Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
(Không hiển thị 3 phiên bản ở giữa của cùng người dùng) | |||
Dòng 183: | Dòng 183: | ||
|- |
|- |
||
|image = [[File:Bond_icon_ce790.png|75px|link=Lưỡi Dao Liệu Nguyên]] |
|image = [[File:Bond_icon_ce790.png|75px|link=Lưỡi Dao Liệu Nguyên]] |
||
− | |effect = '''[[Lưỡi Dao Liệu Nguyên]]'''<br>Khi trang bị cho [[Antonio Salieri]],<br>Tăng tính năng thẻ Arts và khả năng sạc NP toàn đội thêm 10% |
+ | |effect = '''[[Lưỡi Dao Liệu Nguyên]]'''<br>Khi trang bị cho [[Antonio Salieri]],<br>Tăng tính năng thẻ Arts và khả năng sạc NP toàn đội thêm 10%<br>khi anh ở trên sân. |
}} |
}} |
||
Dòng 198: | Dòng 198: | ||
ゴットリープ、神に愛された男よ。 |
ゴットリープ、神に愛された男よ。 |
||
|def= |
|def= |
||
− | Amadeus Wolfgang Mozart!<br> |
+ | [[Wolfgang Amadeus Mozart|Amadeus Wolfgang Mozart]]!<br> |
───Ta, là người sẽ giết ngươi.<br> |
───Ta, là người sẽ giết ngươi.<br> |
||
Dòng 216: | Dòng 216: | ||
|b1= |
|b1= |
||
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 181cm・65kg<br /> |
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 181cm・65kg<br /> |
||
− | '''Nguồn gốc:''' |
+ | '''Nguồn gốc:''' "Người đàn ông màu xám", các truyền thuyết ám sát Mozart<br /> |
'''Vùng:''' Châu Âu<br /> |
'''Vùng:''' Châu Âu<br /> |
||
'''Thuộc tính:''' Hỗn độn・Ác<br /> |
'''Thuộc tính:''' Hỗn độn・Ác<br /> |
||
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
'''Giới tính:''' Nam<br /> |
||
− | Độc thoại rất nhiều. Cùng bước sóng với Jeanne |
+ | Độc thoại rất nhiều. Cùng bước sóng với [[Jeanne d'Arc (Alter)|Jeanne d’Arc Alter]] và [[Edmond Dantes|Vua Hang động]]. (Bản thân anh ấy nghĩ thế).<br /> |
− | Không cùng bước sóng với Phantom.<br /> |
+ | Không cùng bước sóng với [[The Phantom of the Opera|Phantom]].<br /> |
− | Trước mặt Marie Antoinette thì tỏ ra |
+ | Trước mặt [[Marie Antoinette]] thì tỏ ra trưởng thành như một con mèo đi mượn. |
|jb2= |
|jb2= |
||
マスターの命令に従い、<br> |
マスターの命令に従い、<br> |
||
Dòng 238: | Dòng 238: | ||
Thế nhưng, vì hóa thành một con quái vật vô tội cho nên tinh thần của Salieri đã rạn vỡ.<br> |
Thế nhưng, vì hóa thành một con quái vật vô tội cho nên tinh thần của Salieri đã rạn vỡ.<br> |
||
− | Việc hợp nhất với |
+ | Việc hợp nhất với "Người đàn ông màu xám" - một truyền thuyết tựa như truyền thuyết về tử thần - cũng ảnh hưởng xấu đến anh.<br> |
− | Khi nhìn thấy Wolfgang Amadeus Mozart, có lẽ anh ta sẽ trở thành một cổ máy tàn sát điên cuồng, lờ đi cả mệnh lệnh của Master |
+ | Khi nhìn thấy Wolfgang Amadeus Mozart, có lẽ anh ta sẽ trở thành một cổ máy tàn sát điên cuồng, lờ đi cả mệnh lệnh của Master. |
|jb3= |
|jb3= |
||
○無辜の怪物:EX<br> |
○無辜の怪物:EX<br> |
||
Dòng 256: | Dòng 256: | ||
対象が魔術的防御手段を有していなければ、自死させる事も可能。 |
対象が魔術的防御手段を有していなければ、自死させる事も可能。 |
||
|b3= |
|b3= |
||
− | '''Quái Vật Vô Tội: EX'''<br/> |
+ | '''[[Quái Vật Vô Tội]]: EX'''<br/> |
Lúc còn sống Salieri không giết ai cả. <br/> |
