Mở khóa
|
Mô tả
|
Dịch
|
Mặc định
|
一世紀、古代ブリタニアの若き戦闘女王。
悪辣な侵略の果てに自分と娘たちを凌辱したローマ帝国を許すまじと諸王を率いて叛乱するも、最後には皇帝ネロの軍に敗れ去り、落命。
後年、ブリテンの「勝利の女神」の伝説となった。
|
Sống ở thế kỉ thứ 1, một chiến binh và cũng là nữ hoàng của Britannia Cổ Đại.
Bất dung thứ cho sự nhục mạ cô và con gái phải hứng chịu sau cuộc xâm lăng tàn bạo từ Đế Quốc La Mã, cô dẫn dắt các chư hầu nổi loạn, nhưng phải nhận kết cục thảm bại và mất mạng trước quân đội La Mã của Hoàng Đế Nero.
Sau này, Boudica trở thành huyền thoại về “Nữ Hoàng Chiến Thắng” của Anh Quốc.
|
Gắn bó mức 1
|
身長/体重:174cm・62kg
出典:史実
地域:欧州
属性:中立・善 性別:女性
現界の時点で既に、二人の娘がいた模様?
|
Chiều cao/Cân nặng: 174cm・62kg
Nguồn gốc: Sự thật lịch sử
Xuất thân: Châu Âu
Thuộc tính: Trung lập・Thiện
Giới tính: Nữ
Có vẻ như hình dạng khi được triệu hồi này của Boudica là ở thời điểm khi cô đã có hai người con.
|
Gắn bó mức 2
|
彼女はブリタニアのすべてを愛していた。
風と大地を。花と草木を。泉と清流を。
虫と鳥獣を。そして何よりも、人を愛していた。
だが、あの日、あの時。
夫たるプラスタグス王が死して──
|
Boudica yêu mọi thứ thuộc về Britannia.
Gió và đất đai. Hoa và cây cối.
Những con suối và dòng sông trong xanh.
Côn trùng hay chim thú. Và trên tất thảy, cô yêu con người.
Thế nhưng, vào ngày hôm đó, tại thời điểm đó.
Phu quân của cô, Vua Prasutagus, băng hà...
|
Gắn bó mức 3
|
待っていたのは壮絶なまでの仕打ちだった。
嘲笑と侮蔑。暴力と陵辱。苦痛と鮮血。
心と体に深い傷を受けながら、彼女は決意する。
ローマへの反抗を。故郷の守護を。復讐を。
かくして、彼女は若き戦いの女王となった。
|
Những gì cô phải chịu đựng là sự đối xử khinh bạc đến tàn tệ.
Nhạo báng và khinh miệt. Bạo lực và tủi nhục. Đau đớn và cả máu đổ.
Khi cả thể xác và con tim Boudica phải chịu những vết thương sâu sắc, cô đã quyết định con đường mình sẽ bước đi.
Nổi dậy chống La Mã. Bảo vệ vùng đất quê nhà. Và trả hận.
|
Gắn bó mức 4
|
『約束されざる勝利の剣』
ランク:B 種別:対人宝具
ソード・オブ・ブディカ。自らと同じ「勝利」の名を冠する片手剣。
だが、決して星の聖剣ではなく、勝利も約束されない。
完全ならざる願いの剣。
|
Thanh Gươm Không Hứa Hẹn Chiến Thắng
Hạng: B
Loại: Kháng Nhân
Sword of Boudica. Thanh đơn kiếm được vinh danh “Chiến Thắng” như chính bản thân cô.
Tuy nhiên, nó không phải Thánh Kiếm của Tinh Cầu, mà cũng chẳng hề mang đến thứ chiến thắng được hứa hẹn kia.
Một thanh gươm của những nguyện ước bất thành.
|
Gắn bó mức 5
|
ブリテン、英国、等々……ブリテン島にまつわる後世の英霊たちを彼女は我が子の如く慈しむ。
特に、故郷の地にて「勝利」を一時とはいえ成し遂げた騎士王に対しては、完全に──
構いたがりの親戚のお姉ちゃんになるだろう。
|
Britain, Anh Quốc và tương tự… cô yêu quý mọi Anh Linh có liên hệ đến Quần đảo Anh như con cháu của mình.
Đặc biệt, với vị Vua Hiệp Sĩ, người đã dành được “chiến thắng” nơi quê nhà (dù chỉ trong khoảng thời gian ngắn ngủi), Boudica có lẽ sẽ hoàn toàn...
biến thành một người chị gái ân cần, dịu dàng thích chăm chút cho cô.
|
Phụ lục
|
近代以降の英国において篤く祀られている彼女は、過去の戦いの折の激しさを失っている。
英霊として在るブーディカは、本来の彼女、すなわち慈愛の女としてこそ剣を振るう。
ブリタニアを、故郷を想う、母の力として。
|
Boudica, người được tôn vinh trong thời hiện đại, giờ đã đánh mất vẻ dữ dội từ những trận chiến trong quá khứ.
Anh Linh Boudica sử dụng kiếm giống như người thật lúc còn sống, giờ đây chỉ là một người phụ nữ đầy lòng trắc ẩn. Thiên tính của một người mẹ luôn yêu quý vùng đất quê nhà Britannia, là nguồn động lực mang lại cho cô sức mạnh.
|