Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
酸いも甘いも噛み分けた壮年の男。
大事なのは諦めない事だと語り、くじけそうになっている仲間の肩を叩いて鼓舞する。
その顔から余裕が失われる事はない。
不敵な笑みが消える事はない。
――彼は知っている。
進み続けてさえいれば、望む場所には必ず辿り着けるのだと。
|
Một con người hiểu biết về thế giới xung quanh vào thời của mình.
Ông truyền cảm hứng cho những đồng đội đã gục ngã của ông bằng cách vỗ vai họ và nói rằng điều quan trọng nhất là không bao giờ từ bỏ.
Ông là 1 con người điềm tĩnh.
Nụ cười kiêu hãnh luôn ở trên môi.
---ông là người hiểu biết.
Nếu cứ tiếp tục tiến lên phía trước, ông ấy sẽ đạt được thứ mà ông ấy mong muốn.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:180cm・84kg
出典:史実
地域:スペイン
属性:中立・悪 性別:男性
卵の底の殻を割って立てるのは邪道。
|
Chiều cao/Cân nặng: 180cm・84kg
Nguồn gốc: Lịch sử
Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thuộc tính ẩn: Trung dung・Ác
Giới tính: Nam
Thật là quá dị khi mà khiến cho quả trứng vững bằng cách đập vỡ vỏ dưới của nó .
|
Gắn bó mức 2
|
大航海時代、キリスト教圏の白人として初めてアメリカ海域に到達した人物。
彼が西回り航路の着想・確信を得たのは1480年頃。
しかしそのための費用集め・パトロン探しが難航し、実際に出発できたのは1492年のことだった。
1492年、ついにコロンブスは旗船サンタマリア号・ニーニャ号・ピンタ号の三隻で大西洋を横断。
不安がる船員達に反乱を起こされる寸前でアメリカ海域へ到達し、サンサルバドル島を発見した。
|
Kỷ nguyên Khám phá, người da trắng thuộc Thiên Chúa giáo tới đc vùng biển Mĩ.
Ban đầu ông tin về việc đi về phía Tây vào năm 1480.
Tuy nhiên, ông gặp phải vấn đề về việc tìm nguồn vốn, và nhà tài trợ cho chuyến đi và chỉ thực sự khởi hành vào năm 1492.
Vào năm 1492, Columbus chính thức vượt biển Đại Tây Dương với 3 tàu: tàu chỉ huy Santa Maria, La Nina, và La Pinta.
Chỉ khi những thủy thủ tuyệt vọng chuẩn bị nổi dậy, thì họ đến đc biển Mĩ và tìm ra hòn đảo San Salvador.
|
Gắn bó mức 3
|
目的地へ到達したコロンブスが最初に行ったのは――
そこにいた原住民から価値あるものを略奪し、彼らを奴隷として連行することだった。
新天地を発見した彼を止めるものはもういない。
すぐに第二の航海も行われ、次々と新たな島が発見されていった。
勿論、コロンブス率いるスペイン人たちによる、原住民に対する殺戮・陵辱・略奪も、留まるところなく――
|
Điều đầu tiên Columbus làm sau khi ông ấy đến đc vs vận mệnh của mình là ---
cướp bóc tất cả những gì có giá trị của người dân bản địa và bắt họ làm nô lệ.
Một khi đã tìm thấy 1 vùng đất mới, ko gì có thể cản ông lại.
Không lâu sau đó, chuyến hải trình thứ 2 bắt đầu và những hòn đảo mới đc tìm thấy ko lâu sau đó.
Hiển nhiên, tàn sát, hiếp dâm, cướp bóc người dân bản xứ dẫn đầu bởi Columbus dẫn đầu đoàn người Tây Ban Nha ko hề dừng lại.
|
Gắn bó mức 4
|
○コンキスタドール:EX
スペイン語で「征服者」を意味する。
大航海時代、航海の果てに未開地を征服した者のスキル。未開の地への侵攻、支配、略奪、奴隷化などの手際を示す。
厳密には、航海の結果「アメリカ大陸」を征服した者こそをコンキスタドールと呼ぶ向きもあるが、その源流―――「スペインからの征服者」という概念を最初に発生させた者として、コロンブスはこのスキルをEXランクで有する。
|
Conquistador EX
Nghĩa của từ "Kẻ Chinh Phục" trong tiếng Anh
Một kĩ năng cho những người trong thời đại Khám phá chinh phục những hòn đảo hoang vào cuối mỗi cuộc hải trình. 1 cách ám chỉ cho những cuộc xâm lược, đàn áp, cướp bóc, ép buộc nô dịch, vv những vùng dân trí còn thấp.
Chính xác thì, chỉ những người chinh phục “lục địa Mĩ”, là kết quả của những chuyến hải trình của họ, mới được gọi là Chinh tướng/ Conquistadores, nhưng như khởi nguồn của mọi việc, - người đầu tiên sinh ra khái niệm “kẻ chinh phục từ Tây Ban Nha”, Columbus đc xếp cho kĩ năng này ở hạng EX.
|
Gắn bó mức 5
|
『新天地探索航』
ランク:A 種別:対軍宝具
サンタマリア・ドロップアンカー。
最も有名な最初の航海が結実したもの。
彼の乗っていた旗船サンタマリア号が出現、接岸(陸地のど真ん中であっても)し、そして―――
彼の指示に従い、為すべき事を為す。
これは「サンタマリア号よ、錨を下ろせ」という、船長としての略奪開始命令である。
|
Vượt Biển Khai Phá Tân Thế Giới
Hạng: A
Loại: Chống quân
Santa Maria - Drop Anchor.
Chuyến hải trình đầu tiên nổi tiếng nhất đạt được.
Tàu chỉ huy mà ông điều khiển – Santa Maria xuất hiện. Nó đậu lại (kể cả ngay giữa vùng đất) và—
theo như những gì ông ra lệnh, những việc cần phải làm.
« Santa Maria, thả neo » đó là lời của vị thuyền trưởng bắt đầu cho 1 chuyến cướp bóc.
|