Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
ケルト・アルスター時代(サイクル)の勇士。
赤枝騎士団の一員であり、英雄クー・フーリンの友にして養父としても知られる魔剣使い。
精力絶倫にして大食漢、気前よく、嫉妬せず、恐れを知らない――堂々たる勇士として、フェルグスの名は今なお後世に残されている。
|
Vị chiến binh dũng cảm có xuất xứ từ thần thoại Celtic, chuỗi Ulster.
Là thành viên của Xích Chi Kị Sĩ Đoàn, vũ khí chính của ông là một thanh gươm
ma thuật. Ông là bạn và cũng là cha đỡ đầu của anh hùng Cu Chulainn.
Với sức mạnh cùng sức ăn không tưởng, tính cách hào sảng, chẳng hề ghen tị ai hay sợ hãi bất cứ thứ gì, cái tên Fergus vẫn lưu truyền đến tận thời nay như tấm gương của một bậc anh hùng chân chính.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:184cm・90kg
出典:ケルト神話、赤枝騎士団
地域:アイルランド
属性:秩序・中庸 性別:男性
天地天空大回転!
|
Chiều cao/Cân nặng: 184cm・90kg
Nguồn gốc: hần thoại Celtic, Xích Chi Kị Sĩ Đoàn
Khu vực: Ireland
Thuộc tính: Trật tự・Trung dung
Giới tính: Nam
Xoay chuyển cả trời đất, không gian!
|
Gắn bó mức 2
|
『虹霓剣』
ランク:A+ 種別:対軍宝具
カラドボルグ。
別名、螺旋虹霓剣。螺旋剣とも。
地形破壊さえ可能とする、高威力と広範囲を誇る対軍宝具。
伝承では、振り抜いた剣光が「丘を三つ切り裂いた」という恐るべき力が示される。
|
Thanh Gươm Cầu Vồng
Hạng: A+
Loại: Kháng Quân
Caladbolg.
Còn có tên khác là Thanh Gươm Xoắn Ốc, Thanh Gươm Cầu Vồng Xoắn Ốc.
Một Bảo khí Kháng Quân phạm vi rộng, sở hữu sức mạnh phi thường đủ sức phá hủy
cả một vùng địa hình.
Truyền thuyết kể lại rằng sức mạnh khủng khiếp đó từng "xẻ cả một quả đồi thành ba".
|
Gắn bó mức 3
|
伝承には「虹の如く伸びた剣光」によって丘を切ったというが、宝具として振るわれるカラドボルグは地形破壊兵器としての側面を色濃く有している。すなわち、大地を砕く問答無用の大攻撃。
後の時代、数多の英雄たちが手にした魔剣・聖剣の原型になったと言われている。エクスカリバー・ガラティーンの原型である、とも。
名前の「虹霓(こうげい)」とは「虹」の意味。
|
Theo truyền thuyết, "một tia sáng phát ra từ thanh gươm tựa như dải cầu vồng" và cứ thế phá hủy cả quả đồi. Đây cũng chính là bản chất của Bảo khí này: phá hủy địa hình. Giả như thứ sức mạnh khủng khiếp ấy có thể phá hủy cả bề mặt Trái Đất thì cũng chẳng lạ gì.
Người xưa cũng kể lại rằng sau này, thanh gươm ấy trở thành nguyên mẫu cho vô
số ma kiếm ・thánh kiếm các anh hùng đời sau sử dụng. Trong đó có cả thanh Excalibur Galatine.
Chữ "kougei (虹霓)" trong tên của bảo khí có nghĩa là "cầu vồng".
|
Gắn bó mức 4
|
赤枝騎士団の一角を成す男だったが、アルスター王コンホヴォルの背信に激怒して騎士団を出奔。アルスター伝説最大の戦争が勃発した折には、恋人であるコノートの女王メイヴの側に就いてその武勇を振るった。
アルスターにクー・フーリンがいるため真の本気を出せずにいた彼だが、それでも一時はコンホヴォル王をあと一息で討ち果たすまでに迫った。
|
Ông vốn là một trong những thành viên trụ cột của Xích Chi Kị Sĩ Đoàn. Sau khi bị Conchobar, vua xứ Ulster phản bội, ông đã nổi giận và bỏ kị sĩ đoàn mà đi. Trong cuộc chiến lớn nhất trong sử thi xứ Ulster, Fergus thuộc bên phe Nữ hoàng Medb xứ Connacht. Cũng ở đây, ông đã phô bày cho tất cả sự anh dũng của mình.
Bởi vì Cu Chulainn thuộc về phe Ulster, Fergus vẫn chưa thể thi triển được hết toàn bộ sức mạnh của mình. Chỉ thế thôi mà ông đã suýt có thể giết chết Vua Conchobar.
|
Gắn bó mức 5
|
この戦いの折にクー・フーリンと交わした誓約(ゲッシュ)により、彼と再戦した場合にはほぼ無条件で勝利する。
二度目のアルスター侵攻時には、クー・フーリンへの復讐を目論む女王メイヴによって「フェルグスの存在は邪魔となる」と判断され、戦場には招聘されなかった。その後、嫉妬にかられたメイヴの夫であるアリル王の手によって暗殺された。
|
Cũng trong dịp này, ông đã lập nên lời thề (geis) với Cu Chulainn là nếu hai người có tái đấu thì ông sẽ thắng vô điều kiện.
Trong cuộc xâm lược Ulster lần hai, Nữ hoàng Medb cho rằng Fergus sẽ trở thành vật cản cho kế hoạch trả thù Cu Chulainn của mình nên cô không cho Fergus ra chiến trường. Cuối cùng, bởi vì ghen tuông mà Vua Ailill, chồng Medb đã cho người ám sát ông.
|
Phụ lục
|
聖杯にかける願いは「妻やメイヴとまた “仲良く” したい」。
仲良く、したい。
ちなみに妻は森の女神──神霊である。彼の絶倫にかなう相手など、人間にはそうはいない!
|
Điều ước của ông với Chén Thánh là "được một lần nữa"sống hòa thuận"bên vợ và Medb".
Sống hòa thuận, bên cạnh.
Nhắc mới nhớ, vợ ông là nữ thần rừng-- một Divine Spirit. Đúng là một con người có một không hai!
|