Lúc còn sống Salieri không giết ai cả. <br/> |
||
− | Thế nhưng truyền thuyết ám sát đã được lan truyền xuyên qua khắp ngóc ngách trên thế giới vào những năm sau này,là |
+ | Thế nhưng truyền thuyết ám sát đã được lan truyền xuyên qua khắp ngóc ngách trên thế giới vào những năm sau này, là lí do duy nhất khiến anh thành Quái vật vô tội.<br/> |
− | Nguyên bản nó dung hợp với một kĩ năng khác gọi là |
+ | Nguyên bản nó dung hợp với một kĩ năng khác gọi là "Tự Phủ Định", trở thành một kĩ năng phức hợp.<br/> |
− | '''Bề Ngoài Than Khóc: A'''<br/> |
+ | '''[[Bề Ngoài Than Khóc]]: A'''<br/> |
Salieri bao phủ bản thân mình bằng một lớp vỏ ngoài - bề ngoài như một Phản Anh hùng.<br> |
Salieri bao phủ bản thân mình bằng một lớp vỏ ngoài - bề ngoài như một Phản Anh hùng.<br> |
||
− | Là một năng lực được dung hợp, hòa trộn với |
+ | Là một năng lực được dung hợp, hòa trộn với "Người đàn ông màu xám" - người thường xuyên xuất hiện trong những ghi chép về Mozart... Tồn tại tựa như Tử thần và được cho là đã xuất hiện vào tháng 7 năm 1791 để nhờ vả anh sáng tác nhạc khúc "Requiem in d-Moll".<br> |
Khi chiến đấu, Salieri tự động lấy nó bao phủ quanh thân mình, hoạt động như một cỗ máy chiến đấu tàn sát.<br> |
Khi chiến đấu, Salieri tự động lấy nó bao phủ quanh thân mình, hoạt động như một cỗ máy chiến đấu tàn sát.<br> |
||
− | '''Liệu Nguyên Hỏa: B'''<br/> |
+ | '''[[Liệu Nguyên Hỏa]]: B'''<br/> |
− | Tin đồn được lan truyền |
+ | Tin đồn được lan truyền rộng rãi chứa đầy sự nguyền rủa, sự lan truyền của truyền thuyết ám sát Mozart quả thật, giống như ngọn lửa liệu nguyên. Avenger - Salieri đã biến những ác ý, những lời phỉ báng, những tin vịt, những lời khích động, những lời thì thầm khát vọng của mọi người, vốn dĩ là những thứ đã sinh ra anh, thành sức mạnh của chính bản thân anh.<br/> |
Ngoài việc ngay lập tức làm yếu đi tinh thần của tập thể anh lấy làm mục tiêu, nó cũng có tác dụng công kích tinh thần mạnh mẽ.<br/> |
Ngoài việc ngay lập tức làm yếu đi tinh thần của tập thể anh lấy làm mục tiêu, nó cũng có tác dụng công kích tinh thần mạnh mẽ.<br/> |
||
Nếu đối tượng không có phương pháp phòng ngự ma thuật, nó có khả năng khiến họ tự sát. |
Nếu đối tượng không có phương pháp phòng ngự ma thuật, nó có khả năng khiến họ tự sát. |
||
Dòng 286: | Dòng 286: | ||
'''Loại:''' Chống Quân<br/> |
'''Loại:''' Chống Quân<br/> |
||
'''Phạm vi:''' 1~20<br/> |
'''Phạm vi:''' 1~20<br/> |
||
− | ''' |
+ | '''Số mục tiêu tối đa:''' 50 người<br/> |
Dio Santissimo Misericordia de mi.<br/> |
Dio Santissimo Misericordia de mi.<br/> |
||
Bằng việc nén ép, ngưng kết sát ý khổng lồ và hòa trộn nó với Ma lực cho đến mức một sinh vật sống không thể nào chế ngự được, anh diễn tấu một nhạc khúc có khả năng phá hủy và ăn mòn được cả thể xác lẫn tinh thần.<br> |
Bằng việc nén ép, ngưng kết sát ý khổng lồ và hòa trộn nó với Ma lực cho đến mức một sinh vật sống không thể nào chế ngự được, anh diễn tấu một nhạc khúc có khả năng phá hủy và ăn mòn được cả thể xác lẫn tinh thần.<br> |
||
− | Thứ mà Antonio Salieri lúc còn sống không thể nào đạt được, một |
+ | Thứ mà Antonio Salieri lúc còn sống không thể nào đạt được, một Bảo Khí âm nhạc tuyệt kĩ mà chỉ có Servant vốn là quái vật vô tội ─── Avenger Salieri mới có thể có được.<br> |
...... Thế nhưng thật đáng thương. <br> |
...... Thế nhưng thật đáng thương. <br> |
||
− | Thứ |
+ | Thứ "Âm nhạc" có thể đối địch lại với Amadeus ấy,<br> |
− | Salieri đã biến thành một Avenger vĩnh viễn không thể nào nhận thức được nó là một |
+ | Salieri đã biến thành một Avenger vĩnh viễn không thể nào nhận thức được nó là một "Âm thanh" nữa. |
|jb5= |
|jb5= |
||
───アントニオ・サリエリは、アマデウス・モーツァルトの友人であった。<br> |
───アントニオ・サリエリは、アマデウス・モーツァルトの友人であった。<br> |
||
Dòng 305: | Dòng 305: | ||
─── Antonio Salieri là bạn của Amadeus Mozart.<br> |
─── Antonio Salieri là bạn của Amadeus Mozart.<br> |
||
− | Ban đầu anh ta không được khắc ghi trên Tọa như một Phản Anh hùng. Dù cho Salieri bị đuổi khỏi vị trí nhạc trưởng cung đình trước đây, anh vẫn là một tại nhận được sự tôn trọng như một người nhạc sĩ đáng kính, nhận nhiều nhạc sĩ trẻ tuổi khác làm đệ tử. Trong đó có Sussmayr là đệ |
+ | Ban đầu anh ta không được khắc ghi trên Tọa như một Phản Anh hùng. Dù cho Salieri bị đuổi khỏi vị trí nhạc trưởng cung đình trước đây, anh vẫn là một tồn tại nhận được sự tôn trọng như một người nhạc sĩ đáng kính, nhận nhiều nhạc sĩ trẻ tuổi khác làm đệ tử. Trong đó có Sussmayr là đệ tử giỏi nhất của Mozart, Franz Xaver Wolfgang Mozart là con trai của Mozart, và cả Beethoven.<br> |
− | Thế nhưng vào năm 1820. Truyền thuyết |
+ | Thế nhưng vào năm 1820. Truyền thuyết "Mozart bị sát hại bởi Salieri" đột nhiên lan rộng khắp thế giới. Dù rằng nó là điều trái với sự thật, người người vẫn tưởng tượng đến một câu chuyện tàn khốc về "Một Thiên tài được thần linh yêu thương, và một Tú tài căm hận điều đó và đoạt lấy sinh mệnh ấy". (***Tú tài = người phi thường)<br> |
Kể cả lời mà Salieri lúc già nói với đệ tử Moscheles rằng "Đó chẳng là gì ngoài những lời nói xấu đầy ác ý", cũng được lan truyền như lời thú nhận tội lỗi. Thậm chí lời đồn thổi ''hối hận vì thấy tội lỗi, ông lão ấy đã lấy dao tự cắt cỗ mình'' cũng được bàn tán như thể nó là sự thật vậy. |
Kể cả lời mà Salieri lúc già nói với đệ tử Moscheles rằng "Đó chẳng là gì ngoài những lời nói xấu đầy ác ý", cũng được lan truyền như lời thú nhận tội lỗi. Thậm chí lời đồn thổi ''hối hận vì thấy tội lỗi, ông lão ấy đã lấy dao tự cắt cỗ mình'' cũng được bàn tán như thể nó là sự thật vậy. |
||
|jex= |
|jex= |
||
Dòng 329: | Dòng 329: | ||
Và, sau một khoảng thời gian dài trôi qua.<br> |
Và, sau một khoảng thời gian dài trôi qua.<br> |
||
− | Sự tồn tại của Salieri cứ tiếp tục bị bóp méo bởi truyền thuyết ám sát vô căn cứ, đã hòa hợp với truyền thuyết |
