Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 157: | Dòng 157: | ||
|11 = {{Inum|{{Caster Piece}}|3}} |
|11 = {{Inum|{{Caster Piece}}|3}} |
||
|21 = {{Inum|{{Caster Piece}}|6}} |
|21 = {{Inum|{{Caster Piece}}|6}} |
||
− | |22 = {{Inum|{{ |
+ | |22 = {{Inum|{{Cấm Thư}}|4}} |
|31 = {{Inum|{{Caster Monument}}|3}} |
|31 = {{Inum|{{Caster Monument}}|3}} |
||
− | |32 = {{Inum|{{ |
+ | |32 = {{Inum|{{Bánh Răng Vô Gian}}|3}} |
− | |33 = {{Inum|{{ |
+ | |33 = {{Inum|{{Bào Thai Homunculus}}|5}} |
|41 = {{Inum|{{Caster Monument}}|6}} |
|41 = {{Inum|{{Caster Monument}}|6}} |
||
− | |42 = {{Inum|{{ |
+ | |42 = {{Inum|{{Bánh Răng Vô Gian}}|5}} |
− | |43 = {{Inum|{{ |
+ | |43 = {{Inum|{{Viên Đề Thiết}}|6}} |
|1qp = {{Inum|{{QP}}|15,000}} |
|1qp = {{Inum|{{QP}}|15,000}} |
||
|2qp = {{Inum|{{QP}}|45,000}} |
|2qp = {{Inum|{{QP}}|45,000}} |
||
Dòng 176: | Dòng 176: | ||
|31 = {{Inum|{{Magic Gem of Spells}}|3}} |
|31 = {{Inum|{{Magic Gem of Spells}}|3}} |
||
|41 = {{Inum|{{Magic Gem of Spells}}|6}} |
|41 = {{Inum|{{Magic Gem of Spells}}|6}} |
||
− | |42 = {{Inum|{{ |
+ | |42 = {{Inum|{{Bào Thai Homunculus}}|3}} |
|51 = {{Inum|{{Secret Gem of Spells}}|3}} |
|51 = {{Inum|{{Secret Gem of Spells}}|3}} |
||
− | |52 = {{Inum|{{ |
+ | |52 = {{Inum|{{Bào Thai Homunculus}}|5}} |
|61 = {{Inum|{{Secret Gem of Spells}}|6}} |
|61 = {{Inum|{{Secret Gem of Spells}}|6}} |
||
− | |62 = {{Inum|{{ |
+ | |62 = {{Inum|{{Cấm Thư}}|3}} |
− | |71 = {{Inum|{{ |
+ | |71 = {{Inum|{{Bụi Hư Ảnh}}|6}} |
− | |72 = {{Inum|{{ |
+ | |72 = {{Inum|{{Cấm Thư}}|5}} |
− | |81 = {{Inum|{{ |
+ | |81 = {{Inum|{{Bụi Hư Ảnh}}|18}} |
− | |82 = {{Inum|{{ |
+ | |82 = {{Inum|{{Viên Đế Thiết}}|12}} |
− | |91 = {{Inum|{{ |
+ | |91 = {{Inum|{{Kết Tinh Truyền Thuyết}}|1}} |
|1qp = {{Inum|{{QP}}|20,000}} |
|1qp = {{Inum|{{QP}}|20,000}} |
||
|2qp = {{Inum|{{QP}}|40,000}} |
|2qp = {{Inum|{{QP}}|40,000}} |
||
Dòng 249: | Dòng 249: | ||
今でこそ三大作家のひとりと言われるが、その半生は挫折と苦悩に満ちていたという。 |
今でこそ三大作家のひとりと言われるが、その半生は挫折と苦悩に満ちていたという。 |
||
|def= |
|def= |
||
+ | Một trong tam đại nhà văn vĩ đại viết truyện thiếu nhi.<br /> |
||
− | One of the world's three great writers of children stories.<br /> |
||
− | + | Người ta cho rằng không có ai không biết "Nàng Tiên Cá" hay "Cô Bé Bán Diêm".<br /> |
|
− | + | Sinh năm 1805, mất năm 1875 do ung thư gan.<br /> |
|
+ | Mặc dù bây giờ ông được coi là một trong tam đại nhà văn vĩ đại, nhưng người ta nói rằng một nửa cuộc đời của ông tràn ngập những thất bại và đau khổ. |
||
− | Although he is now considered one of the three great writers, it has been said that half of his life was filled with setbacks and distress. |
||
|jb1= |
|jb1= |
||
身長/体重:146cm・39kg<br /> |
身長/体重:146cm・39kg<br /> |
||
Dòng 260: | Dòng 260: | ||
「オレは流行には敏感だぞ?なにしろ楽に原稿を済ませる近道だからな!」 |
「オレは流行には敏感だぞ?なにしろ楽に原稿を済ませる近道だからな!」 |
||
|b1= |
|b1= |
||
− | ''' |
+ | '''Chiều cao / Cân nặng:''' 146cm・39kg<br /> |
− | ''' |
+ | '''Nguồn:''' Chính sử<br /> |
− | ''' |
+ | '''Vùng:''' Đan Mạch<br /> |
− | ''' |
+ | '''Thuộc tính:''' Trật tự - Trung dung<br /> |
− | '''Gender:''' |
+ | '''Gender:''' Nam<br /> |
+ | "''Cậu biết vì sao tôi nhạy cảm với thời trang không? Vì đó là một lối tắt để dễ dàng hoàn thành bản thảo!''" |
||
− | "''You know I am sensitive to fashion? Since it is a shortcut for easily finishing a manuscript after all!''" |
||
|jb2= |
|jb2= |
||
根暗で厭世家な詩人。<br /> |
