Wikia Fate Grand Order Việt Nam


Servant Ngoại truyện


Ibaraki Douji

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: 茨木童子
ID: 116 Cost: 12
ATK: 1,606/9,636 HP: 1,752/10,954
ATK Lv. 100: 11,667 HP Lv.100: 13,282
Lồng tiếng: Nao Toyama Minh họa: Hidari
Thuộc tính ẩn: Địa Đường tăng trưởng: S dẹt
Hút sao: 10 Tạo sao: 4.9%
Sạc NP qua ATK: 1.03% Sạc NP qua DEF: 5%
Tỉ lệ tử: 52% Thuộc tính: Hỗn độn・Ác
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Thiên Hoặc Địa, Nữ, Dạng Người, Ma Tính, Anh Linh, Yếu Trước Enuma Elish
Quick Hits4  |  Arts Hits2  |  Buster Hits1  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Ibaraki Douji từng là trùm cuối trong Ibaraki Douji Event.
Cô có thể được triệu hồi trong Onigashima Event.

Kĩ năng chủ động[]

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Quỷ thuật A
Tăng sức tấn công của cả đội trong 3 lượt.
Tăng sức mạnh Bảo cụ bản thân trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attack + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
NP Damage + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Disengage

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Shieldup
Thay hình đổi dạng A
Tăng sức phòng thủ bản thân trong 3 lượt.
Tăng cao sức phòng thủ của bản thân thêm 30% trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Defense + 10% 12% 14% 16% 18% 20% 22% 24% 26% 30%
Thời gian chờ 7 6 5

Chỉ riêng NPC (trong sự kiện Ibaraki Douji): Effect
Ngày 1 Giảm 20% sát thương Critical của toàn bộ địch (3 lượt)
Ngày 2 Cản trở Buff của toàn bộ địch (1 lượt)
Ngày 3 Phong ấn Bảo cụ của toàn bộ địch (1 lượt)
Ngày 4 Giảm 50% khả năng tạo sao của toàn bộ địch (3 lượt)
Ngày 5 Giảm ½ khả năng hồi máu của toàn bộ địch (3 lượt)
Ngày 6 Giảm 20% khả năng sạc NP của toàn bộ địch (3 lượt)
Ngày 7 Giảm 20% sức phòng thủ của toàn bộ địch (3 lượt)


Kĩ năng bị động[]

1
Cuồng Hóa B
Tăng hiệu suất của thẻ Buster thêm 8%

Bảo cụ[]

Rashoumon Daiengi
La Sinh Môn Đại Oán Khởi
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
B Đối quân Buster 1
Tác dụng chính Gây sát thương lên một kẻ địch.
Loại bỏ các hiệu ứng Buff của kẻ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Damage + 600% 800% 850% 900% 1000%
Tác dụng phụ Reduce target's defense for 3 turns.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Defense - 10% 15% 20% 25% 30%

Ascension[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 4 50,000
Lần 2 10 6 150,000
Lần 3 4 5 4 500,000
Lần 4 10 7 4 1,500,000

Skill Reinforcement[]

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 4 100,000
Cấp 2 10 200,000
Cấp 3 4 600,000
Cấp 4 10 3 800,000
Cấp 5 4 5 2,000,000
Cấp 6 10 4 2,500,000
Cấp 7 8 10 5,000,000
Cấp 8 30 12 6,000,000
Cấp 9 1 10,000,000

Chỉ số[]

Sức mạnh: B
Sức bền: A+
Nhanh nhẹn: C
Ma lực: C
May mắn: B
Bảo Khí: C

Mức độ gắn bó[]

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,000 12.000 3,000 13,000 3,000 155,000 340,000 310,000 360,000 330,000
Tổng điểm gắn bó 4,000 16,000 19,000 32,000 35,000 190,000 530,000 840,000 1,200,000 1,530,000
Thưởng gắn bó mức 10 Cốt Đao (Vô danh)
Khi trang bị cho Ibaraki Douji,
Tăng hiệu suất thẻ Buster của cả đội thêm 20%.
Giảm 10% sức phòng thủ của cả đội [Điểm trừ] khi cô ấy còn trên sân.



Tiểu sử[]

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 平安時代、京に現れて悪逆を尽くした鬼の一体。

大江山に棲まう酒呑童子の部下であるとされ、源頼光と四天王による「大江山の鬼退治」の際には四天王・渡辺綱と刃を交えたという。
羅生門の逸話では「美しき女」の姿で現れる。

Trong suốt thời Heian, có một Ác quỷ xuất hiện trong thủ đô và thực hiện các hành động tàn ác.

Được công nhận như cấp dưới của Shuten Douji sống ở Mt. Ooe, người ta kể lại rằng – trông công cuộc "trảm quỷ ở Mt. Ooe" bởi Minamoto Raikou và Tứ thân của cô – cô đã chiến đấu với Watanabe Tsuna của Tứ thân.
Trong giai thoại Rashoumon, cô xuất hiện trong hình hài của "một người phụ nữ xinh đẹp".

Gắn bó mức 1 身長/体重:147cm・50kg

出典:御伽草子など
地域:日本
属性:混沌・悪
性別:女性
その逸話及び痕跡から「反英雄」に分類される。

Cao/Nặng: 147cm ・ 50kg

Nguyên căn: Truyện cổ tích
Đất nước: Japan
Thuộc tính: Chaotic ・ Evil
Giới tính: Female
Do giai thoại và vết tích về cô, cô được xem như một "phản anh hùng".

Gắn bó mức 2 大江山の鬼として唯一生き残り、京の羅生門(もしくは一条戻橋)にて渡辺綱へ襲い掛かるも腕を切り落とされてしまう。

腕は戦利品として一時こそ奪われるが、後に茨木はこれを取り戻し、いずこかへと姿を消す。

Con quỷ sống sót duy nhất của Mt. Ooe, cô đã tấn công Watanabe Tsuna trên La Sinh Môn (hoặc Ichijou-modoribashi) tại thủ đô và bị chặt mất một tay.

Mặc dù nói rằng cánh tay tạm thời bị giữ lấy như một chiến lợi phẩm, Ibaraki sau đó đã thu hồi lại nó và trốn biệt tích.

Gắn bó mức 3 実際のところ──酒呑童子の部下ではなく、むしろ「大江山の鬼の首魁」として茨木童子が存在していたと思われる。

(強大な存在なれども享楽的に過ぎる酒呑は鬼の群れを自らが統率する気は一切なかった)

Trong thực tế, cô không phải là cận vệ của Shuten Douji, nhưng có thể tin rằng Ibaraki Douji tồn tại như "thủ lĩnh của các con quỷ tại Mt. Ooe".

(Mặc dù được công nhận là rất mạnh, Shuten lại không hề có ý định chỉ huy nhóm ác quỷ)

Gắn bó mức 4 茨木童子こそが大江山に荘厳の御殿を建て、酒呑童子を義兄弟として愛おしみ、一騎当千の鬼の集団を統率して平安京で暴虐を振るい、人々を恐怖に陥れていた「荒ぶる鬼」であった。 Con quỷ dựng nên một nơi trang nghiêm tại Mt. Ooe, xem trọng Shuten Douji như chị em kết nghĩa, chỉ huy một nhóm quỷ mà có thể đánh ngang hàng ngàn binh lính và có những hành động bạo lực chính là Ibaraki Douji; "con quỷ lộng hành" làm mọi người rơi vào sợ hãi tột độ.
Gắn bó mức 5 鬼種の魔:A

鬼の異能および魔性を表すスキル。
天性の魔怪力カリスマ魔力放出、等との混合スキルだが本作では効果に調整が施されている。
魔力放出の形態は「熱」にまつわる例が多い。
茨木の場合は「炎」。

Quỷ thuật: A

Một kĩ năng đại diện cho bản chất siêu cường của loài quỷ.
Một sự kết hợp bởi Natural Demon, Monstrous Strength, Charisma, Prana Burst …; nhưng đã được điều chỉnh cho phù hợp..
Có rất nhiều ví dụ về hình thức của Prana Burst là "Nhiệt". Trong trường hợp của Ibaraki, đó là "Lửa".

Phụ lục 聖杯にかける願いは「酒吞の笑顔を見る」こと。

一切の憂い、迷い、屈託のない義兄弟の微笑みこそが茨木童子のすべての源であった。
安倍晴明や源頼光とその四天王と敵対しても尚、茨木はただひとつの微笑みだけを求めた──

Ước nguyện của cô với chén thánh là được thấy gương mặt tươi cười của Shuten

Một nụ cười không chút lo âu, nghi ngờ hay lo ngại từ người chị kết nghĩa của cô là nguyên căn cho mọi hành động của cô.
Kể cả khi đối đầu với Abe no Seimei hay Minamoto no Yorimitsu và Tứ thân, Ibaraki vẫn không muốn gì khác ngoài một nụ cười--



Images[]