Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 194: | Dòng 194: | ||
アーサー王に仕えるも、ギネヴィアと道ならぬ恋に落ちたことで王と袂を分かつことになった。 |
アーサー王に仕えるも、ギネヴィアと道ならぬ恋に落ちたことで王と袂を分かつことになった。 |
||
|def= |
|def= |
||
− | Lancelot là một thành viên trong hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn, đồng thời cũng là |
+ | Lancelot là một thành viên trong hội Hiệp Sĩ Bàn Tròn, đồng thời cũng là người anh hùng được ca tụng như đệ nhất hiệp sĩ.<br/> |
Mặc dù phục vụ dưới trướng vua Arthur, nhưng vì rơi vào tình yêu mù quáng với nàng Guinevere nên anh đã phải rời bỏ vị vua của mình. |
Mặc dù phục vụ dưới trướng vua Arthur, nhưng vì rơi vào tình yêu mù quáng với nàng Guinevere nên anh đã phải rời bỏ vị vua của mình. |
||
|jb1= |
|jb1= |
||
Dòng 213: | Dòng 213: | ||
正義を愛し、女性を敬い、邪悪を憎む清廉にして浪漫に溢れた姿は、アーサー王をして「理想の騎士」と評価された。 |
正義を愛し、女性を敬い、邪悪を憎む清廉にして浪漫に溢れた姿は、アーサー王をして「理想の騎士」と評価された。 |
||
|b2= |
|b2= |
||
− | Hiệp sĩ vĩ đại Lancelot, được triệu hồi trong trường phái Saber |
+ | Hiệp sĩ vĩ đại Lancelot, được triệu hồi trong trường phái Saber tương đồng nhất nhất với hình tượng gốc của anh.<br/> |
− | Yêu chính nghĩa, tôn trọng phái đẹp |
+ | Yêu chính nghĩa, tôn trọng phái đẹp, thanh liêm và căm ghét cái ác - với hình ảnh tràn đầy sự lãng mạn đó, anh được vua Arthur công nhận là một [Hiệp sĩ lý tưởng]. |
|jb3= |
|jb3= |
||
永遠の理想などない、ランスロットこそはアーサー王伝説が黄昏を迎えることとなった根幹の原因である。自身を罰することで、王に人間の限界を理解して欲しいと望んだが、それが果たされることはなかった。 |
永遠の理想などない、ランスロットこそはアーサー王伝説が黄昏を迎えることとなった根幹の原因である。自身を罰することで、王に人間の限界を理解して欲しいと望んだが、それが果たされることはなかった。 |
||
Dòng 224: | Dòng 224: | ||
故にランスロットは確信しているのだ。自分に何より相応しいクラスは、[[Lancelot|バーサーカー]]である、と。 |
故にランスロットは確信しているのだ。自分に何より相応しいクラスは、[[Lancelot|バーサーカー]]である、と。 |
||
|b4= |
|b4= |
||
− | Quả thật, Saber là trường phái thích hợp nhất |
+ | Quả thật, Saber là trường phái thích hợp nhất dành cho Lancelot khi được triệu hồi.<br/> |
− | Thế nhưng, bản thân Lancelot hơn ai hết, cho rằng việc mình |
+ | Thế nhưng, bản thân Lancelot, hơn ai hết, cho rằng việc mình làm Saber là một sự sỉ nhục. “Một hiệp sĩ cao quý ư? Đừng làm tôi cười chứ. Chính tôi đã góp phần vào sự sụp đổ của nước Anh!”<br/> |
Vì thế Lancelot chắc chắn một điều, rằng trường phái phù hợp với anh nhất, không gì khác ngoài [[Lancelot|Berserker]]. |
Vì thế Lancelot chắc chắn một điều, rằng trường phái phù hợp với anh nhất, không gì khác ngoài [[Lancelot|Berserker]]. |
||
|jb5= |
|jb5= |
||
Dòng 239: | Dòng 239: | ||
'''Phân loại:''' Đối quân<br/> |
'''Phân loại:''' Đối quân<br/> |
||
Arondight-Overload<br/> |
Arondight-Overload<br/> |
||
− | Truyền một nguồn ma lực vượt mức cho phép vào Bất Hoại Hồ Quang ( |
+ | Truyền một nguồn ma lực vượt mức cho phép vào Bất Hoại Hồ Quang (thanh kiếm của Lancelot), để ma lực phát tiết ra ngoài, rồi chuyển hóa nó thành một đòn tấn công.<br/> |
− | Bảo Khí này |
+ | Bảo Khí này không phóng xuất ma lực tạo thành nhát chém ánh sáng, mà dựa trên kiếm kỹ, giải phóng ma lực khi chém trúng đối phương.<br/> |
− | Ánh sáng xanh tỏa ra từ nhát cắt tràn đầy |
+ | Ánh sáng xanh tỏa ra từ nhát cắt tràn đầy ma lực của Arondight được ví như sắc màu của hồ nước. |
|jex= |
|jex= |
||
正しく高潔な騎士であるため、サーヴァントとしては正に理想的と言える存在だろう。しかし、その一方で主従としては決して深入りしない、常に一線を引いた態度で仕える彼に、苛立つこともあるかもしれない。 |
正しく高潔な騎士であるため、サーヴァントとしては正に理想的と言える存在だろう。しかし、その一方で主従としては決して深入りしない、常に一線を引いた態度で仕える彼に、苛立つこともあるかもしれない。 |
||
|ex= |
|ex= |
||
− | + | Là một hiệp sĩ cao quý, anh quả thật rất lí tưởng để trở thành một servant. Thế nhưng mặt khác, anh đã quyết định sẽ không lún sâu vào mối quan hệ chủ - tớ, luôn phụng sự với thái độ rõ ràng, không chừng có lúc còn mất bình tĩnh. |
|
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 20:55, ngày 17 tháng 2 năm 2018
Đây là thông tin về 4★ Lancelot. Về 4 ★ xem Lancelot (Berserker).
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: ランスロット |
Tên khác: Sir Lancelot du Lac, Lord of Joyous Gard, Hiệp Sĩ Vùng Hồ, Papa làn |
ID: 121 | Cost: 12 |
ATK: 1,658/9,949 | HP: 1,854/11,589 |
ATK Lv. 100: 12,046 | HP Lv.100: 14,051 |
Lồng tiếng: Okiayu Ryōtarō | Minh họa: Shimadoriru |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 100 | Tạo sao: 10% |
Sạc NP qua ATK: 0.83% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 28% | Thuộc tính: Trật Tự・Thiện |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Được Brynhildr yêu, Hình người, Nam, Điều khiển vật cưỡi, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish. |
3 | 2 | 4 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 50,000 | |||
Lần 2 | 10 | 6 | 150,000 | ||
Lần 3 | 4 | 16 | 10 | 500,000 | |
Lần 4 | 10 | 20 | 4 | 1,500,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 100,000 | |||
Cấp 2 | 10 | 200,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 600,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 8 | 800,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 16 | 2,000,000 | ||
Cấp 6 | 10 | 4 | 2,500,000 | ||
Cấp 7 | 8 | 10 | 5,000,000 | ||
Cấp 8 | 30 | 12 | 6,000,000 | ||
Cấp 9 | 10,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: A |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: C |
May mắn: B |
Bảo Khí: A++ |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 4.500 | 20.000 | 2.500 | 2.500 | 10.500 | 160.000 | 365.000 | 315.000 | 310.000 | 350.000 |
Tổng điểm gắn bó | 4.500 | 24.500 | 27.000 | 29.500 | 40.000 | 200.000 | 565.000 | 880.000 | 1.190.000 | 1.540.000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Nữ Thần Hồ Khi trang bị cho Lancelot (Saber), Tăng khả năng sạc NP và tăng sát thương chí mạng toàn đội thêm 10% khi anh xuất hiện trên sân |
Biography
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề
- NP từng bị giảm hạng từ A++ xuống A Cập nhật ngày 9 tháng 8 năm 2017
- Anh có chung chỉ số HP (cả tối thiểu và tối đa) với Artoria Pendragon (Alter).