Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: 荊軻 |
Tên khác: Jing Ke, Keika |
ID: 42 | Cost: 7 |
ATK: 1,338/7,207 | HP: 1,492/8,293 |
ATK Lv. 100: 9,754 | HP Lv.100: 11,244 |
Lồng tiếng: Tanaka Atsuko | Minh họa: Takahashi Keitarou |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S ngang |
Hút sao: 98 | Tạo sao: 25.2% |
Sạc NP qua ATK: 1.05% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 55% | Thuộc tính: Hỗn độn・Thiện |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Nữ, Hình Người, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
![]() |
---|
![]() ![]() ![]() ![]() |
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
![]() |
Kìm Nén A | |||||||||
![]() Nhận sao. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
![]() |
Lập Mưu B | |||||||||
Tăng khả năng tạo sao của bản thân trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
10% | 12% | 14% | 16% | 18% | 20% | 22% | 24% | 26% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau khi làm Nhiệm vụ cường hóa |
---|
![]() |
Bàng Nhược Vô Nhân A | |||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân trong 1 lượt. Tăng sát thương chí mạng của bản thân trong 1 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 26% | 28% | 30% |
![]() |
30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | ![]() |
Che Giấu Hiện Diện B |
Tăng khả năng tạo sao bản thân thêm 8%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B | Kháng Nhân | Quick | 1 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một địch.![]() Giảm 1000HP của bản thân. [Điểm trừ] | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
![]() |
1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Có cơ hội gây đột tử địch đó. Nhận sao. ![]() | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
![]() |
50% | 62.5% | 75% | 87.5% | 100% | ||
![]() |
15 | 20 | 25 | 30 | 35 |
Upgrades after Strengthen 2 |
---|
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B+ | Kháng Nhân | Quick | 1 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một địch. ![]() Giảm 1000HP của bản thân. [Điểm trừ] | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
![]() |
1600% | 2000% | 2200% | 2300% | 2400% | ||
Tác dụng phụ | Có cơ hội gây đột tử địch đó. Nhận sao. ![]() | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
![]() |
50% | 62.5% | 75% | 87.5% | 100% | ||
![]() |
20 | 25 | 30 | 35 | 40 |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | ![]() |
![]() | |||
Lần 2 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Lần 3 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Lần 4 | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 2 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 3 | ![]() |
![]() | |||
Cấp 4 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 5 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 6 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 7 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 8 | ![]() |
![]() |
![]() | ||
Cấp 9 | ![]() |
![]() |
Chỉ số
Sức mạnh: D![]() |
Sức bền: E![]() |
Nhanh nhẹn: A![]() |
Ma lực: E![]() |
May mắn: D![]() |
Bảo Khí: B![]() |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 | 190,000 | 208,000 | 252,000 | 310,000 | 360,000 |
Tổng điểm gắn bó | 2,000 | 5,000 | 9,000 | 14,000 | 20,000 | 210,000 | 418,000 | 670,000 | 980,000 | 1,340,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | ![]() |
Lễ Cửu Tân Khi trang bị cho Kinh Kha, Tăng sát thương NP bản thân thêm 30%, Có 30% cơ hội tăng cơ hội đột tử thêm 10% khi tấn công trong 3 lượt. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ――残り十歩、必ず殺す。 荊軻は始皇帝暗殺を企み、あと一歩のところで果たせなかった刺客である。 |
――Còn mười bước nữa, nhất định có thể giết được. Kinh Kha là thích khách nổi tiếng với âm mưu ám sát Tần Thuỷ Hoàng, nhưng khi chỉ còn một bước thì thất bại. |
Gắn bó mức 1 | 身長/体重:159cm・48kg 出典:史実 |
Chiều cao/Cân nặng: 159cm ・ 48kg Nguồn gốc: Lịch sử |
Gắn bó mức 2 | 荊軻は暗殺を生業としていた訳ではなく、読書と剣術、賢友との語らい、そして何より酒を愛した快人物であった。燕国の太子、丹より始皇帝暗殺の依頼を受けた荊軻は快く引き受け、用心深い皇帝を暗殺するために計画を練りに練った。 | Kinh Kha không sống bằng việc ám sát mà vốn là một người ưa đọc sách và kiếm thuật, bàn luận cùng bạn hiền, và trên hết thảy, là một người phóng khoáng yêu rượu. Khi được Thái tử nước Yên là Đan giao cho việc ám sát Tần Thuỷ Hoàng, Kinh Kha đã vui vẻ chấp thuận rồi bắt đầu lên kế hoạch ám sát vị Hoàng đế một cách cẩn trọng. |
Gắn bó mức 3 | 始皇帝に捧げる手土産を持ち、暗殺用に毒を焼き入れた短刀を手に入れ、計画実行まで後少しと迫った頃、暗殺の助手として命を捨てる友を待っている荊軻に、丹は「臆病風に吹かれたのではないか」と疑念を抱いてしまう。 | Mang theo lễ vật để dâng lên Tần Thuỷ Hoàng và nhận được cây chủy thủ tẩm thuốc độc dùng cho hành thích. Vào thời điểm ngay trước khi bắt đầu thực hiện kế hoạch, Kinh Kha đợi một người bạn sẵn sàng vứt bỏ tính mạng để giúp cô trong lần hành thích này; nhưng Thái tử Đan lại nghĩ rằng:"Không phải tên này đang sợ chết hay sao?" và không khỏi nảy sinh ngờ vực. |
Gắn bó mức 4 | 疑念を抱かれた荊軻は、やむなく太子が推薦した男を助手として秦へと旅立った。だが暗殺の際に助力となるはずの男が恐怖で動けなくなり、荊軻は単独での暗殺に挑むが始皇帝の幸運の為せる技か、間一髪のところで取り逃がしてしまう。 | Chịu đựng sự nghi ngờ, Kinh Kha đành khởi hành đến nước Tần với người phụ tá do Thái tử cắt cử. Tuy nhiên, người đáng lẽ phải hỗ trợ cô lại quá sợ hãi nên chẳng thể cử động được và khiến cô phải một mình ám sát Tần Thuỷ Hoàng. Nhưng không biết có phải do may mắn hay không, ông ta cuối cùng đã thoát nạn chỉ trong gang tấc. |
Gắn bó mức 5 | 覚悟を決めた荊軻は始皇帝を嘲りながら殺されたと伝わっている。暗殺者でありながら、暗殺を果たすことなく露と消えた荊軻。だが生きて戻れぬことを知りながら快く頼みを引き受けた荊軻は、まさに天下の義侠とも呼べる人物である。 | Tương truyền, Kinh Kha trước lúc bị giết vẫn cười nhạo Tần Thuỷ Hoàng. Dù là một thích khách, nhưng Kinh Kha biến mất khỏi cõi đời khi chưa thể hoàn thành việc ám sát mục tiêu.
Dẫu vậy, Kinh Kha, người vui vẻ chấp nhận nhiệm vụ dù biết mình sẽ một đi không trở lại, đã được hậu thế ca tụng như một người hùng của thế gian. |
Phụ lục | 風蕭蕭として易水寒し 壮士 ひとたび去ってまた還らず |
"Phong tiêu tiêu hề, Dịch thuỷ hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề, bất phục hoàn." |
Thông tin bên lề
- Kinh Kha là một trong những Servant mà người chơi có thể triệu hồi trong lần triệu hồi đầu tiên.