(Không hiển thị 2 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 45: | Dòng 45: | ||
==Kĩ năng chủ động== |
==Kĩ năng chủ động== |
||
<tabber> |
<tabber> |
||
+ | Kĩ năng 1= |
||
− | First Skill= |
||
{{unlock|0}} |
{{unlock|0}} |
||
− | {{: |
+ | {{:Báo Quyền}} |
|-| |
|-| |
||
+ | Kĩ năng 2= |
||
− | Second Skill= |
||
{{unlock|1}} |
{{unlock|1}} |
||
− | {{: |
+ | {{:Báo Cước}} |
|-| |
|-| |
||
+ | Kĩ năng 3= |
||
− | Third Skill= |
||
{{unlock|3}} |
{{unlock|3}} |
||
− | {{: |
+ | {{:Báo Nhãn}} |
</tabber> |
</tabber> |
||
Dòng 195: | Dòng 195: | ||
== Tiểu sử == |
== Tiểu sử == |
||
{{Biography |
{{Biography |
||
⚫ | |||
− | |jdef= |
||
⚫ | |||
ジャガーとはすなわち「戦い」と「死」を象徴し、各時代の中南米文明で永く崇められている存在であり、過去にはたびたび地上に姿を見せたという。<br/> |
ジャガーとはすなわち「戦い」と「死」を象徴し、各時代の中南米文明で永く崇められている存在であり、過去にはたびたび地上に姿を見せたという。<br/> |
||
先古典期のオルメカ文明ではジャガー神、人間とジャガーの混血……<br/> |
先古典期のオルメカ文明ではジャガー神、人間とジャガーの混血……<br/> |
||
『ジャガー人間(ジャガーマン/ウェアジャガー)』像などの形で祀られた。 |
『ジャガー人間(ジャガーマン/ウェアジャガー)』像などの形で祀られた。 |
||
+ | |def = Một linh hồn thần thánh được đưa xuống mảnh đất Trung Mỹ và Nam Mỹ. |
||
− | |def= |
||
+ | Loài báo, theo như cái tên thì, tượng trưng cho “chiến tranh” và “cái chết”, một sự hiện hữu được tôn kính bởi toàn bộ các nền văn minh ở Trung Mỹ và Nam Mỹ. Quá khứ truyền lại, linh hồn này sẽ hiện hình từ thời này qua thời khác trên thế giới. Với nên văn minh Oltec của thời Tiền Cổ Đại, thần báo mang hai dòng máu, của người và của báo, được tôn thờ dưới hình hài của một người báo. |
||
− | A divine spirit of old handed down on Central and South America. |
||
⚫ | |||
− | The jaguar is, namely, a symbol of “war” and “death”, an existence revered for a long time on the Central and South American civilizations of all periods, and it has been said that, in the past, it would reveal itself to the world from time to time. |
||
− | In the Olmec civilization of the Preclassic Period, the jaguar deity was a mixed-blood of human and jaguar... |
||
− | Deified in the shape of a jaguar-human (jaguarman/werejaguar) and the likes. |
||
− | |jb1= |
||
⚫ | |||
出典:中南米各時代の神話<br/> |
出典:中南米各時代の神話<br/> |
||
地域:中南米<br/> |
地域:中南米<br/> |
||
Dòng 212: | Dòng 207: | ||
属性は憑依先の人間ではなくジャガーマンのもの。<br/> |
属性は憑依先の人間ではなくジャガーマンのもの。<br/> |
||
性別は憑依先の人間のもの。 |
性別は憑依先の人間のもの。 |
||
+ | |b1 = '''Chiểu cao/Cân nặng:''' 165cm・??kg<br/> |
||
− | |b1= |
||
− | ''' |
+ | '''Nguồn gốc: ''' Truyền thuyết Trung và Nam Mỹ<br/> |
− | ''' |
+ | '''Khu vực:''' Trung và Nam Mỹ<br/> |
− | ''' |
+ | '''Thuộc tính: ''' Hỗn độn – Trung dung<br/> |
− | ''' |
+ | '''Giới tính''' Nữ<br/> |
+ | Thuộc tính có được là dựa trên phiên bản Người Báo được tôn thờ, không phải của người mang hình hài.<br/> |
||
− | '''Gender:''' Female<br/> |
||
+ | Giới tính là từ người sở hữu hình hài. |
||
− | Alignment belongs to Jaguarman, not the possessed human.<br/> |
||
⚫ | |||
− | Gender belongs to the possessed human. |
||
− | |jb2= |
||
⚫ | |||
アステカ文明で崇められる主神の一柱テスカトリポカもナワルを有しており、これは恐るべきジャガーのナワルであるという。<br/><br/> |
アステカ文明で崇められる主神の一柱テスカトリポカもナワルを有しており、これは恐るべきジャガーのナワルであるという。<br/><br/> |
||