根暗で厭世家な詩人。<br /> |
||
Dòng 271: | Dòng 271: | ||
「子供時代が一番才能があったというワケだ!」と本人はヤケクソ気味に評している。 |
「子供時代が一番才能があったというワケだ!」と本人はヤケクソ気味に評している。 |
||
|b2= |
|b2= |
||
+ | Một nhà thơ ảm đạm và bi quan.<br /> |
||
− | A gloomy and pessimistic poet.<br /> |
||
− | + | Có lẽ bởi vì ông không thích cuộc sống của mình, hình tượng ông được triệu hồi với Servant - như bạn thấy - là thời thơ ấu của ông.<br /> |
|
− | ''" |
+ | ''"Điều này có nghĩa là giai đoạn khi còn là một đứa trẻ là khi tôi có tài năng nhất!"''<br /> |
+ | ông ta đánh giá một cách chán nản như vậy.<br /> |
||
− | Thus is his abandonment-like evaluation.<br /> |
||
|jb3= |
|jb3= |
||
− | ○[[ |
+ | ○[[Quái Vật Vô Tội|無辜の怪物]]:D<br /> |
本人の意志や姿とは関係なく、風評によって真相を捻じ曲げられたものの深度を指す。<br /> |
本人の意志や姿とは関係なく、風評によって真相を捻じ曲げられたものの深度を指す。<br /> |
||
アンデルセンの場合は"読者の呪い"である。<br /> |
アンデルセンの場合は"読者の呪い"である。<br /> |
||
彼は多くの読者から「こんな物語を書く男は血も涙もない男に違いない」と思われ、その結果、体のいたるところに「自分が書いた童話の主人公たちと同じ」傷を負っている。 |
彼は多くの読者から「こんな物語を書く男は血も涙もない男に違いない」と思われ、その結果、体のいたるところに「自分が書いた童話の主人公たちと同じ」傷を負っている。 |
||
|b3= |
|b3= |
||
− | '''[[ |
+ | '''[[Quái Vật Vô Tội]]: D'''<br /> |
+ | Cho thấy mức độ sự thật bị bẻ cong bởi tin đồn, không cần biết ý đồ và vẻ ngoài của người có liên quan.<br /> |
||
− | Indicates the depths in which the truth was twisted by rumors, disregarding the intentions and appearance of the concerned person.<br /> |
||
+ | Trong trường hợp của Andersen, đây là một "lời nguyền từ độc giả".<br /> |
||
− | In Andersen's case, this is a "curse from the readers".<br /> |
||
+ | Nhiều độc giả nghĩ rằng "để một người đàn ông viết một câu chuyện như vậy, chắc chắn ông ta rất vô cảm", và kết quả là ông đang chịu đựng “những vết thương tương tự như những nhân vật chính trong truyện cổ tích ông viết" trên khắp cơ thể ông. |
||
− | Many readers think that "for a man to write such story, he must surely be heartless" and, as a result, he is sustaining "the same wounds as the protagonists of the fairy-tales he wrote" all over his body. |
||
|jb4= |
|jb4= |
||
− | ○[[ |
+ | ○[[Quan Sát Nhân Loại|人間観察]]:A<br /> |
人々を観察し、理解する技術。<br /> |
人々を観察し、理解する技術。<br /> |
||
ただ観察するだけでなく、名前も知らない人々の生活や好み、人生までを想定し、これを忘れない記憶力が重要とされる。<br /> |
ただ観察するだけでなく、名前も知らない人々の生活や好み、人生までを想定し、これを忘れない記憶力が重要とされる。<br /> |
||
Dòng 292: | Dòng 292: | ||
彼にできることは物語を紡ぐ事だけだが、だからこそ誰よりも語るに真摯であろうと誓い続けた。 |
彼にできることは物語を紡ぐ事だけだが、だからこそ誰よりも語るに真摯であろうと誓い続けた。 |
||
|b4= |
|b4= |
||
− | '''[[ |
+ | '''[[Quan Sát Nhân Loại]]: A'''<br /> |
+ | Một kỹ thuật quan sát và thấu hiểu con người. Không chỉ quan sát mà còn khả năng phỏng đoán về các hoạt động hàng ngày, sở thích và thậm chí cả cuộc sống của những người mà thậm chí ông không biết tên, cũng như bộ nhớ để không quên về những người được coi là quan trọng.<br /> |
||
− | A technique to observe and understand people. Not only observing, but the capacity to conjecture about the daily activities, likings and even the lives of people whose name are unknown, and also the memory to not forget about these are considered important.<br /> |
||
+ | Những gì ông ta có thể làm chỉ là thêu dệt lên những câu truyện, nhưng chính vì lý do này, ông ta vẫn luôn thề sẽ chân thành hơn bất cứ ai khác trong việc kể truyện. |
||
− | Andersen is known as a pessimist, but what lies at his foundation is not rejection but understanding.<br /> |
||
− | What he can do is just to spin tales, but exactly for this reason he continuously vowed to remain more sincere than anyone else towards reciting. |