+ | Sự tồn tại của Salieri cứ tiếp tục bị bóp méo bởi truyền thuyết ám sát vô căn cứ, đã hòa hợp với truyền thuyết "Người đàn ông màu xám" xoay quanh thời khắc cuối cùng của Amadeus, rồi hoàn toàn hiện thế như một Servant.<br> |
− | Một Phản Anh hùng làm hại con |
+ | Một Phản Anh hùng làm hại con người...<br> |
Kẻ bi thương.<br> |
Kẻ bi thương.<br> |
||
Dòng 345: | Dòng 345: | ||
(Khi hiện thế tại Đai Dị Văn, do có một sự hiệu chỉnh gì đó mà trông có vẻ như lí trí của anh ta có tồn tại ở mức độ nào đó) |
(Khi hiện thế tại Đai Dị Văn, do có một sự hiệu chỉnh gì đó mà trông có vẻ như lí trí của anh ta có tồn tại ở mức độ nào đó) |
||
}} |
}} |
||
+ | |||
⚫ | |||
==Hình ảnh== |
==Hình ảnh== |
||
− | <!-- add only F/GO related artworks and battle sprites --> |
||
− | |||
<tabber> |
<tabber> |
||
+ | Linh cơ= |
||
− | Saint Graphs= |
||
<gallery> |
<gallery> |
||
Salieri 1.png|Dạng 1 |
Salieri 1.png|Dạng 1 |
||
Dòng 358: | Dòng 358: | ||
</gallery> |
</gallery> |
||
|-| |
|-| |
||
+ | Hoạt ảnh= |
||
− | Sprites= |
||
<gallery> |
<gallery> |
||
Antonio1.png|Dạng 1 |
Antonio1.png|Dạng 1 |
||
Antonio2.png|Dạng 2 |
Antonio2.png|Dạng 2 |
||
Antonio3.png|Dạng 3 |
Antonio3.png|Dạng 3 |
||
− | Antonio3b.png|Dạng 3 ( |
+ | Antonio3b.png|Dạng 3 (Dáng 2) |
− | Salieri 1 skill.png| |
+ | Salieri 1 skill.png|Dáng dùng kĩ năng (Dạng 1) |
− | Salieri 2 skill.png| |
+ | Salieri 2 skill.png|Dáng dùng kĩ năng (Dạng 2) |
− | Salieri 3 skill.png| |
+ | Salieri 3 skill.png|Dáng dùng kĩ năng (Dạng 3) |
− | Antonio_sword_1.png| |
+ | Antonio_sword_1.png|Lưỡi kiếm Liệu Nguyên Hỏa |
− | Antonio_sword_2.png| |
+ | Antonio_sword_2.png|Lưỡi kiếm Liệu Nguyên Hỏa (Dạng 3) |
− | Salieri baton.png| |
+ | Salieri baton.png|Gậy chỉ huy |
− | Salieri crest.png| |
+ | Salieri crest.png|Biểu tượng khi dùng Bảo Khí |
− | Salieri_minion.png| |
+ | Salieri_minion.png|Thuộc hạ |
− | Salieri minion gunner.png| |
+ | Salieri minion gunner.png|Thuộc hạ dùng súng |
− | Salieri minion spearman.png| |
+ | Salieri minion spearman.png|Thuộc hạ dùng giáo |
− | Salieri minion gun.png| |
+ | Salieri minion gun.png|Súng của thuộc hạ |
− | Salieri minion spear.png| |
+ | Salieri minion spear.png|Giáo của thuộc hạ |
</gallery> |
</gallery> |
||
|-| |
|-| |
||
+ | Biểu cảm= |
||
− | Expression Sheets= |
||
<gallery> |
<gallery> |
||
− | Antonio 1.png| |
+ | Antonio 1.png|Biểu cảm dạng 1 |
− | Antonio 2.png| |
+ | Antonio 2.png|Biểu cảm dạng 2 |
− | Antonio 3.png| |
+ | Antonio 3.png|Biểu cảm dạng 3 |
</gallery> |
</gallery> |
||
|-| |
|-| |
||
+ | Khác= |
||
− | Others= |
||
<gallery> |
<gallery> |
||
− | AntonioSalieriIllust01.jpg| |
+ | AntonioSalieriIllust01.jpg|Minh họa bởi [[Danh sách minh họa|PFALZ]] |
</gallery> |
</gallery> |
||
</tabber> |
</tabber> |
||
− | |||
⚫ |
Bản mới nhất lúc 10:45, ngày 26 tháng 4 năm 2018
Servant này bị KHÓA cho tới khi bạn hoàn thành Anastasia và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành. |
.
