Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Register
Advertisement
Bryn2 Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện.

Đây là thông tin về Ridericon Altria Pendragon (Alter). Về 4★ Sabericon, xem Altria Pendragon (Alter). Về 4★ Lancericon, xem Altria Pendragon (Lancer Alter). Về 4★ Ridericon, xem Altria Pendragon (Santa Alter).

Servant Ngoại truyện


Ridericon

Altria Pendragon (Rider Alter)

★ ★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: アルトリア・ペンドラゴン〔オルタ〕〔ライダー〕
Tên khác: Hầu gái tha hóa, Hầu gái trưởng quỷ, Maid Alter, Demonic Chief Maid
ID: 179 Cost: 16
ATK: 1,665/10,776 HP: 2,090/14,256
ATK Lv. 100: 11,796 HP Lv.100: 15,618
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako Minh họa: Takeuchi Takashi
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: Tuyến tính
Hút sao: 200 Tạo sao: 9%
Sạc NP qua ATK: 0.59% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 30% Thuộc tính: Trật tự ・ Ác
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Altria, Rồng, Hình nguời, Nữ, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Altria face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QQAAB
Quick Hits3  |  Arts Hits3  |  Buster Hits2  |  Extra Hits5

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề


Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Dmg up
Summer Sweeper! A
Tăng sức tấn công của bản thân trong 3 lượt.
Tăng tính năng thẻ Quick toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Quickupstatus Quick + 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 17% 18% 20%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Medjed
Huấn Luyện A
Giảm thời gian chờ hồi kĩ năng của một đồng đội bất kì đi 1 lượt.
Tăng khả năng tạo sao của đồng đội đó trong 3 lượt.
Gây 1000 sát thương lên đồng đội đó. [Điểm trừ]
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Stargainup Tạo sao + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 8 7 6

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Quickup
Nạp Đạn C
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân 1 lần trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Quickupstatus Quick + 20% 21% 22% 23% 24% 25% 26% 27% 28% 30%
Thời gian chờ 5 4 3

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực B
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.
2
Riding
Điều Khiển Vật Cưỡi B
Tăng tính năng thẻ Quick thêm 8%.
3
Independent action
Hành Động Độc Lập EX
Tăng sát thương chí mạng gây ra của bản thân thêm 12%.

Bảo Khí

Secace Morgan
Thanh Gươm Chiến Thắng Đốt Cháy Bất Tận
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A Chống Quân Quick 6
Tác dụng chính Gây sát thương lên một kẻ địch.
NpCharge Sạc thanh NP của bản thân 10%.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 1200% 1600% 1800% 1900% 2000%
Tác dụng phụ Giảm tỉ lệ gây ra sát thương chí mạng của đối phương trong 3 lượt.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
Critchndown Tỉ lệ chí mạng - 30% 40% 50% 60% 70%

Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Rider piece5 Qp100,000
Lần 2 Rider piece12 Medal of Great Knight15 Qp300,000
Lần 3 Rider monument5 Vảy Rồng Ngược4 Seashell5 Qp1,000,000
Lần 4 Rider monument12 Seashell10 Cursed Beast Cholecyst5 Qp3,000,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningrider5 Qp200,000
Cấp 2 Shiningrider12 Qp400,000
Cấp 3 Magicrider5 Qp1,200,000
Cấp 4 Magicrider12 Vảy Rồng Ngược2 Qp1,800,000
Cấp 5 Secretrider5 Vảy Rồng Ngược4 Qp4,000,000
Cấp 6 Secretrider12 Medal of Great Knight10 Qp5,000,000
Cấp 7 Medal of Great Knight20 Long Nha15 Qp10,000,000
Cấp 8 Long Nha44 Meteoric horseshoe24 Qp12,000,000
Cấp 9 Crystallized lore Qp20,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: B
Stats4
Sức bền: C
Stats3
Nhanh nhẹn: B
Stats4
Ma lực: A
Stats5
May mắn: B
Stats4
Bảo Khí: A
Stats5


Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,000 12,000 3,000 13,000 3,000 165,000 380,000 360,000 380,000 360,000
Tổng điểm gắn bó 4,000 16,000 19,000 32,000 35,000 200,000 580,000 940,000 1,320,000 1,680,000
Thưởng gắn bó mức 10 Icon656 Quyết Chổi
Khi được trang bị cho Altria Pendragon (Rider Alter),
Tăng sức tấn công thêm 20% cho toàn bộ đồng đội và
giảm khả năng phòng thủ cho toàn bộ đồng đội đi 15% [Điểm trừ] khi cô có mặt trên sân.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định オルタであれ水着は着る。だって夏だし。

しかし如何なる信念からか、彼女は王の冠を仕舞い、可憐な白い冠―――ホワイトブリムを装着した。

そう。メイドである。

Kể cả bản Alter cũng mặc đồ bơi. Sau cùng thì, hè cũng tới rồi mà.

Dù sao thì, sau một vài quyết định nào đấy, cô quyết định bỏ đi chiếc vương miện của nhà vua và thay vào đó là một chiếc “vương miện” trắng đáng yêu – một cái bờm trắng

Đúng rồi. Một hầu gái

Gắn bó mức 1 身長/体重:154cm・42kg

出典:アーサー王伝説
地域:イギリス
属性:秩序・悪   性別:女性
属性が悪になっているのはメイドになった自分を良く思っていないのではなく、実力行使でしか理想の給仕を行えない自分の不器用さを思っての事らしい。

Chiều cao/Cân nặng: 154cm・42kg

Nguồn gốc: Truyền thuyết Vua Arthur
Khu vực: Anh Quốc
Thuộc tính: Trật tự ・ Ác
Giới tính: Nữ
Có vẻ như lý do mà, việc cô ấy có thuộc tính Ác, không phải là do bản thân cô không thích làm hầu gái, mà là do tự cảm thấy cách làm hầu gái của cô không đúng cho lắm, khi nghĩ rằng không thể nào cho rằng bản thân mình là một nữ phục vụ hoàn hảo với việc chỉ dùng bạo lực.

Gắn bó mức 2 ブリテンの王、アルトリア・ペンドラゴンの別側面であるオルタがさらに別の信念に目覚めたもの。

夏を迎え、ひとりの暴君としてではなく、一介の給仕として己を見つめ直そうと奮い立ったアルトリア。言っている意味は分かるがなぜそうなったのかまったく分からない。
マスターが過ごす夏をより良いものにするため、メイドの道を選択したとも。
本人はアルトリアである事を隠しているつもりなので、装備も色々なものに偽装している。

エクスカリバーはモップに。
セクエンスはピストルに。
戦闘スタイルは軍人のそれに。
モップで相手をなぎ払い、ピストルで動きを止め、グレネードで爆破する。
メイドとは。

Là một bản Alter khác – một bản thể khác của vua xứ Anh Quốc, Altria Pendragon – nhưng đã có những quyết định còn khác xa hơn nữa khi so với bản gốc.

Mùa hè đến, Altria cũng muốn hòa nhập vào cuộc vui, bằng cách là tự kiểm nghiệm bản thân mình, nhưng không phải với tư cách là một nhà vua máu lạnh, mà đơn giản chỉ là một nữ phục vụ thôi. Rồi rồi, tôi hiểu đoạn đó rồi, nhưng thành thật mà nói thì tôi vẫn chẳng hiểu sao mọi chuyện đâm ra nỗi này nữa.
À ừ thì, để khiến Master trải nghiệm mùa hè này tuyệt vời hơn nữa, chắc chắn việc làm một hầu gái là lựa chọn của cô rồi.
Vì cô đang cố che giấu danh tính của bản thân là Altria nên cô đã làm giả đồ của bản thân thành một vài thứ khác.

Excalibur thì thành cái chổi
Sequence thì thành khẩu súng lục.
Phong cách chiến đấu thì thành như một người lính thời hiện đại.
Quét sạch đối phương với cây chổi, chặn khả năng di chuyển của địch với khẩu súng lục và thổi bay xác chúng với lựu đạn.
Thật đúng là hầu gái mà.

Gắn bó mức 3 『不撓燃えたつ勝利の剣』

ランク:A 種別:対人宝具 最大捕捉:一人
セクエンス・モルガン。
アーサー王が持つ『死闘の場にのみ携える』短剣、セクエンスとエクスカリバーの合体宝具。

セクエンスは小型の自動拳銃のような姿になっているが、エクスカリバーと組み合わせる事により大型の狙撃銃となり、不浄なる外敵を『主の領地』に入る前に撃退する。
どう見てもアンチ・マテリアル・ライフルだが、その綺麗な顔をフッ飛ばされたくなかったら指摘しない事だ。

Thanh Gươm Chiến Thắng Đốt Cháy Bất Tận

Hạng: A
Loại: Kháng nhân
Mục tiêu tối đa: 1 người
Secace Morgan.
Một Bảo khí được hợp thành từ Excalibur và Sequence, một thanh kiếm ngắn Vua Arthur sở hữu mà “chỉ có thể mang dùng khi đánh những trận chiến nguy hiểm”.

Sequence được thành hình dạng một khẩu sùng lục tự động nhỏ, nhưng biến thành một khẩu sùng bắn tỉa lớn khi được kết hợp với Excalibur, đẩy lùi những kẻ địch kinh tởm trước khi chúng có thể chạm đến “ranh giới địa bàn của Master”.
Nhìn ngược xuôi đi thế nào nữa thì cũng thấy được đây là khẩu súng tỉa công phá, nhưng tốt nhất là không nên nói gì, trừ khi muốn cái mặt của bản thân bị thổi bay đi.

Gắn bó mức 4 単独行動:EX

マスター不在でも行動できる能力。
仕えるべき主は存在するが、それはそれ。
メイドの奉仕精神とは自由であるべき……自発的なものであり、誰に強制されるものではない、という信念から脅威の単独行動スキルを獲得した。このスキル獲得のため、通常パラメーターは若干低下している。

サマー・スイーパー!:A
魔力放出スキルがお手伝いさん用途に変化したもの。あらゆるものを洗い流す水洗いの達人。
自身の奉仕力(攻撃力)を上げながら、パーティー全体を厳しく監督し、その士気を向上させる。

コーチング:A
海辺のアルトリア・オルタは冷血のカヴァネス(女性家庭教師)でもある。その厳しい教育と指導により、誤ったバトルスタイルを矯正する。スパルタな為、コーチされた者は多大なダメージを負う。

Hành Động Độc Lập: EX

Khả năng tự hành động kể cả khi vắng Master.
Dẫu cho cô phải có một Master để phục vụ, việc sợ hữu kĩ năng này là chuyện khác.
Cô có được “Hành động độc lập” từ việc là làm hầu gái, thì bản thân tinh thần phải là tự do, độc lập… phải phát nguồn từ mong muốn của bản thân, và không phải là do ai ép cả. Do có được kĩ năng này, chỉ số của cô có giảm đôi chút.

Summer Sweeper!: A
Một dạng bộc phát ma lực nhưng là cho hầu gái dùng. Là một chuyên gia trong khả năng dùng nước để có thể rửa sạch hết tất cả.
Tăng thêm khả năng phục vụ (sức tấn công), cô nghiêm khắc huấn luyện cả đội, tăng cường tinh thần cho họ.

Huấn Luyện: A
Kể cả là phiên bản đi biển nữa thì Altria Alter vẫn mang tính chất của một nữ gia sư máu lạnh (nữ giáo viên kèm cặp tại gia). Việc huấn luyện quá nghiêm khắc đã làm cho phong cách chiến đấu về thực tế là sai. Vì khá lá háu chiến và bạo lực, những ai được cô luyện tập cho đều bị hứng chịu một lượng lớn sát thương.

Gắn bó mức 5 (本人は口にしないし気付いていないが、)夏の魔力に魔がさして、水着に着替えてしまったオルタさん。

「私は俗に言う水着英霊では断じてない。
 なぜなら、水着である前にメイドだからだ」
なるほど、ぐうの音も出ない正論である。
しかし、もともと真面目すぎる性格がメイドになる事で更に厳格に。自堕落なマスターは決して見逃さない、鬼のメイド長と化した。

ネロと共にイシュタルカップに参加。
チーム名『タイラント・シューティンスター』は彼女からのアイディア。
名高いワガママ皇帝と暴君メイドが手を結んだ奇蹟のチームに相応しい命名である。

レース動機は最強を示す為。報酬(物理)は当然求めるが、それはそれとして、マスターの為になればいいと思っている。

Nàng Alter đây đã để cho bản thân bị quá cuốn hút vào sự năng động của mùa hè (dù rằng là bản thân cô chẳng nói gì về việc này và bản thân cũng chẳng nhận ra) và kết quả là mặc một bộ đồ bơi.

Ta chắc chắn không phải là cái thứ Servant Đồ Bơi mà người hay nghĩ đến đâu.
Lý do thì, vì đây là một bộ đồ của hầu gái, trước khi nó biến thành đồ bơi”.
Chậc, thật đúng là một câu tranh luận công bằng khiến ai cũng chẳng thể nói thêm được gì nữa mà.
Tuy nhiên, tính cách của cô (từ đầu đã quá nghiêm túc rồi) lại càng nghiêm khắc hơn khi thành hầu gái. Cô trở thành một hầu gái trưởng không một chút nhân từ, và sẽ không bao giờ rời mắt khỏi mọt Master hay tự nuông chiều bản thân.

Tham gia vào Giải Ishtar cùng với Nero. Cái tên “Sao băng Bạo Chúa” là ý tưởng của cô.
Thật đúng là một cái tên hợp lý cho cái đội diệu kì này khi có một hoàng đế nổi tiếng là ích kỉ, cũng như một bạo chúa hầu gái tham gia.

Cô tham gia cuộc đua với mong muốn chứng tỏ mình là người mạnh nhất. Thông thường thì cô sẽ muốn một giải thưởng vật chất, nhưng lần này thì, cô chỉ nghĩ đến việc là một con bài hữu dụng cho Master.

Phụ lục ネロは『全チームがライバル』と考えるが、オルタには『こいつにだけは負けられない』というチームはない。

ネロとオルタ。ノリの合わない二人ではあるが、ネロはレースでの活躍と面白さの為、アルトリアは暴力衝動(ストレス)の発散と報酬の為、手を組んでイシュタルカップに参加した。

レースに隠された真相を探る気はまるでない。
自分がいちばん主人公に応援されていると思い込んでいる為、心は常に上機嫌だったりする。
外見からではまったくそう見えないが。

レース方針は『手加減のないレース』。
後先考えずにアクセルを踏むネロと、後先考えているのにニトロを使うオルタ。
ネロは「美しさと速さ」を至上とし、オルタは「簡潔さと速さ」を至上とする。半分は相容れないが半分はまったく同じノリなので、実はものすごく気が合う二人だった。
……やはり奇蹟のチームなのでは?

Nero nghĩ rằng “tất cả mọi đội đều là đối thủ”, nhưng chẳng có đội nào mà cô có thể nghĩ là “Mình chắc chắn không thể thua lũ này được.”

Nero và Alter. Một cặp mà có đôi chút không hợp cho lắm về nhịp độ, nhưng vẫn tham gia vào Ishtar Cup – Nero thì tham thành tích và muốn giải trí, còn Alter thì muốn phần thưởng và xả cái nguồn bạo lực trong tâm (nói dễ hơn là stress).

Cô chẳng có hứng thú gì với việc tìm ra sự thật đằng sau cuộc đua cả.
Nhờ việc được thuyết phục rằng cô là người mà được nhân vật chính cổ vũ nhiều nhất, trái tim cô luôn luôn thấy vui.
Dù rằng có vẻ như bề ngoài thì không giống lắm.

Lý tưởng khi đua của cô là “không nhân nhượng ai cả”.
Nero thì đạp chân ga bất cần đời, Alter thì cũng dùng nitro nốt dù có suy nghĩ đôi chút.
Nero thì coi “vẻ đẹp và tốc độ” là trên hết, còn Alter thì lấy “nhanh gọn và tốc độ” là chuẩn mực. Dù nửa bản thể kia thì không hợp tính tình với nhau chút nào cả, nhưng với bản thể này, với cùng khí sắc ấy, cả hai lại ăn ý nhau đến lạ.
… đúng như dự tính, chẳng phải đây là một đội khá diệu kì hay sao?



Triệu hồi

Altria Pendragon (Rider Alter) có thể triệu hồi trong các dịp:

Dead Heat Summer Race! 2018 New Year Campaign Lucky Bag Sumoning Campaign

Thông tin bên lề

  • Cô sở hữu lượng HP cao nhất trong số các Rider.
  • Cô có cùng lượng HP nhỏ nhất với Saint Martha.
  • Khảu súng cô dùng ở dạng 1 là khẩu Glock 19 thế hệ 3 (Bán tự động, đạn 9mm, nòng 4,01 inches, băng đạn 15(+1) viên).
  • Khẩu súng cô dùng ở dạng 2 và 4 là khẩu Colt M1911 cải biến.
  • Khẩu súng cô dùng ở dạng 3 là khẩu súng bắn tỉa Dragunov cải biến.

Hình ảnh

Advertisement