể được phát huy vượt quá giá trị giới hạn phòng thủ, nhưng bản thân sẽ không nằm trong số mục tiêu.
Ngoài ra, kĩ năng này hạng càng cao thì phạm vi bảo vệ càng lớn.

Gắn bó mức 4 憑依継承:?

サクスィード・ファンタズム。
デミ・サーヴァントが持つ特殊スキル。
憑依した英霊が持つスキルを一つだけ継承し、自己流に昇華する。
マシュの場合は『魔力防御』。
魔力放出と同タイプのスキルで、魔力をそのまま防御力に変換する。
膨大な魔力を持つ英霊であるなら、それは一国をも守護する聖なる壁となるだろう。

Kế Thừa Chiếm Hữu: ?

Một kĩ năng đặc trưng chỉ có các Bán-Servant sở hữu. Một trong số các kĩ năng của Anh Linh đang chiếm hữu sẽ được kế thừa và thăng hoa theo cách riêng.
Trong trường hợp của Mashu, nó là "Phòng Ngự Ma Lực”.
Một kĩ năng cùng loại với “Bộc Phát Ma Lực”, ma lực sẽ được biến đổi thẳng thành sức phòng thủ.
Đối với một Anh Linh sở hữu ma lực khổng lồ, nó có thể trở thành một bức tường thần thánh bảo vệ cho cả một đất nước.

Gắn bó mức 5 マシュは自身に憑依した英霊の真名を獲得した。

その騎士の名はギャラハッド。
アーサー王伝説にある円卓の騎士のひとり。
ただひとり聖杯を手に入れ、そして天に返した聖者。
カルデアは独自の方法で英霊召喚を成功させたが、その根幹にあるのがギャラハッド召喚の触媒になった『英雄たちが集う場所』──マシュが持つ、円卓を利用した盾である。

Mashu đã biết được danh tính thực sự của Anh Linh đang chiếm hữu mình.

Tên của vị hiệp sĩ đó là Galahad.
Một trong số các Hiệp Sĩ Bàn Tròn trong Huyền thoại về Vua Arthur.
Vị thánh duy nhất từng giành được Chén Thánh, và đã trả nó về với thiên đàng.
Cơ quan Chaldea đã thành công trong việc triệu hồi Anh Linh bằng phương pháp riêng của họ, nhưng điều cơ bản ẩn đằng sau đó là “địa điểm anh hùng tụ họp” - tấm khiên mà Mashu nắm giữ, đã từng được Hội Bàn Tròn sử dụng và trở thành chất xúc tác để triệu hồi.

Phụ lục 七つの特異点を越え、多くの戦いを乗り越えた事で彼女は歴としたひとりの人間、

借り物ではないサーヴァントとして成長した。

真名を知り得なかった彼女が使っていた仮想宝具、人理の礎(ロード・カルデアス)。
それは“人類の未来を見る”という、
彼女の根底にある願いがカタチになったものだった。

……人理焼却を巡る戦いはじき終わる。
彼女の旅はどのような結末を迎えるのか。
その雪花のような光景を、
星の獣は静かに見守り続けている。

Sau khi vượt qua bảy dị điểm cùng vô vàn trận chiến, người con gái ấy giờ đã trở thành một con người toàn diện, một Servant mà sức mạnh không đơn thuần chỉ là đi vay mượn.

Bảo Khí giả tưởng mà Mashu đã dùng trước khi biết được Chân Danh - Nền Tảng Nhân Lý (Lord Chaldeas).
Là sự kết tinh từ điều ước sâu thẳm nhất trong cô, “nhìn thấy tương lai của nhân loại”.

... Cuộc chiến để ngăn chặn Thiêu Trụi Nhân Lí sẽ sớm chấm dứt.
Hành trình của người con gái ấy, rồi sẽ kết thúc như thế nào?
Quái thú của hành tinh này vẫn tiếp tục lặng lẽ ngắm nhìn và bảo vệ, khung cảnh tựa như những bông tuyết ấy.



Thông tin bên lề[]

  • Mashu không thể bị burn hoặc sử dụng làm thẻ kinh nghiệm cho Servant khác.
  • Không có thẻ kinh nghiệm dành cho Shielder, vậy nên thẻ kinh nghiệm cho tất cả các trường phái (All-class) sẽ cho thêm lượng kinh nghiệm nhận được.
  • Kĩ năng thứ 3 của Mashu ban đầu là Duy Trì Chiến Đấu C, nhưng sau này được đổi là Tấm Khiên Tràn Đầy Quyết Ý cùng thời điểm ra mắt Dị điểm London.
  • Mashu hiện tại không thể Tiến hóa bằng Chén Thánh.
  • CE Chaldea Standard, có được trong Sự kiện Valentine 2016, cái tên Matthew được chính thức được Romanji hóa; trước đây, cộng đồng nói tiếng Anh gọi là “Mashu” dựa vào Katakana. Ở Nhật, nơi mà phát âm “th” không phải là tự nhiên, マシュー (Mashu) là cách dịch của Matthew.
  • Trong dàn nhân vật của Fate/Grand Order ~First Order~[1], cái tên chính thức được TYPE-MOON Romanji hóa là Mashu Kyrielight.
  • Taneda tạm nghỉ vào ngày 30/10/2016 lúc 23:59 JST và Takahashi Rie thế chỗ vào lúc 00:00 JST 1/1/2016.
  • Cô nhận được Linh y vào Sự kiện FGO 2016 Summer Re-Run và cũng là Servant đầu tiên nhận được trang phục.
  • Cô được cập nhật hình ảnh và hoạt ảnh chiến đấu vào cập nhật 04/04/2018 cùng với Anastasia Chapter Release.
  • Cô là Servant đầu tiên nhận được trang phục có thể thay đổi kĩ năng và Bảo Khí.
  • Cô là Servant đầu tiên nhận có 2 trang phục.

Hình ảnh[]

Thực hiện[]

  • Dịch: Văn phòng lưu trữ Chaldea
  • PR: Lê Anh Thắng, Bá Lộc Nguyễn
  • Trình bày: FGO Wikia Eng, Ken Matsui, Linh Nguyen Cong, Tùng Shigeo
Advertisement