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: アントニオ・サリエリ |
ID: 204 | Cost: 7 |
ATK: 1509/8125 | HP: 1411/7840 |
ATK Lv. 100: 10996 | HP Lv.100: 10630 |
Lồng tiếng: Seki Toshihiko | Minh họa: PFALZ |
Thuộc tính ẩn: Địa | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 30 | Tạo sao: 6.1% |
Sạc NP qua ATK: 0.7% | Sạc NP qua DEF: 5% |
Tỉ lệ tử: 8% | Thuộc tính: Hỗn độn・Ác |
Giới tính: Nam |
Đặc tính: Nam, Hình người, Servant, Thiên hoặc Địa, Yếu thế trước Enuma Elish, Được Brynhildr yêu |
3 | 2 | 3 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Quái Vật Vô Tội EX | ||||||||||
Nhận sao mỗi lượt trong 3 lượt. Tăng sát thương chí mạng của bản thân 3 lần trong 5 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sao + | 5 | 6 | 6 | 7 | 7 | 8 | 8 | 9 | 9 | 10 |
Sát thương chí mạng + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Bề Ngoài Than Khóc A | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Arts bản thân 3 lần trong 5 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Arts + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Liệu Nguyên Hỏa B | ||||||||||
Giảm phòng thủ của một kẻ địch 3 lần trong 5 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phòng thủ - | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 7 | 6 | 5 |
Kĩ năng bị động
1 | Kẻ Phục Thù C | |
Giảm kháng debuff toàn đội trừ bản thân đi 6%. Tăng khả năng sạc NP bản thân khi nhận đòn thêm 16%. | ||
2 | Chỉnh Sửa Lãng Quên B | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 8%. | ||
3 | Tự Hồi Phục (Ma Lực) C | |
Sạc thanh NP bản thân 3.3% mỗi lượt. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
C | Chống Quân | Arts | 3 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch. Giảm khả năng tạo sao của toàn đội đi 20% trong 3 lượt. [Điểm trừ] | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 450% | 600% | 675% | 712.5% | 750% | ||
Tác dụng phụ | Giảm kháng thẻ Arts của toàn bộ kẻ địch trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Kháng thẻ Arts - | 10% | 15% | 20% | 25% | 30% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 8 | 8 | 30,000 | ||
Lần 2 | 8 | 8 | 100,000 | ||
Lần 3 | 8 | 8 | 300,000 | ||
Lần 4 | 8 | 8 | 900,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 8 | 50,000 | |||
Cấp 2 | 8 | 100,000 | |||
Cấp 3 | 10 | 300,000 | |||
Cấp 4 | 10 | 400,000 | |||
Cấp 5 | 10 | 1,000,000 | |||
Cấp 6 | 12 | 1,250,000 | |||
Cấp 7 | 12 | 2,500,000 | |||
Cấp 8 | 12 | 3,000,000 | |||
Cấp 9 | 5,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: A |
Ma lực: C |
May mắn: B |
Bảo Khí: C |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 4.500 | 20.000 | 2.500 | 2.500 | 10.500 | 90.000 | 370.000 | 290.000 | 270.000 | 340.000 |
Tổng điểm gắn bó | 4,500 | 24,500 | 27,000 | 29,500 | 40,000 | 130,000 | 500,000 | 790,000 | 1,060,000 | 1,400,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Lưỡi Dao Liệu Nguyên Khi trang bị cho Antonio Salieri, Tăng tính năng thẻ Arts và khả năng sạc NP toàn đội thêm 10% khi anh ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |