Wikia Fate Grand Order Việt Nam
n (Đã khóa “Lý Thư Văn” (‎[edit=sysop] (vô thời hạn) ‎[move=sysop] (vô thời hạn)) [khóa theo tầng])
 
(Không hiển thị 1 phiên bản ở giữa của cùng người dùng)
Dòng 33: Dòng 33:
 
|alignment = Trung lập・Ác
 
|alignment = Trung lập・Ác
 
|gender = m
 
|gender = m
|traits = Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish.
+
|traits = Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
 
|cc = QQAAB
 
|cc = QQAAB
 
|qhits = 3
 
|qhits = 3
Dòng 56: Dòng 56:
 
Kĩ năng 3=
 
Kĩ năng 3=
 
{{unlock|3}}
 
{{unlock|3}}
{{:Tuyệt chiêu|B}}
+
{{:Tuyệt Chiêu|B}}
 
</tabber>
 
</tabber>
   
Dòng 64: Dòng 64:
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|rank = D
 
|rank = D
|effect = Tăng kháng debuff của bản thân thêm 12,5%.
+
|effect = Tăng kháng debuff của bản thân thêm 12.5%.
 
}}
 
}}
   
Dòng 74: Dòng 74:
 
|type = Arts
 
|type = Arts
 
|hitcount = 3
 
|hitcount = 3
|effect = Gây sát thương bỏ qua phòng ngự lên một kẻ địch.<br/>{{Seffect|Defensedown}} Giảm 20% phòng ngự của kẻ địch trong 3 lượt.
+
|effect = Gây sát thương bỏ qua phòng thủ lên một địch.<br/>{{Seffect|Defensedown}} Giảm phòng thủ của địch đó đi 20% trong 3 lượt.
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|l1 = 900%
 
|l1 = 900%
Dòng 81: Dòng 81:
 
|l4 = 1425%
 
|l4 = 1425%
 
|l5 = 1500%
 
|l5 = 1500%
|overchargeeffect = Có cơ hội gây đột tử kẻ địch.
+
|overchargeeffect = Có cơ hội gây đột tử lên địch đó.
|chargeeffect = {{Seffect|Deathrateup}} Đột tử +
+
|chargeeffect = {{Seffect|Deathrateup}} Cơ hội đột tử +
 
|c1 = 40%
 
|c1 = 40%
 
|c2 = 50%
 
|c2 = 50%
Dòng 165: Dòng 165:
 
|b10 = 315,000
 
|b10 = 315,000
 
|image = [[File:ReachingtheSanctuaryofMySkill_icon.png|75px|link=Reaching the Zenith of My Skill]]
 
|image = [[File:ReachingtheSanctuaryofMySkill_icon.png|75px|link=Reaching the Zenith of My Skill]]
|effect = '''[[Đạt tới tuyệt đỉnh kĩ năng]]'''<br/>Nếu được trang bị bởi [[Lý Thư Văn]],
+
|effect = '''[[Đạt tới tuyệt đỉnh kĩ năng]]'''<br/>Khi trang bị cho [[Lý Thư Văn]],<br>
Tăng tính năng thẻ Arts toàn đội thêm 15% khi mặt trên sân.
+
Tăng tính năng thẻ Arts toàn đội thêm 15% khi ông trên sân.
   
 
|2b1 = 3,000
 
|2b1 = 3,000
Dòng 186: Dòng 186:
 
八極拳の使い手としてももちろん名高いが、槍技の精妙さは「神槍」として讃えられたほどの腕前。
 
八極拳の使い手としてももちろん名高いが、槍技の精妙さは「神槍」として讃えられたほどの腕前。
 
|def = Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer.<br/>
 
|def = Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer.<br/>
Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời cận đại nhưng vẫn khắc ghi nên rất nhiều truyền thuyết.<br/>
+
Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời cận đại nhưng vẫn tạo nên rất nhiều truyền thuyết.<br/>
Nổi danh như một võ sư “Bát Cực Quyền”, nhưng với sự tinh tế trong kĩ năng dụng thương, ông được người đời tán dương với biệt danh "'''Thần Thương'''".
+
Nổi danh như một võ sư “Bát Cực Quyền”, nhưng với sự tinh tế trong kĩ năng dùng thương, ông được người đời tán dương với biệt danh "'''Thần Thương'''".
 
|jb1 = 身長/体重:166cm・60kg<br/>
 
|jb1 = 身長/体重:166cm・60kg<br/>
 
出典:史実<br/>
 
出典:史実<br/>
Dòng 193: Dòng 193:
 
属性:中立・悪 性別:男性<br/>
 
属性:中立・悪 性別:男性<br/>
 
ランサーとして召喚されても基本性能は特に変わりない。
 
ランサーとして召喚されても基本性能は特に変わりない。
|b1 = '''Chiều cao/Cân nặng:''' 166cm 60kg<br/>
+
|b1 = '''Chiều cao/Cân nặng:''' 166cm・60kg<br/>
 
'''Nguồn gốc:''' Lịch sử<br />
 
'''Nguồn gốc:''' Lịch sử<br />
 
'''Khu vực:''' Trung Quốc<br />
 
'''Khu vực:''' Trung Quốc<br />
'''Thuộc tính:''' Trung lập Ác<br />
+
'''Thuộc tính:''' Trung lập・Ác<br />
 
'''Giới tính:''' Nam<br />
 
'''Giới tính:''' Nam<br />
Ngay cả khi được triệu hồi như một Lancer, không có thay đổi đặc biệt nào trong hoạt động cơ bản của ông ấy.
+
Ngay cả khi được triệu hồi như một Lancer, không có thay đổi đặc biệt nào trong những đặc điểm của ông.
|jb2 = ○[[Chinese Martial Arts|中国武術(六合大槍)]]:A+++<br/>
+
|jb2 = ○[[ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương)|中国武術(六合大槍)]]:A+++<br/>
 
中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。<br/>
 
中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。<br/>
 
修得の難易度は最高レベルで、他のスキルと違い、Aでようやく“修得した”と言えるレベル。<br/>
 
修得の難易度は最高レベルで、他のスキルと違い、Aでようやく“修得した”と言えるレベル。<br/>
 
+++ともなれば達人の中の達人。<br/>
 
+++ともなれば達人の中の達人。<br/>
 
ランサーとして召喚されているが、槍術含めて八極拳を極めている。
 
ランサーとして召喚されているが、槍術含めて八極拳を極めている。
|b2 = '''[[ Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương)]]: A+++'''<br />
+
|b2 = '''[[Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương)]]: A+++'''<br />
Là tính hợp của Trung Hoa. Là mức độ người đó đã tinh thông võ thuật như thế nào để đạt tới mục tiêu “Hoà làm một với vũ trụ”.Độ khó của việc học được nó nằm ở mức cao nhất và khác với những kĩ năng khác, hạng A là mức độ cuối cùng thể thể nói rằng "đã luyện thành".
+
Sự hợp của Trung Hoa. Là mức độ người đó đã tinh thông võ thuật đến thế nào để đạt tới mục tiêu “Hoà làm một với vũ trụ”. Độ khó của việc học được nó nằm ở mức cao nhất và khác với những kĩ năng khác, hạng A là mức độ cuối cùng để có thể nói "đã luyện thành".<br>
Đạt tới mức độ "+++" chính là bậc thầy trong những bậc thầy.<br/>
+
Đạt tới mức độ "+++" tức là bậc thầy trong những bậc thầy.<br/>
Dù được triệu hồi ở trường phái Lancer, nhưng ông ấy đều đạt đỉnh cao ở cả Bát Cực Quyền lẫn thương thuật.
+
Dù được triệu hồi ở trường phái Lancer, nhưng ông đều đạt đỉnh cao ở cả Bát Cực Quyền lẫn thương thuật.
 
|jb3 = 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。<br/><br/>
 
|jb3 = 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。<br/><br/>
 
千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。
 
千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。
|b3 = Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Văn Thư sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương như người mạnh nhất trong lịch sử quyền thuật.<br/>
+
|b3 = Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Thư Văn sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương người mạnh nhất trong lịch sử quyền thuật.<br/>
 
Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc nhất một kĩ thuật thay vì học nhiều thứ, ông có thể “nhất kích tất sát” đối thủ - theo đúng nghĩa đen của nó.
 
Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc nhất một kĩ thuật thay vì học nhiều thứ, ông có thể “nhất kich tất sát” đối thủ - theo đúng nghĩa đen của nó.
 
 
|jb4 = 『神槍无二打』<br/>
 
|jb4 = 『神槍无二打』<br/>
 
ランク:なし 種別:対人宝具<br/>
 
ランク:なし 種別:対人宝具<br/>
 
レンジ:2~5 最大補足:1人<br/>
 
レンジ:2~5 最大補足:1人<br/>
 
しんそうにのうちいらず。<br/>
 
しんそうにのうちいらず。<br/>
『[[Sasaki Kojirō|燕返し]]』または『无二打』同様に宝具として昇華されるまでに極まった術技。<br/>
+
『[[Sasaki Kojirō|Yến Phản]]』または『无二打』同様に宝具として昇華されるまでに極まった術技。<br/>
 
効果はアサシン召喚時の『无二打』と同じだが、槍を持つ分レンジが幅広い。精密動作性も素手とさして変わらないと推測される。
 
効果はアサシン召喚時の『无二打』と同じだが、槍を持つ分レンジが幅広い。精密動作性も素手とさして変わらないと推測される。
 
|b4 = '''Thần Thương Vô Nhị Đả'''<br/>
 
|b4 = '''Thần Thương Vô Nhị Đả'''<br/>
Dòng 223: Dòng 222:
 
'''Loại:''' Kháng Nhân<br/>
 
'''Loại:''' Kháng Nhân<br/>
 
'''Phạm vi:''' 2~5<br/>
 
'''Phạm vi:''' 2~5<br/>
'''Mục tiêu tối đa:''' 1<br/>
+
'''Số mục tiêu tối đa:''' 1<br/>
 
Shen Qiang Wu Er Da (Shin-sou ni no Uchi Irazu).<br/>
 
Shen Qiang Wu Er Da (Shin-sou ni no Uchi Irazu).<br/>
Giống như "[[Sasaki Kojirō|Yến Phản]]" ","Vô Nhị Đả" là một kĩ thuật được hoàn thiện đến mức thăng hoa thành một Bảo Khí.<br/>
+
Giống như "[[Sasaki Kojirō|Yến Phản]]", "Vô Nhị Đả" là một kĩ thuật được hoàn thiện đến mức thăng hoa thành Bảo Khí.<br/>
 
Hiệu quả cũng giống như "Vô Nhị Đả" khi ông ấy là Assassin, nhưng phạm vi được mở rộng bởi thanh thương. Chúng ta cũng có thể cho rằng tính chính xác của chuyển động không thay đổi so với dùng tay không.
 
Hiệu quả cũng giống như "Vô Nhị Đả" khi ông ấy là Assassin, nhưng phạm vi được mở rộng bởi thanh thương. Chúng ta cũng có thể cho rằng tính chính xác của chuyển động không thay đổi so với dùng tay không.
 
|jb5 = 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。<br/>
 
|jb5 = 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。<br/>
Dòng 232: Dòng 231:
 
青年時の李書文がアサシンとして召喚されることもあれば、老人の李書文がランサーとして召喚される例もある。
 
青年時の李書文がアサシンとして召喚されることもあれば、老人の李書文がランサーとして召喚される例もある。
 
|b5 = Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là '''Lancer''', '''Berserker''' và '''Assassin'''. <br/>
 
|b5 = Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là '''Lancer''', '''Berserker''' và '''Assassin'''. <br/>
Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã là một “lão già”.
+
Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã là một “lão già”.<br>
Cơ thể của ông sung mãn nhất khi còn trẻ là điều tất nhiên, nhưng có thể phỏng đoán rằng võ thuật của ông đạt đến đỉnh cao khi ông đã già. Giống như Lý Thư Văn trẻ có thể được triệu hồi như Assassin, cũng sẽ có trường hợp Lý Thư Văn đã già được triệu hồi thành Lancer.
+
Cơ thể ông sung mãn nhất khi còn trẻ là điều tất nhiên, nhưng có thể phỏng đoán rằng võ thuật của ông đạt đến đỉnh cao khi ông đã già. Giống như Lý Thư Văn trẻ có thể được triệu hồi như Assassin, cũng sẽ có trường hợp Lý Thư Văn đã già được triệu hồi thành Lancer.
 
|jex = 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。
 
|jex = 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。
|ex = Về cơ bản, ông luôn muốn chiến đấu với bất cứ Servant mạnh mẽ nào, nhưng người mà ông mong muốn được đối đầu nhất—chính là Lý Thư Văn đã già.
+
|ex = Về cơ bản, ông luôn muốn chiến đấu với bất cứ Servant mạnh mẽ nào, nhưng người mà ông mong muốn được đối đầu nhất — chính là Lý Thư Văn đã già.
 
}}
 
}}
   

Bản mới nhất lúc 10:03, ngày 5 tháng 4 năm 2018

BBSlotFailure Servant này bị KHÓALocked cho tới khi bạn hoàn thành E Pluribus Unum và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành.
Servant Ngoại truyện


Lancericon

Lý Thư Văn

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 神槍 李書文
Tên khác: Thương thủ huyền thoại, Thần thương Lý, Thầy Lý
ID: 102 Cost: 12
ATK: 1,608/9,653 HP: 1,817/11,360
ATK Lv. 100: 11,688 HP Lv.100: 13,774
Lồng tiếng: Yasui Kunihiko Minh họa: Wada Arco
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 87 Tạo sao: 12.2%
Sạc NP qua ATK: 0.52% Sạc NP qua DEF: 4%
Tỉ lệ tử: 40% Thuộc tính: Trung lập・Ác
Giới tính: Nam
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQAAB
Quick Hits3  |  Arts Hits3  |  Buster Hits1  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Target
Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương) A+++
Surehit Nhận hiệu ứng bỏ qua né tránh trong 1 lượt.
Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critdmgup Sát thương chí mạng + 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% 85% 90% 100%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Dodge
Quyển Cảnh B
Avoid Nhận trạng thái né tránh trong 1 lượt.
Tăng khả năng hút sao của bản thân trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Critabsup Hút sao + 300% 320% 340% 360% 380% 400% 420% 440% 460% 500%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Shieldbreak
Tuyệt Chiêu B
Invinciblepierce Nhận hiệu ứng bỏ qua bất hoại trong 1 lượt.
Tăng tính năng thẻ Arts của bản thân trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Artsupstatus Arts + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực D
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 12.5%.

Bảo Khí

Shen Qiang Wu Er Da
Thần Thương Vô Nhị Đả
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
- Kháng Nhân Arts 3
Tác dụng chính Gây sát thương bỏ qua phòng thủ lên một địch.
Defensedown Giảm phòng thủ của địch đó đi 20% trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 900% 1200% 1350% 1425% 1500%
Tác dụng phụ Có cơ hội gây đột tử lên địch đó.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Instapowerup Cơ hội đột tử + 40% 50% 60% 70% 80%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Lancer piece4 Qp50,000
Lần 2 Lancer piece10 Long Nha15 Qp150,000
Lần 3 Lancer monument4 Bát Liên Song Tinh8 Talon of chaos3 Qp500,000
Lần 4 Lancer monument10 Talon of chaos5 Vảy Rồng Ngược4 Qp1,500,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shininglancer4 Qp100,000
Cấp 2 Shininglancer10 Qp200,000
Cấp 3 Magiclancer4 Qp600,000
Cấp 4 Magiclancer10 Bát Liên Song Tinh4 Qp800,000
Cấp 5 Secretlancer4 Bát Liên Song Tinh8 Qp2,000,000
Cấp 6 Secretlancer10 Long Nha10 Qp2,500,000
Cấp 7 Long Nha20 Voids refuse10 Qp5,000,000
Cấp 8 Voids refuse30 Househorn12 Qp6,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp10,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: C
Stats3
Nhanh nhẹn: A
Stats5
Ma lực: E
Stats1
May mắn: E
Stats1
Bảo Khí: -
Stats0

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 3,000 6,125 6,125 6,125 6,125 262,500 290,000 300,500 309,500 315,000
Tổng điểm gắn bó 3,000 9,125 15,250 21,375 27,500 290,000 580,000 880,500 1,190,000 1,505,000
Thưởng gắn bó mức 10 ReachingtheSanctuaryofMySkill icon Đạt tới tuyệt đỉnh kĩ năng
Khi trang bị cho Lý Thư Văn,

Tăng tính năng thẻ Arts toàn đội thêm 15% khi ông ở trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định ランサーとして召喚された、肉体が全盛期の李書文。

近代の生まれでありながら、数々の伝説を刻んだ中国の伝説的武術家。
八極拳の使い手としてももちろん名高いが、槍技の精妙さは「神槍」として讃えられたほどの腕前。

Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer.

Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời cận đại nhưng vẫn tạo nên rất nhiều truyền thuyết.
Nổi danh như một võ sư “Bát Cực Quyền”, nhưng với sự tinh tế trong kĩ năng dùng thương, ông được người đời tán dương với biệt danh "Thần Thương".

Gắn bó mức 1 身長/体重:166cm・60kg

出典:史実
地域:中国
属性:中立・悪 性別:男性
ランサーとして召喚されても基本性能は特に変わりない。

Chiều cao/Cân nặng: 166cm・60kg

Nguồn gốc: Lịch sử
Khu vực: Trung Quốc
Thuộc tính: Trung lập・Ác
Giới tính: Nam
Ngay cả khi được triệu hồi như một Lancer, không có thay đổi đặc biệt nào trong những đặc điểm của ông.

Gắn bó mức 2 中国武術(六合大槍):A+++

中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。
修得の難易度は最高レベルで、他のスキルと違い、Aでようやく“修得した”と言えるレベル。
+++ともなれば達人の中の達人。
ランサーとして召喚されているが、槍術含めて八極拳を極めている。

Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương): A+++

Sự hợp lí của Trung Hoa. Là mức độ người đó đã tinh thông võ thuật đến thế nào để đạt tới mục tiêu “Hoà làm một với vũ trụ”. Độ khó của việc học được nó nằm ở mức cao nhất và khác với những kĩ năng khác, hạng A là mức độ cuối cùng để có thể nói là "đã luyện thành".
Đạt tới mức độ "+++" tức là bậc thầy trong những bậc thầy.
Dù được triệu hồi ở trường phái Lancer, nhưng ông đều đạt đỉnh cao ở cả Bát Cực Quyền lẫn thương thuật.

Gắn bó mức 3 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。

千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。

Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Thư Văn sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương là người mạnh nhất trong lịch sử quyền thuật.

Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc nhất một kĩ thuật thay vì học nhiều thứ, ông có thể “nhất kích tất sát” đối thủ - theo đúng nghĩa đen của nó.

Gắn bó mức 4 『神槍无二打』

ランク:なし 種別:対人宝具
レンジ:2~5 最大補足:1人
しんそうにのうちいらず。
Yến Phản』または『无二打』同様に宝具として昇華されるまでに極まった術技。
効果はアサシン召喚時の『无二打』と同じだが、槍を持つ分レンジが幅広い。精密動作性も素手とさして変わらないと推測される。

Thần Thương Vô Nhị Đả

Hạng: Không có
Loại: Kháng Nhân
Phạm vi: 2~5
Số mục tiêu tối đa: 1
Shen Qiang Wu Er Da (Shin-sou ni no Uchi Irazu).
Giống như "Yến Phản", "Vô Nhị Đả" là một kĩ thuật được hoàn thiện đến mức thăng hoa thành Bảo Khí.
Hiệu quả cũng giống như "Vô Nhị Đả" khi ông ấy là Assassin, nhưng phạm vi được mở rộng bởi thanh thương. Chúng ta cũng có thể cho rằng tính chính xác của chuyển động không thay đổi so với dùng tay không.

Gắn bó mức 5 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。

そして、李書文はまた「老人」として召喚される事例も存在する。
肉体の全盛期は当然、青年時代を基準とするが、彼の武術が全盛期を迎えたのは老境に差し掛かった頃だから、と推測されている。
青年時の李書文がアサシンとして召喚されることもあれば、老人の李書文がランサーとして召喚される例もある。

Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là Lancer, BerserkerAssassin.

Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã là một “lão già”.
Cơ thể ông sung mãn nhất khi còn trẻ là điều tất nhiên, nhưng có thể phỏng đoán rằng võ thuật của ông đạt đến đỉnh cao khi ông đã già. Giống như Lý Thư Văn trẻ có thể được triệu hồi như Assassin, cũng sẽ có trường hợp Lý Thư Văn đã già được triệu hồi thành Lancer.

Phụ lục 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。 Về cơ bản, ông luôn muốn chiến đấu với bất cứ Servant mạnh mẽ nào, nhưng người mà ông mong muốn được đối đầu nhất — chính là Lý Thư Văn đã già.



Hình ảnh