本作のジャガーマンは古き神霊としての性質を有しながら、自らの系譜を引くテスカトリポカのナワルとしての側面が習合している。 |
本作のジャガーマンは古き神霊としての性質を有しながら、自らの系譜を引くテスカトリポカのナワルとしての側面が習合している。 |
||
+ | |b2 = Truyền thuyết Trung và Nam Mỹ thường miêu tả là một thế lực tâm linh, tên là [nagual], một linh hồn dưới dạng cái bóng và là một thế lực bảo hộ với sức mạnh siêu nhiên.<br/> |
||
− | |b2= |
||
+ | Có truyền thuyết nói rằng Tezcatlipoca, một trong những thần chính được tôn thờ bởi nền văn minh Aztec, cũng được trời phú cho một [nagual] cho riêng bản thân mình – một người báo đáng sợ.<br/><br/> |
||
− | In the mythologies of Central and South America, it is often described as an spiritual existence called nagual, a shadow and a supernatural guardian spirit.<br/> |
||
+ | Trong game, Jaguarman được lấy hình mẫu dựa trên [nagual] của Tezcatlipoca, tức cũng được lấy từ dòng máu của người báo và được tôn thờ là một thiên linh cổ đại. |
||
− | It has been said that Tezcatlipoca, one of the chief gods worshiped in the Aztec civilization, is also endowed with a nagual - a fearsome jaguar nagual.<br/><br/> |
||
⚫ | |||
− | In this work, Jaguarman is syncretizing the aspects as a nagual of Tezcatlipoca, which draws from its own genealogy, while being endowed with the disposition as a divine spirit of old. |
||
− | |jb3= |
||
⚫ | |||
ジャガーのナワルが特定の人間を依り代とすることで分霊としての現界を果たしている。<br/> |
ジャガーのナワルが特定の人間を依り代とすることで分霊としての現界を果たしている。<br/> |
||
古来、ジャガーのナワルを得た人間は超自然的な力を有するという。<br/> |
古来、ジャガーのナワルを得た人間は超自然的な力を有するという。<br/> |
||
現代でもナワル譚は語られている。<br/><br/> |
現代でもナワル譚は語られている。<br/><br/> |
||
なお、依り代の選考基準は聖杯に縁ある人間の中で最も野生の力、そして野生の宿命を帯びた者が選ばれる。 |
なお、依り代の選考基準は聖杯に縁ある人間の中で最も野生の力、そして野生の宿命を帯びた者が選ばれる。 |
||
+ | |b3 = Ngụy Anh Linh.<br/> |
||
− | |b3= |
||
+ | [Nagual] hay linh hồn báo, đã thành công trong việc mượn xác một người nhất định để làm vật chứa linh hồn bản thân.<br/>Từ ngày xa xưa, người ta kể rằng ai được linh hồn báo ấy mượn xác đều được ban cho sức mạnh siêu nhiên.<br/> |
||
− | Pseudo-Servant.<br/> |
||
+ | Những câu chuyện cổ tích ấy vẫn còn được kể lại vào đời nay.<br/><br/> |
||
− | The jaguar nagual has accomplished a manifestation as a bunrei by turning a specific human into its vessel.<br/> |
||
+ | Ngoài ra thì, về việc vật chứa nào là thích hợp nhất thì, bất cứ ai mang trong mình sức mạnh hoang dã – hay số mệnh được gắn vào với [sự hoang dã] – và là người kết nối với chén thánh sẽ là người được làm vật thể hiện hữu. |
||
− | From time immemorial, it has been said that humans who acquired the jaguar nagual were endowed with supernatural powers.<br/> |
||
⚫ | |||
− | The nagual tales are told even in modern times.<br/><br/> |
||
− | In addition, regarding the criteria for selecting the vessel, the individual who carried the most power of the wildness - and the fate of the wildness - among all humans connected to the Holy Grail was elected. |
||
− | |jb4= |
||
⚫ | |||
正式スキル名:ジャガーの加護<br/> |
正式スキル名:ジャガーの加護<br/> |
||
ジャガーパンチは破壊力。<br/> |
ジャガーパンチは破壊力。<br/> |
||
Dòng 247: | Dòng 235: | ||
恐れや痛みを感じることがない。<br/> |
恐れや痛みを感じることがない。<br/> |
||
勇猛スキル、直感スキルの効果を含む複合スキル。 |
勇猛スキル、直感スキルの効果を含む複合スキル。 |
||
⚫ | |||
− | |b4= |
||
+ | Tên gọi gốc: '''Sự Bảo Hộ Từ Thần Linh Của Loài Báo'''<br/> |
||
⚫ | |||
+ | Báo Quyền là một dạng năng lực có sức mạnh phá hủy.<br/> |
||
− | Formal skill name: '''Divine Protection of the Jaguar'''<br/> |
||
+ | Một sự bảo hộ của thần được ban cho từ thần linh của loài báo.<br/> |
||
− | Jaguar Punch is destructive power.<br/> |
||
+ | Chẳng hề sợ hãi, cũng chẳng hề biết đau.<br/> |
||
− | A divine protection bestowed by the jaguar divine spirit.<br/> |
||
+ | Một kĩ năng được tạo nên nhờ gộp hiệu ứng của kĩ năng Dũng Mãnh và Trực Giác. |
||
− | It does not feel fear or pain.<br/> |
||
⚫ | |||
− | A composite skill that comprises the effects of the skills Bravery and Instinct. |
||
− | |jb5= |
||
⚫ | |||
正式スキル名:[[Monstrous Strength|怪力]]<br/> |
正式スキル名:[[Monstrous Strength|怪力]]<br/> |
||
ジャガーキックも破壊力。<br/> |
ジャガーキックも破壊力。<br/> |
||
Dòng 264: | Dòng 250: | ||
ジャガーアイならビーム力。<br/> |
ジャガーアイならビーム力。<br/> |
||
「森」のフィールドにいる場合、各種判定にプラス効果が加わる。 |
「森」のフィールドにいる場合、各種判定にプラス効果が加わる。 |
||
+ | |b5 = '''[[Báo Cước]]: B'''<br/> |
||
− | |b5= |
||
− | '''[[ |
+ | Tên gọi gốc: '''[[Quái Lực]]'''<br/> |
+ | Báo Cước cũng là một kĩ năng mang sức mạnh phá hủy.<br/> |
||
− | Formal skill name: '''[[Monstrous Strength]]'''<br/> |
||
+ | Dù thế nào đi nữa, tôi cũng phải sống sót.<br/> |
||
− | Jaguar Kick is also destructive power.<br/> |
||
+ | Một kĩ năng mà sẽ làm cho người sở hữu cảm thấy được một ý chí mạnh mẽ.<br/><br/> |
||
− | At any rate, I alone must survive no matter what.<br/> |
||
+ | '''[[Báo Nhãn]]: A+'''<br/> |
||
− | A skill that makes one sense such a strong will, and will.<br/><br/> |
||
− | ''' |
+ | Tên gọi gốc: '''Răng Nanh Của Rừng Tối'''<br/> |
+ | Báo Nhãn là một dạng kĩ năng mang sức mạnh bắn tia.<br/> |
||
− | Formal skill name: '''Jaw of the Dark Jungle'''<br/> |
||
+ | Khi ở trong “rừng”, tất cả những hiệu ứng được cộng thêm đều là kĩ năng bản thân cũng như khả năng sinh tồn. |
||
− | Jaguar Eye is beam power.<br/> |
||
⚫ | |||
− | In case she is on a “forest” field, plus effects are added to all sorts of checks and saving throws. |
||
− | |jex= |
||
⚫ | |||
[[Quetzalcoatl|ケツァル・コアトル]]につられてやってきた、遊び気分でやってきた、テスカトリポカが出てくるところを抜け駆けしてやってきた、等々、興味はつきない。<br/><br/> |
[[Quetzalcoatl|ケツァル・コアトル]]につられてやってきた、遊び気分でやってきた、テスカトリポカが出てくるところを抜け駆けしてやってきた、等々、興味はつきない。<br/><br/> |
||
神霊系サーヴァントの中では下級に属する為、コストがかからないのがセールスポイント。<br/> |
神霊系サーヴァントの中では下級に属する為、コストがかからないのがセールスポイント。<br/> |
||
どう見ても憑依体の人格がメインになっているが、そこを指摘してはいけない。 |
どう見ても憑依体の人格がメインになっているが、そこを指摘してはいけない。 |
||
+ | |ex = Chẳng ai biết được rằng tại sao thứ này tồn tại trên thế giới cả. <br/> |
||
− | |ex= |
||
+ | Có thể là bị kéo theo do sự xuất hiện của [[Quetzalcoatl]], cũng có thể là chỉ xuất hiện để chơi đùa, cũng có thể là để trộm lấy ngọn đuốc ở Tezcatlipoca khi nó bắt đầu cháy, và vô vàn lý do khác – thật sự là mưu hiểm.<br/><br/> |
||
− | It is unknown why it attempted to manifest in this world.<br/> |
||
+ | Vì chỉ nằm ở phía dưới khi xếp hạng các anh linh mang thần tính, điểm mạnh chính là ở chỗ chẳng tốn gì nhiều cả. <br/> |
||
− | Maybe it came while being attracted by [[Quetzalcoatl]], maybe it came as if coming out to play, maybe it came while stealing a march on Tezcatlipoca when it tried to come out, etc - truly intriguing.<br/><br/> |
||
+ | Dù ai có thế nào đi chăng nữa, thực sự thì tính cách của cơ thể được sở hữu mới là tính cách chính, nhưng tốt nhất là không ai nên chỉ ra điều đó cả. |
||
− | Because it belongs to the lower class among the divine spirit-type of Servants, its selling point is the fact it cost very little.<br/> |
||
− | No matter how one looks at it, the personality of the possessed body is the main one, but one should not point that out. |
||
}} |
}} |
||
+ | |||
== Thông tin bên lề == |
== Thông tin bên lề == |
||
− | * |
+ | * Kĩ năng bị động [[Thần Tính]] đã được thêm trong [http://news.fate-go.jp/2017/1214_wufsi/ 15 December 2017 update]. |
− | * |
+ | * Cô ấy có cùng số HP nhỏ nhất với [[Hector]], và cùng số HP (cả lớn nhất và nhỏ nhất) với [[Cu Chulainn]]. |
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
Bản mới nhất lúc 14:25, ngày 11 tháng 3 năm 2018
Servant này bị KHÓA cho tới khi bạn hoàn thành Babylonia và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành. |
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: ジャガーマン |
Tên khác: Fujimura Taiga (藤村大河) |
ID: 148 | Cost: 7 |
ATK: 1,304/7,022 | HP: 1,726/9,593 |
ATK Lv. 100: 9,503 | HP Lv.100: 13,007 |
Lồng tiếng: Itō Miki | Minh họa: Aotsuki Takao |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: S dẹt |
Hút sao: 90 | Tạo sao: 12% |
Sạc NP qua ATK: 1.05% | Sạc NP qua DEF: 4% |
Tỉ lệ tử: 40% | Thuộc tính: Hỗn độn・Trung dung |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Quái thú, Thần tính, Thiên hoặc Địa, Hình nguời, Nữ, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 2 | 4 | 6 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 4 | 30,000 | |||
Lần 2 | 8 | 6 | 100,000 | ||
Lần 3 | 4 | 4 | 2 | 300,000 | |
Lần 4 | 8 | 4 | 5 | 900,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 4 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 8 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 4 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 8 | 2 | 400,000 | ||
Cấp 5 | 4 | 4 | 1,000,000 | ||
Cấp 6 | 8 | 4 | 1,250,000 | ||
Cấp 7 | 8 | 2 | 2,500,000 | ||
Cấp 8 | 5 | 10 | 3,000,000 | ||
Cấp 9 | 5,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: C |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: E |
May mắn: B |
Bảo Khí: B |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 3.000 | 6.125 | 6.125 | 6.125 | 6.125 | 242.500 | 250.000 | 260.000 | 270.000 | 315.000 |
Tổng điểm gắn bó | 3.000 | 9.125 | 15.250 | 21.375 | 27.500 | 270.000 | 520.000 | 780.000 | 1.050.000 | 1.365.000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Lửa Nguyên Thủy
Khi trang bị cho Jaguar Man, |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Thông tin bên lề
- Kĩ năng bị động Thần Tính đã được thêm trong 15 December 2017 update.
- Cô ấy có cùng số HP nhỏ nhất với Hector, và cùng số HP (cả lớn nhất và nhỏ nhất) với Cu Chulainn.