||
|jb5= |
|jb5= |
||
『貴方のための物語』<br /> |
『貴方のための物語』<br /> |
||
Dòng 304: | Dòng 303: | ||
……ただし、脱稿できればの話だが。 |
……ただし、脱稿できればの話だが。 |
||
|b5= |
|b5= |
||
− | ''' |
+ | '''Câu Chuyện Dành Cho Bạn'''<br /> |
− | ''' |
+ | '''Hạng:''' C<br /> |
− | ''' |
+ | '''Loại:''' Anti-Unit<br /> |
Märchen Meines Lebens.<br /> |
Märchen Meines Lebens.<br /> |
||
+ | Bản thảo thô của cuốn tự truyện ông đã viết, "Một câu chuyện về cuộc đời của tôi".<br /> |
||
− | The raw manuscript of the autobiography he wrote, "A Story of My Lifetime".<br /> |
||
+ | Bằng cách viết ra cuộc sống lý tưởng/bản chất của người được quan sát trong một cuốn sách, người đó được nâng lên thành "hình mẫu lý tưởng".<br /> |
||
− | By writing down the ideal life・way of being of the observed individual in a single book, said individual is strengthened into his "ideal figure".<br /> |
||
+ | ... Tuy nhiên, đó chỉ là khi anh ta có thể hoàn thành bản thảo. |
||
− | ...however, that is only if he can complete the manuscript. |
||
|jex= |
|jex= |
||
高名になった後も女性との交際はなく、生涯独身。<br /> |
高名になった後も女性との交際はなく、生涯独身。<br /> |
||
Dòng 317: | Dòng 316: | ||
肌身離さず身につけていた、初恋の相手からの手紙を握っての死だったとされる。 |
肌身離さず身につけていた、初恋の相手からの手紙を握っての死だったとされる。 |
||
|ex= |
|ex= |
||
+ | Ngay cả sau khi trở nên nổi tiếng, ông cũng không có mối quan hệ với nữ nhân tình nào và vẫn độc thân suốt đời.<br /> |
||
− | Even after becoming famous, he had no female acquaintances and remained unmarried for life.<br /> |
||
+ | Theo một giả thuyết, có một người mà anh ta có cảm tình, nhưng ông để lỡ cơ hội tỏ tình vô số lần do niềm kiêu hãnh và mặc cảm với ngoại hình của mình. <br /> |
||
− | According to one theory, there was someone he had feelings for, but on countless occasions he let the opportunity for a confession escape due to a high pride and complex towards his own appearance.<br /> |
||
− | + | Ông mất vì ung thư gan ở tuổi 70.<br /> |
|
+ | Chuyện kể rằng lúc mất ông nắm chặt một lá thư từ mối tình đầu mà ông luôn mang theo mình. |
||
− | Story goes that he died clutching a letter from his first love, which he always carried with himself. |
||
}} |
}} |
||
− | == |
+ | == Hình ảnh == |
<gallery> |
<gallery> |
||
Hans 1.png|Expression Sheet (Stage 1) |
Hans 1.png|Expression Sheet (Stage 1) |
||
Dòng 332: | Dòng 331: | ||
Holymaidenchaldea.png|[[Holy Maiden Leading Chaldea]] |
Holymaidenchaldea.png|[[Holy Maiden Leading Chaldea]] |
||
Quatre.png|[[Quatre Feuilles]] |
Quatre.png|[[Quatre Feuilles]] |
||
− | EnemyCasterCCC.png|Official Fate/Extra CCC |
+ | EnemyCasterCCC.png|Official Fate/Extra CCC minh họa bởi [[Illustrator List|Wada Arco]] |
</gallery></div> |
</gallery></div> |
Phiên bản lúc 07:58, ngày 3 tháng 3 năm 2018
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: ハンス・クリスチャン・アンデルセン |
ID: 33 | Cost: 4 |
ATK: 1,021/5,758 | HP: 1,597/8,484 |
ATK Lv. 100: 8,344 | HP Lv.100: 12,244 |
Lồng tiếng: Koyasu Takehito | Minh họa: Wada Arco |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: S |
Hút sao: 48 | Tạo sao: 10.8% |
Sạc NP qua ATK: 1.66% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 30% | Thuộc tính: Trật tự - Trung dung |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Hình người, Nam, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
2 | 1 | 1 | 3 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |