Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Không có tóm lược sửa đổi
n (Đã khóa “Lancelot (Saber)” (‎[edit=sysop] (vô thời hạn) ‎[move=sysop] (vô thời hạn)) [khóa theo tầng])
 
(Không hiển thị 11 phiên bản của 3 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
Đây là thông tin về 4{{Star}} {{Saber}} Lancelot. Về 4 {{Star}}{{Berserker}} xem [[Lancelot (Berserker)]].
+
Đây là thông tin về 4{{Star}} {{Saber}} Lancelot. Về 4 {{Star}}{{Berserker}} xem [[Lancelot]].
   
 
{{Interludeheader}}
 
{{Interludeheader}}
Dòng 41: Dòng 41:
 
|aka = Sir Lancelot du Lac, Lord of Joyous Gard, Hiệp Sĩ Vùng Hồ, Papa làn
 
|aka = Sir Lancelot du Lac, Lord of Joyous Gard, Hiệp Sĩ Vùng Hồ, Papa làn
 
|gender = m
 
|gender = m
|alignment = Trật Tự・Thiện
+
|alignment = Trật tự・Thiện
 
}}
 
}}
 
<div class="Servant" style="overflow: hidden;">
 
<div class="Servant" style="overflow: hidden;">
Dòng 56: Dòng 56:
 
Kĩ năng 3=
 
Kĩ năng 3=
 
{{unlock|3}}
 
{{unlock|3}}
{{:Người Hiệp Sĩ Không Chết Với Tay Không|A++}}
+
{{:Hiệp Sĩ Không Chết Tay Không|A++}}
 
</tabber>
 
</tabber>
   
Dòng 64: Dòng 64:
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|rank = B
 
|rank = B
|effect = Tăng kháng debuff thêm 17.5%.
+
|effect = Tăng kháng debuff bản thân thêm 17.5%.
 
|img2 = riding
 
|img2 = riding
 
|name2 = Điều Khiển Vật Cưỡi
 
|name2 = Điều Khiển Vật Cưỡi
 
|rank2 = B
 
|rank2 = B
|effect2 = Tăng tính năng thẻ Quick thêm 8%.
+
|effect2 = Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 8%.
 
}}
 
}}
   
Dòng 77: Dòng 77:
 
|name = Arondight - Overload<br/>Vô Tỏa Toàn Đoạn - Quá Trọng Hồ Quang
 
|name = Arondight - Overload<br/>Vô Tỏa Toàn Đoạn - Quá Trọng Hồ Quang
 
|rank = A
 
|rank = A
|classification = Đối Quân
+
|classification = Chống Quân
 
|type = Arts
 
|type = Arts
 
|hitcount = 1
 
|hitcount = 1
|effect = {{Seffect|Artsup}} Tăng tính năng thẻ Arts 30% trong 1 lượt.<br/>Gây sát thương lên một kẻ địch.
+
|effect = {{Seffect|Artsup}} Tăng tính năng thẻ Arts bản thân thêm 30% trong 1 lượt.<br/>Gây sát thương lên một địch.
|overchargeeffect = Debuff kẻ địch với hiệu ứng tăng sát thương nhận vào trong 5 lượt.
+
|overchargeeffect = Tăng sát thương nhận vào của địch đó trong 5 lượt.
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|l1 = 900%
 
|l1 = 900%
Dòng 187: Dòng 187:
 
|-
 
|-
 
|image = [[Tập tin:380icon.png|thumb|link=Nữ Thần Hồ]]
 
|image = [[Tập tin:380icon.png|thumb|link=Nữ Thần Hồ]]
|effect = '''[[Nữ Thần Hồ]]'''<br/>Khi trang bị cho [[Lancelot (Saber)]], Tăng khả năng sạc NP và tăng sát thương chí mạng toàn đội thêm 10% khi anh xuất hiện trên sân}}
+
|effect = '''[[Nữ Thần Hồ]]'''<br/>Khi trang bị cho [[Lancelot (Saber)]],<br>Tăng khả năng sạc NP và sát thương chí mạng của toàn đội thêm 10% khi anh trên sân.}}
  +
== Biography ==
 
  +
== Tiểu sử==
 
{{Biography
 
{{Biography
 
|jdef = ランスロットは円卓の騎士の一人であり、最高の騎士と謳われた英雄である。<br/>
|jdef=
 
ランスロットは円卓の騎士の一人であり、最高の騎士と謳われた英雄である。<br/>
 
 
アーサー王に仕えるも、ギネヴィアと道ならぬ恋に落ちたことで王と袂を分かつことになった。
 
アーサー王に仕えるも、ギネヴィアと道ならぬ恋に落ちたことで王と袂を分かつことになった。
 
|def = Lancelot là một thành viên trong hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn, đồng thời cũng là người anh hùng được ca tụng như đệ nhất hiệp sĩ.<br/>
|def=
 
Lancelot là một thành viên trong hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn, đồng thời cũng là một anh hùng được ca tụng như một vị Hiệp vĩ đại.<br/>
 
 
Mặc dù phục vụ dưới trướng vua Arthur, nhưng vì rơi vào tình yêu mù quáng với nàng Guinevere nên anh đã phải rời bỏ vị vua của mình.
 
Mặc dù phục vụ dưới trướng vua Arthur, nhưng vì rơi vào tình yêu mù quáng với nàng Guinevere nên anh đã phải rời bỏ vị vua của mình.
 
|jb1 = 身長/体重:191cm・81kg<br/>
|jb1=
 
身長/体重:191cm・81kg<br/>
 
 
出典:アーサー王伝説<br/>
 
出典:アーサー王伝説<br/>
 
地域:イギリス<br/>
 
地域:イギリス<br/>
 
属性:秩序・善   性別:男性<br/>
 
属性:秩序・善   性別:男性<br/>
 
ランスロット本来のクラスである。
 
ランスロット本来のクラスである。
 
|b1 = '''Chiều cao/Cân nặng:''' 191cm・81kg<br/>
|b1=
 
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 191cm・81kg<br/>
 
 
'''Nguồn gốc:''' Huyền Thoại vua Arthur<br/>
 
'''Nguồn gốc:''' Huyền Thoại vua Arthur<br/>
 
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br/>
 
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br/>
Dòng 209: Dòng 206:
 
'''Giới tính:''' Nam<br/>
 
'''Giới tính:''' Nam<br/>
 
Lancelot trong trường phái phù hợp nhất.
 
Lancelot trong trường phái phù hợp nhất.
 
|jb2 = 偉大な騎士ランスロット、本来の姿にもっとも近いのがクラス・セイバーとして召喚されたこの状態である。<br/>
|jb2=
 
偉大な騎士ランスロット、本来の姿にもっとも近いのがクラス・セイバーとして召喚されたこの状態である。<br/>
 
 
正義を愛し、女性を敬い、邪悪を憎む清廉にして浪漫に溢れた姿は、アーサー王をして「理想の騎士」と評価された。
 
正義を愛し、女性を敬い、邪悪を憎む清廉にして浪漫に溢れた姿は、アーサー王をして「理想の騎士」と評価された。
 
|b2 = Hiệp sĩ vĩ đại Lancelot, được triệu hồi trong trường phái Saber tương đồng nhất với hình tượng gốc của anh.<br/>
|b2=
 
 
Yêu chính nghĩa, tôn trọng phái đẹp, thanh liêm và căm ghét cái ác - với hình ảnh tràn đầy sự lãng mạn đó, anh được vua Arthur công nhận một "Hiệp sĩ lý tưởng".
Hiệp sĩ vĩ đại Lancelot, được triệu hồi trong trường phái Saber - gần giống nhất với hình ảnh gốc của anh.<br/>
 
 
|jb3 = 永遠の理想などない、ランスロットこそはアーサー王伝説が黄昏を迎えることとなった根幹の原因である。自身を罰することで、王に人間の限界を理解して欲しいと望んだが、それが果たされることはなかった。
Yêu chính nghĩa, tôn trọng phái đẹp , thanh liêm và căm ghét cái ác - với hình ảnh tràn đầy sự lãng mạn đó, anh đã được vua Arthur đánh giá như một [Hiệp sĩ lý tưởng].
 
 
|b3 = Nhưng chẳng có sự lý tưởng nào tồn tại vĩnh viễn, chính Lancelot lại là nguyên nhân cho những tháng ngày suy tàn của huyền thoại vua Arthur. Tự nhận lấy sự trừng phạt, anh mong đức vua sẽ hiểu cho giới hạn của con người, nhưng điều đó đã không bao giờ xảy ra.
|jb3=
 
 
|jb4 = 確かに、ランスロットが召喚されるクラスとして相応しいのはセイバーだ。<br/>
永遠の理想などない、ランスロットこそはアーサー王伝説が黄昏を迎えることとなった根幹の原因である。自身を罰することで、王に人間の限界を理解して欲しいと望んだが、それが果たされることはなかった。
 
|b3=
 
Nhưng chẳng có sự lý tưởng nào tồn tại vĩnh viễn, chính Lancelot lại là nguyên nhân cho những tháng ngày suy tàn của huyền thoại vua Arthur. Tự nhận lấy sự trừng phạt, anh mong đức vua sẽ hiểu cho giới hạn của con người, nhưng điều đó đã không bao giờ xảy ra.
 
|jb4=
 
確かに、ランスロットが召喚されるクラスとして相応しいのはセイバーだ。<br/>
 
 
しかし、ランスロット本人は誰より、セイバーであることを皮肉に考えているだろう。高潔な騎士とは笑わせる。ブリテンの滅びに加担した自分が!<br/>
 
しかし、ランスロット本人は誰より、セイバーであることを皮肉に考えているだろう。高潔な騎士とは笑わせる。ブリテンの滅びに加担した自分が!<br/>
 
故にランスロットは確信しているのだ。自分に何より相応しいクラスは、[[Lancelot|バーサーカー]]である、と。
 
故にランスロットは確信しているのだ。自分に何より相応しいクラスは、[[Lancelot|バーサーカー]]である、と。
 
|b4 = Quả thật, Saber là trường phái thích hợp nhất dành cho Lancelot khi được triệu hồi.<br/>
|b4=
 
 
Thế nhưng, bản thân Lancelot, hơn ai hết, coi việc mình là Saber như một sự sỉ nhục. “Một hiệp cao quý ư? Đừng làm tôi cười chứ. Chính tôi đã góp phần vào sự sụp đổ của nước Anh!”<br/>
Quả thật, Saber là trường phái thích hợp nhất để triệu hồi Lancelot.<br/>
 
Thế nhưng, bản thân Lancelot hơn ai hết, cho rằng việc mình là Saber một sự sỉ nhục. "Kẻ đã "góp phần" vào sự sụp đổ của Britain (Anh) như tôi vẫn được gọi Hiệp cao quý ư? Đừng làm tôi cười."<br/>
 
 
Vì thế Lancelot chắc chắn một điều, rằng trường phái phù hợp với anh nhất, không gì khác ngoài [[Lancelot|Berserker]].
 
Vì thế Lancelot chắc chắn một điều, rằng trường phái phù hợp với anh nhất, không gì khác ngoài [[Lancelot|Berserker]].
 
|jb5 = 『縛鎖全断・過重湖光』<br/>
|jb5=
 
『縛鎖全断・過重湖光』<br/>
 
 
ランク:A 種別:対軍宝具<br/>
 
ランク:A 種別:対軍宝具<br/>
 
アロンダイト・オーバーロード。<br/>
 
アロンダイト・オーバーロード。<br/>
Dòng 234: Dòng 224:
 
本来であれば光の斬撃となる魔力をあえて放出せず、対象を斬りつけた際に解放する剣技に寄った宝具。<br/>
 
本来であれば光の斬撃となる魔力をあえて放出せず、対象を斬りつけた際に解放する剣技に寄った宝具。<br/>
 
膨大な魔力は切断面から溢れ、その青い光はまさに湖のようだと称された。
 
膨大な魔力は切断面から溢れ、その青い光はまさに湖のようだと称された。
 
|b5 = '''Vô Tỏa Toàn Đoạn – Quá Trọng Hồ Quang'''<br/>
|b5=
 
'''Vô Tỏa Toàn Đoạn – Quá Trọng Hồ Quang'''<br/>
 
 
'''Hạng:''' A<br/>
 
'''Hạng:''' A<br/>
'''Phân loại:''' Đối quân<br/>
+
'''Loại:''' Chống quân<br/>
 
Arondight-Overload<br/>
 
Arondight-Overload<br/>
Truyền một nguồn ma lực vượt mức cho phép vào Bất Hoại Hồ Quang (chỉ thanh kiếm của Lancelot), để ma lực phát tiết ra ngoài, rồi chuyển hóa nó thành một đòn tấn công.<br/>
+
Truyền một nguồn ma lực vượt mức cho phép vào Bất Hoại Hồ Quang (thanh kiếm của Lancelot), để ma lực phát tiết ra ngoài, rồi chuyển hóa nó thành một đòn tấn công.<br/>
Bảo Khí này, vốn không phóng xuất ma lực tạo thành phát chém ánh sáng, mà dựa trên kiếm kỹ, chỉ giải phóng ma lực khi chém trúng đối phương.<br/>
+
Bảo Khí này không phóng xuất ma lực tạo thành nhát chém ánh sáng, mà dựa trên kiếm kỹ, giải phóng ma lực khi chém trúng đối phương.<br/>
Ánh sáng xanh tỏa ra từ nhát cắt tràn đầy năng lượng ma thuật của Arondight được ví như sắc màu của hồ nước.
+
Ánh sáng xanh tỏa ra từ nhát cắt tràn đầy ma lực của Arondight được ví như sắc màu của hồ nước.
 
|jex = 正しく高潔な騎士であるため、サーヴァントとしては正に理想的と言える存在だろう。しかし、その一方で主従としては決して深入りしない、常に一線を引いた態度で仕える彼に、苛立つこともあるかもしれない。
|jex=
 
 
|ex = Là hiệp sĩ cao quý, anh quả thật rất tưởng để trở thành một servant. Thế nhưng mặt khác, anh đã quyết định sẽ không lún sâu hơn mối quan hệ chủ - tớ, luôn phụng sự với thái độ ràng, không chừnglúc còn mất bình tĩnh.
正しく高潔な騎士であるため、サーヴァントとしては正に理想的と言える存在だろう。しかし、その一方で主従としては決して深入りしない、常に一線を引いた態度で仕える彼に、苛立つこともあるかもしれない。
 
|ex=
 
Một hiệp sĩ thanh liêm chính trực, quả thật khi trở thành servant thì anh là một sự tồn tại lý tưởng. Thế nhưng mặt khác, một người không dám lấn sâu vào mối quan hệ master - servant, luôn phục tùng với một thái độ duy nhất như anh, cũngkhi mất bình tĩnh không chừng.
 
 
}}
 
}}
   
 
== Thông tin bên lề ==
 
== Thông tin bên lề ==
*NP từng bị giảm hạng từ A++ xuống A [http://news.fate-go.jp/2017/0808gerwc/ Cập nhật ngày 9 tháng 8 năm 2017]
+
*Bảo Khí của anh từng bị giảm hạng từ A++ xuống A [http://news.fate-go.jp/2017/0808gerwc/ Cập nhật ngày 9 tháng 8 năm 2017].
*Anh có chung chỉ số HP (cả tối thiểutối đa) với [[Artoria Pendragon (Alter)]].
+
*Anh có cùng lượng HP (cả nhỏ nhấtlớn nhất) với [[Artoria Pendragon (Alter)]].
   
 
== Hình ảnh ==
 
== Hình ảnh ==

Bản mới nhất lúc 09:29, ngày 5 tháng 4 năm 2018

Đây là thông tin về 4★ Sabericon Lancelot. Về 4 ★Berserkericon xem Lancelot.

Servant Ngoại truyện


Sabericon

Lancelot (Saber)

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: ランスロット
Tên khác: Sir Lancelot du Lac, Lord of Joyous Gard, Hiệp Sĩ Vùng Hồ, Papa làn
ID: 121 Cost: 12
ATK: 1,658/9,949 HP: 1,854/11,589
ATK Lv. 100: 12,046 HP Lv.100: 14,051
Lồng tiếng: Okiayu Ryōtarō Minh họa: Shimadoriru
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 100 Tạo sao: 10%
Sạc NP qua ATK: 0.83% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 28% Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nam
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Hình người, Nam, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish.
QAABB
Quick Hits3  |  Arts Hits2  |  Buster Hits4  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Startnp
Hiệp Sĩ Vùng Hồ A
NpCharge Sạc thanh NP bản thân thêm 30%.
Nhận sao.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GainStars Sao + 10 11 12 13 14 15 16 17 18 20
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
StarAbsorb
Võ Luyện Vô Cùng A+
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critabsup Hút sao + 3000% 3300% 3600% 3900% 4200% 4500% 4800% 5100% 5400% 6000%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
CritTurn
Hiệp Sĩ Không Chết Tay Không A++
Nhận sao mỗi lượt trong 3 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Stargainturn Sao + 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15
Critdmgup Sát thương chí mạng + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực B
Tăng kháng debuff bản thân thêm 17.5%.
2
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi B
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 8%.

Bảo Khí

Arondight - Overload
Vô Tỏa Toàn Đoạn - Quá Trọng Hồ Quang
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Chống Quân Arts 1
Tác dụng chính Artsupstatus Tăng tính năng thẻ Arts bản thân thêm 30% trong 1 lượt.
Gây sát thương lên một địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 900% 1200% 1350% 1425% 1500%
Tác dụng phụ Tăng sát thương nhận vào của địch đó trong 5 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defensedown Sát thương nhận vào + 1000 1500 2000 2500 3000

【Fate_Grand_Order】Lancelot_(Saber)_Noble_Phantasm【FGO】ランスロット・宝具【FateGO】

【Fate Grand Order】Lancelot (Saber) Noble Phantasm【FGO】ランスロット・宝具【FateGO】


Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Saber piece4 Qp50,000
Lần 2 Saber piece10 Bánh Răng Vô Gian6 Qp150,000
Lần 3 Saber monument4 Medal of Great Knight16 Long Nha10 Qp500,000
Lần 4 Saber monument10 Long Nha20 Vảy Rồng Ngược4 Qp1,500,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningsaber4 Qp100,000
Cấp 2 Shiningsaber10 Qp200,000
Cấp 3 Magicsaber4 Qp600,000
Cấp 4 Magicsaber10 Medal of Great Knight8 Qp800,000
Cấp 5 Secretsaber4 Medal of Great Knight16 Qp2,000,000
Cấp 6 Secretsaber10 Bánh Răng Vô Gian4 Qp2,500,000
Cấp 7 Bánh Răng Vô Gian8 Voids refuse10 Qp5,000,000
Cấp 8 Voids refuse30 Bloodtear12 Qp6,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp10,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: A
Stats5
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: C
Stats3
May mắn: B
Stats4
Bảo Khí: A++
Stats5

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4.500 20.000 2.500 2.500 10.500 160.000 365.000 315.000 310.000 350.000
Tổng điểm gắn bó 4.500 24.500 27.000 29.500 40.000 200.000 565.000 880.000 1.190.000 1.540.000
Thưởng gắn bó mức 10
380icon
Nữ Thần Hồ
Khi trang bị cho Lancelot (Saber),
Tăng khả năng sạc NP và sát thương chí mạng của toàn đội thêm 10% khi anh ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định ランスロットは円卓の騎士の一人であり、最高の騎士と謳われた英雄である。

アーサー王に仕えるも、ギネヴィアと道ならぬ恋に落ちたことで王と袂を分かつことになった。

Lancelot là một thành viên trong hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn, đồng thời cũng là người anh hùng được ca tụng như đệ nhất hiệp sĩ.

Mặc dù phục vụ dưới trướng vua Arthur, nhưng vì rơi vào tình yêu mù quáng với nàng Guinevere nên anh đã phải rời bỏ vị vua của mình.

Gắn bó mức 1 身長/体重:191cm・81kg

出典:アーサー王伝説
地域:イギリス
属性:秩序・善   性別:男性
ランスロット本来のクラスである。

Chiều cao/Cân nặng: 191cm・81kg

Nguồn gốc: Huyền Thoại vua Arthur
Khu vực: Anh Quốc
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Nam
Lancelot trong trường phái phù hợp nhất.

Gắn bó mức 2 偉大な騎士ランスロット、本来の姿にもっとも近いのがクラス・セイバーとして召喚されたこの状態である。

正義を愛し、女性を敬い、邪悪を憎む清廉にして浪漫に溢れた姿は、アーサー王をして「理想の騎士」と評価された。

Hiệp sĩ vĩ đại Lancelot, được triệu hồi trong trường phái Saber tương đồng nhất với hình tượng gốc của anh.

Yêu chính nghĩa, tôn trọng phái đẹp, thanh liêm và căm ghét cái ác - với hình ảnh tràn đầy sự lãng mạn đó, anh được vua Arthur công nhận là một "Hiệp sĩ lý tưởng".

Gắn bó mức 3 永遠の理想などない、ランスロットこそはアーサー王伝説が黄昏を迎えることとなった根幹の原因である。自身を罰することで、王に人間の限界を理解して欲しいと望んだが、それが果たされることはなかった。 Nhưng chẳng có sự lý tưởng nào tồn tại vĩnh viễn, chính Lancelot lại là nguyên nhân cho những tháng ngày suy tàn của huyền thoại vua Arthur. Tự nhận lấy sự trừng phạt, anh mong đức vua sẽ hiểu cho giới hạn của con người, nhưng điều đó đã không bao giờ xảy ra.
Gắn bó mức 4 確かに、ランスロットが召喚されるクラスとして相応しいのはセイバーだ。

しかし、ランスロット本人は誰より、セイバーであることを皮肉に考えているだろう。高潔な騎士とは笑わせる。ブリテンの滅びに加担した自分が!
故にランスロットは確信しているのだ。自分に何より相応しいクラスは、バーサーカーである、と。

Quả thật, Saber là trường phái thích hợp nhất dành cho Lancelot khi được triệu hồi.

Thế nhưng, bản thân Lancelot, hơn ai hết, coi việc mình là Saber như một sự sỉ nhục. “Một hiệp sĩ cao quý ư? Đừng làm tôi cười chứ. Chính tôi đã góp phần vào sự sụp đổ của nước Anh!”
Vì thế Lancelot chắc chắn một điều, rằng trường phái phù hợp với anh nhất, không gì khác ngoài Berserker.

Gắn bó mức 5 『縛鎖全断・過重湖光』

ランク:A 種別:対軍宝具
アロンダイト・オーバーロード。
無毀なる湖光に過負荷を与え、籠められた魔力を漏出。攻撃として転用する。
本来であれば光の斬撃となる魔力をあえて放出せず、対象を斬りつけた際に解放する剣技に寄った宝具。
膨大な魔力は切断面から溢れ、その青い光はまさに湖のようだと称された。

Vô Tỏa Toàn Đoạn – Quá Trọng Hồ Quang

Hạng: A
Loại: Chống quân
Arondight-Overload
Truyền một nguồn ma lực vượt mức cho phép vào Bất Hoại Hồ Quang (thanh kiếm của Lancelot), để ma lực phát tiết ra ngoài, rồi chuyển hóa nó thành một đòn tấn công.
Bảo Khí này không phóng xuất ma lực tạo thành nhát chém ánh sáng, mà dựa trên kiếm kỹ, giải phóng ma lực khi chém trúng đối phương.
Ánh sáng xanh tỏa ra từ nhát cắt tràn đầy ma lực của Arondight được ví như sắc màu của hồ nước.

Phụ lục 正しく高潔な騎士であるため、サーヴァントとしては正に理想的と言える存在だろう。しかし、その一方で主従としては決して深入りしない、常に一線を引いた態度で仕える彼に、苛立つこともあるかもしれない。 Là hiệp sĩ cao quý, anh quả thật rất lí tưởng để trở thành một servant. Thế nhưng mặt khác, anh đã quyết định sẽ không lún sâu hơn mối quan hệ chủ - tớ, luôn phụng sự với thái độ rõ ràng, không chừng có lúc còn mất bình tĩnh.



Thông tin bên lề

Hình ảnh