Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
アーサー王伝説にある円卓の騎士のひとり。
最古参の騎士のひとりにして、王の戦い、その終局まで仕えた忠義の騎士。
エクスカリバーの姉妹剣と呼ばれる太陽の聖剣を持ち、聖者の祝福により、日中においては並ぶ者なき無双の騎士として名を馳せた。
|
Là một trong những hiệp sĩ Bàn Tròn trong truyền thuyết về vua Arthur.
Anh là một trong những hiệp sĩ có thời gian phục vụ nhà vua lâu nhất, một hiệp sĩ vẫn tiếp tục tận tụy theo vua cho đến tận lúc kết.
Sở hữu thanh thánh kiếm thái dương, được đồn đãi là có cùng nguồn gốc với thanh Excalibur huyền thoại, Gawain nổi danh là một hiệp sĩ lỗi lạc không ai địch nổi khi anh chiến đấu dưới ánh mặt trời, nhờ vào ân sủng của một vị thánh.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:180cm・78kg
出展:アーサー王伝説
地域:ブリテン
属性:秩序・善 性別:男性
どのような仕事でも真面目にこなす。
時にそれが、仮に集金であっても。
|
Chiều cao/cân nặng: 180cm・78kg
Nguồn gốc: Huyền Thoại vua Arthur
Khu vực: Anh Quốc
Thuộc tính: Trật tự・Thiện
Giới tính: Male
Anh tự nguyện tham gia làm hầu như mọi việc cho đức vua.
Kể cả đó là một việc nhỏ nhặt như đi thu tiền nợ.
|
Gắn bó mức 2
|
『転輪する勝利の剣』
ランク:A+ 種別:対軍宝具
エクスカリバー・ガラティーン。
柄に擬似太陽が納められた日輪の剣。
アーサー王の持つ「約束された勝利の剣」と同じく、妖精「湖の乙女」によってもたらされた姉妹剣。
王とその剣が月の加護を受けるのに対し、彼とその剣は太陽の恩恵を受ける。
|
Thanh Gươm Chuyển Luân Chiến Thắng
Hạng: A+
Loại: Chống Quân
Excalibur Galatine.
Thanh kiếm thái dương với một mặt trời nhân tạo được đặt trong cán kiếm.
Giống như "Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng" mà Vua Arthur sở hữu, thanh gươm này của Gawain cũng được mang đến bởi nữ thần Hồ.
Thanh gươm của nhà vua và bản thân ngài ấy nhận được sự bảo hộ thần thánh của mặt trăng, còn Gawain và thanh gươm này thì nhận ơn sủng của mặt trời.
|
Gắn bó mức 3
|
穏やかな笑顔の似合う白馬の王子。
生真面目な性格だが重苦しく構えたところがなく、誰であれ真摯かつ丁寧に対応する。
激高する事はあっても妬みや恨みといった負の感情を抱かないため、どのような戦場にあっても清々しい。
他の円卓の騎士曰く、「あの嫌味のなさはもう才能」だとか。
|
Một bạch mã hoàng tử cùng với nụ cười dịu dàng.
Mặc dù có tính cách nghiêm túc, anh ấy hoàn toàn không hề tỏ ra vẻ cứng nhắc u ám. Anh giao tiếp với tất cả mọi người bằng thành ý và điệu bộ lịch thiệp.
Anh cũng có đôi khi mất bình tĩnh, bởi vì bản thân chưa bao giờ lộ ra các loại cảm xúc tiêu cực như sự tị hiềm và ác ý, thái độ của anh trong bất cứ trận đấu nào cũng đều rất thoải mái.
Các Hiệp sĩ khác trong Hội Bàn Tròn nói về anh như sau:
"Mỗi việc tử tế như thế thôi đã là một loại tài năng rồi".
|
Gắn bó mức 4
|
恵まれた才能や家柄であっても妬まれなかったのはガウェイン自身の性格の良さと、それを当然と思いながら鼻にかけない天然さ故のものだろう。
忠節の騎士であり、王への忠誠心は鉄の如く。
ガウェイン自身、王のための一振りの剣である事を望んでいる。
……その様は、彼の内面を知らない第三者には盲目的にすら見えるだろう。
|
Sinh ra với tài năng nhà nòi, nhưng có thể là vì bản chất thiện lương cùng tính vô tư lự nghĩ rằng đấy là điều hiển nhiên, Gawain chưa bao giờ huênh hoang bản thân mình.
Là một hiệp sĩ trung thành, sự tận trung của anh đối với nhà vua như sắt thép không gì lay chuyển được.
Điều ước duy nhất của Gawain chính là được trở thành thanh kiếm duy nhất phục vụ cho lợi ích của đức vua.
...đối với những người không biết rõ về anh, trong mắt họ sự tận tụy đó có thể gọi là mù quáng.
|
Gắn bó mức 5
|
○聖者の数字:EX
ガウェイン卿の持つ特殊体質。
午前9時から正午の3時間、午後3時から日没の3時間だけ力が3倍になるというもの。
ケルトの聖なる数である3を示したものである。
|
Con Số Của Thánh Nhân: EX
Thể trạng đặc biệt mà Gawain sở hữu.
Sức mạnh của anh tăng lên gấp ba trong vòng ba tiếng, từ chín giờ sáng đến trưa và từ ba giờ chiều đến khi mặt trời lặn.
Ngụ ý ở đây là số 3 là con số thần thánh của người Celt.
|
Phụ lục
|
円卓に多くの兄弟を持つが、妹のガレスとは特に仲が良かったという。
ガレスを無慈悲に斬り殺したランスロットに激怒し、その怒りがアーサー王の窮地を招いた事が、彼にとって最大の後悔である。
幼い頃にモルガンに引き渡されたアグラヴェイン、異父兄弟であるモードレッドとは互いに不理解のまま最後の戦いを迎えた。
|
|