Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 14: | Dòng 14: | ||
LiShuwenLancer Sprite3.png|Hoạt ảnh 3 |
LiShuwenLancer Sprite3.png|Hoạt ảnh 3 |
||
</gallery> |
</gallery> |
||
− | |aka = Thương thủ huyền thoại, Thần thương Lý |
+ | |aka = Thương thủ huyền thoại, Thần thương Lý, Thầy Lý |
|jname = 神槍 李書文 |
|jname = 神槍 李書文 |
||
|id = 102 |
|id = 102 |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
|npchargedef = 4% |
|npchargedef = 4% |
||
|deathrate = 40% |
|deathrate = 40% |
||
− | |alignment = Trung |
+ | |alignment = Trung lập・Ác |
|gender = m |
|gender = m |
||
|traits = Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish. |
|traits = Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish. |
||
Dòng 69: | Dòng 69: | ||
==Bảo Khí== |
==Bảo Khí== |
||
{{noblephantasm |
{{noblephantasm |
||
− | |name = Shen Qiang Wu Er Da<br/>Thần Thương |
+ | |name = Shen Qiang Wu Er Da<br/>Thần Thương Vô Nhị Đả |
|rank = - |
|rank = - |
||
− | |classification = |
+ | |classification = Kháng Nhân |
|type = Arts |
|type = Arts |
||
|hitcount = 3 |
|hitcount = 3 |
||
Dòng 186: | Dòng 186: | ||
八極拳の使い手としてももちろん名高いが、槍技の精妙さは「神槍」として讃えられたほどの腕前。 |
八極拳の使い手としてももちろん名高いが、槍技の精妙さは「神槍」として讃えられたほどの腕前。 |
||
|def = Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer.<br/> |
|def = Lý Thư Văn với cơ thể ở thời kì sung sức nhất của mình, được triệu hồi dưới trường phái Lancer.<br/> |
||
− | Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời |
+ | Một võ sư huyền thoại của Trung Quốc, người dù sinh ra ở thời cận đại nhưng vẫn khắc ghi nên rất nhiều truyền thuyết.<br/> |
− | Nổi danh như một võ sư “Bát Cực Quyền”, nhưng với sự tinh tế trong kĩ năng dụng thương, |
+ | Nổi danh như một võ sư “Bát Cực Quyền”, nhưng với sự tinh tế trong kĩ năng dụng thương, ông được người đời tán dương với biệt danh "'''Thần Thương'''". |
|jb1 = 身長/体重:166cm・60kg<br/> |
|jb1 = 身長/体重:166cm・60kg<br/> |
||
出典:史実<br/> |
出典:史実<br/> |
||
Dòng 196: | Dòng 196: | ||
'''Nguồn gốc:''' Lịch sử<br /> |
'''Nguồn gốc:''' Lịch sử<br /> |
||
'''Khu vực:''' Trung Quốc<br /> |
'''Khu vực:''' Trung Quốc<br /> |
||
− | '''Thuộc tính:''' Trung |
+ | '''Thuộc tính:''' Trung lập ・ Ác<br /> |
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
||
− | Ngay cả khi được triệu hồi như một Lancer, không có thay đổi đặc biệt nào trong hoạt động cơ bản của |
+ | Ngay cả khi được triệu hồi như một Lancer, không có thay đổi đặc biệt nào trong hoạt động cơ bản của ông ấy. |
|jb2 = ○[[Chinese Martial Arts|中国武術(六合大槍)]]:A+++<br/> |
|jb2 = ○[[Chinese Martial Arts|中国武術(六合大槍)]]:A+++<br/> |
||
中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。<br/> |
中華の合理。宇宙と一体になる事を目的とした武術をどれだけ極めたかの値。<br/> |
||
Dòng 204: | Dòng 204: | ||
+++ともなれば達人の中の達人。<br/> |
+++ともなれば達人の中の達人。<br/> |
||
ランサーとして召喚されているが、槍術含めて八極拳を極めている。 |
ランサーとして召喚されているが、槍術含めて八極拳を極めている。 |
||
− | |b2 = '''[[ Võ |
+ | |b2 = '''[[ Võ Thuật Trung Hoa (Lục Hợp Đại Thương)]]: A+++'''<br /> |
− | Là |
+ | Là tính hợp lý của Trung Hoa. Là mức độ người đó đã tinh thông võ thuật như thế nào để đạt tới mục tiêu “Hoà làm một với vũ trụ”.Độ khó của việc học được nó nằm ở mức cao nhất và khác với những kĩ năng khác, hạng A là mức độ cuối cùng mà có thể thể nói rằng "đã luyện thành". |
− | Đạt tới mức độ "+++" |
+ | Đạt tới mức độ "+++" chính là bậc thầy trong những bậc thầy.<br/> |
− | + | Dù được triệu hồi ở trường phái Lancer, nhưng ông ấy đều đạt đỉnh cao ở cả Bát Cực Quyền lẫn thương thuật. |
|
|jb3 = 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。<br/><br/> |
|jb3 = 清朝末期、滄州に生まれた李書文は八極拳を習い始めるとたちまち頭角を表し、拳法史史上でも最強と謳われるまで上り詰めた。<br/><br/> |
||
千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。 |
千の技を学ぶより一の技を徹底的に磨き上げることで、文字通りの一撃必殺を体現した。 |
||
− | |b3 = Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Văn Thư sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương như người mạnh nhất trong lịch sử |
+ | |b3 = Được sinh ra vào cuối triều đại nhà Thanh tại Thương Châu, Lý Văn Thư sớm nổi bật ngay sau khi học Bát Cực Quyền, và dần được tán dương như người mạnh nhất trong lịch sử quyền thuật.<br/> |
− | Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc một kĩ thuật thay vì học |
+ | Bằng cách mài dũa kĩ lưỡng độc nhất một kĩ thuật thay vì học nhiều thứ, ông có thể “nhất kich tất sát” đối thủ - theo đúng nghĩa đen của nó. |
|jb4 = 『神槍无二打』<br/> |
|jb4 = 『神槍无二打』<br/> |
||
ランク:なし 種別:対人宝具<br/> |
ランク:なし 種別:対人宝具<br/> |
||
Dòng 219: | Dòng 219: | ||
『[[Sasaki Kojirō|燕返し]]』または『无二打』同様に宝具として昇華されるまでに極まった術技。<br/> |
『[[Sasaki Kojirō|燕返し]]』または『无二打』同様に宝具として昇華されるまでに極まった術技。<br/> |
||
効果はアサシン召喚時の『无二打』と同じだが、槍を持つ分レンジが幅広い。精密動作性も素手とさして変わらないと推測される。 |
効果はアサシン召喚時の『无二打』と同じだが、槍を持つ分レンジが幅広い。精密動作性も素手とさして変わらないと推測される。 |
||
− | |b4 = '''Thần Thương |
+ | |b4 = '''Thần Thương Vô Nhị Đả'''<br/> |
− | '''Hạng:''' Không<br/> |
+ | '''Hạng:''' Không có<br/> |
− | '''Loại:''' |
+ | '''Loại:''' Kháng Nhân<br/> |
'''Phạm vi:''' 2~5<br/> |
'''Phạm vi:''' 2~5<br/> |
||
'''Mục tiêu tối đa:''' 1<br/> |
'''Mục tiêu tối đa:''' 1<br/> |
||
Shen Qiang Wu Er Da (Shin-sou ni no Uchi Irazu).<br/> |
Shen Qiang Wu Er Da (Shin-sou ni no Uchi Irazu).<br/> |
||
− | Giống như "[[Sasaki Kojirō| |
+ | Giống như "[[Sasaki Kojirō|Yến Phản]]" ","Vô Nhị Đả" là một kĩ thuật được hoàn thiện đến mức thăng hoa thành một Bảo Khí.<br/> |
− | Hiệu quả cũng giống như "Vô Nhị Đả" khi |
+ | Hiệu quả cũng giống như "Vô Nhị Đả" khi ông ấy là Assassin, nhưng phạm vi được mở rộng bởi thanh thương. Chúng ta cũng có thể cho rằng tính chính xác của chuyển động không thay đổi so với dùng tay không. |
|jb5 = 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。<br/> |
|jb5 = 李書文に該当するクラスはランサー、バーサーカー、そしてアサシン。<br/> |
||
そして、李書文はまた「老人」として召喚される事例も存在する。<br/> |
そして、李書文はまた「老人」として召喚される事例も存在する。<br/> |
||
Dòng 232: | Dòng 232: | ||
青年時の李書文がアサシンとして召喚されることもあれば、老人の李書文がランサーとして召喚される例もある。 |
青年時の李書文がアサシンとして召喚されることもあれば、老人の李書文がランサーとして召喚される例もある。 |
||
|b5 = Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là '''Lancer''', '''Berserker''' và '''Assassin'''. <br/> |
|b5 = Trường phái mà Lý Thư Văn tương thích là '''Lancer''', '''Berserker''' và '''Assassin'''. <br/> |
||
− | Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã |
+ | Hơn nữa, cũng có tiền lệ là Lý Thư Văn được triệu hồi khi đã là một “lão già”. |
− | Cơ thể của |
+ | Cơ thể của ông sung mãn nhất khi còn trẻ là điều tất nhiên, nhưng có thể phỏng đoán rằng võ thuật của ông đạt đến đỉnh cao khi ông đã già. Giống như Lý Thư Văn trẻ có thể được triệu hồi như Assassin, cũng sẽ có trường hợp Lý Thư Văn đã già được triệu hồi thành Lancer. |
|jex = 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。 |
|jex = 基本的に強いサーヴァント相手なら誰とでも戦いたがるが、彼が誰より戦いたいと願っているのは──老人の李書文である。 |
||
− | |ex = Về cơ bản, |
+ | |ex = Về cơ bản, ông muốn chiến đấu với bất cứ Servant mạnh mẽ nào, nhưng người mà ông mong muốn được đối đầu nhất—chính là Lý Thư Văn đã già. |
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 19:53, ngày 1 tháng 4 năm 2018
Servant này bị KHÓA cho tới khi bạn hoàn thành E Pluribus Unum và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 神槍 李書文 |
Tên khác: Thương thủ huyền thoại, Thần thương Lý, Thầy Lý |
ID: 102 | Cost: 12 |
ATK: 1,608/9,653 | HP: 1,817/11,360 |
ATK Lv. 100: 11,688 | HP Lv.100: 13,774 |
Lồng tiếng: Yasui Kunihiko | Minh họa: Wada Arco |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 87 | Tạo sao: 12.2% |
Sạc NP qua ATK: 0.52% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 40% | Thuộc tính: Trung lập・Ác |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish. |
3 | 3 | 1 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |