Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 80: | Dòng 80: | ||
Hạng A= |
Hạng A= |
||
{{noblephantasm |
{{noblephantasm |
||
− | |name = Secace Morgan<br/>Thanh Gươm Chiến Thắng |
+ | |name = Secace Morgan<br/>Thanh Gươm Chiến Thắng Rực Cháy Bất Khuất |
|rank = A |
|rank = A |
||
|classification = Chống Quân |
|classification = Chống Quân |
||
Dòng 165: | Dòng 165: | ||
|npbar = 5 |
|npbar = 5 |
||
}} |
}} |
||
− | |||
Dòng 206: | Dòng 205: | ||
Kể cả bản Alter cũng mặc đồ bơi. Sau cùng thì, hè cũng tới rồi mà.<br/> |
Kể cả bản Alter cũng mặc đồ bơi. Sau cùng thì, hè cũng tới rồi mà.<br/> |
||
Dù sao thì, sau một vài quyết định nào đấy, cô quyết định bỏ đi chiếc vương miện của nhà vua và thay vào đó là một chiếc “vương miện” trắng đáng yêu – một cái bờm trắng <br/><br/> |
Dù sao thì, sau một vài quyết định nào đấy, cô quyết định bỏ đi chiếc vương miện của nhà vua và thay vào đó là một chiếc “vương miện” trắng đáng yêu – một cái bờm trắng <br/><br/> |
||
− | Đúng rồi. Một hầu gái |
+ | Đúng rồi. Một hầu gái. |
|jb1= |
|jb1= |
||
身長/体重:154cm・42kg<br/> |
身長/体重:154cm・42kg<br/> |
||
Dòng 217: | Dòng 216: | ||
'''Nguồn gốc:''' Truyền thuyết Vua Arthur<br/> |
'''Nguồn gốc:''' Truyền thuyết Vua Arthur<br/> |
||
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br/> |
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br/> |
||
− | '''Thuộc tính:''' Trật tự |
+ | '''Thuộc tính:''' Trật tự・Ác<br/> |
'''Giới tính:''' Nữ<br/> |
'''Giới tính:''' Nữ<br/> |
||
− | Có vẻ như |
+ | Có vẻ như lí do khiến cô ấy có thuộc tính Ác không phải là vì cô nghĩ việc trở thành hầu gái là không tốt, mà là do cô luôn nghĩ về sự kém cỏi của bản thân khi chỉ toàn sử dụng vũ lực để trở thành một hầu gái lí tưởng. |
|jb2= |
|jb2= |
||
ブリテンの王、[[Altria Pendragon|アルトリア・ペンドラゴン]]の別側面である[[Altria Pendragon (Alter)|オルタ]]がさらに別の信念に目覚めたもの。<br/> |
ブリテンの王、[[Altria Pendragon|アルトリア・ペンドラゴン]]の別側面である[[Altria Pendragon (Alter)|オルタ]]がさらに別の信念に目覚めたもの。<br/> |
||
Dòng 231: | Dòng 230: | ||
メイドとは。 |
メイドとは。 |
||
|b2= |
|b2= |
||
− | Là một bản |
+ | Là một phiên bản Alter – một bản thể khác của vua xứ Anh Quốc, [[Altria Pendragon]] – nhưng còn hơn thế nữa, là người giác ngộ một chân lí mới.<br> |
− | + | Hướng đến mùa hè, Altria phấn khích nhìn lại bản thân mình không phải với hình ảnh của một bạo quân mà là một cô hầu. Ý thì hiểu nhưng tại sao lại thành ra thế này thì chịu.<br> |
|
− | + | Để khiến Master trải nghiệm mùa hè này tuyệt vời hơn nữa, cô đã chọn con đường chông gai của một hầu gái.<br> |
|
⚫ | |||
− | Vì cô đang cố che giấu danh tính của bản thân là Altria nên cô đã làm giả đồ của bản thân thành một vài thứ khác.<br/><br/> |
||
⚫ | |||
Sequence thì thành khẩu súng lục.<br/> |
Sequence thì thành khẩu súng lục.<br/> |
||
− | Phong cách chiến đấu thì thành như một người lính |
+ | Phong cách chiến đấu thì thành như một người lính.<br/> |
− | Quét sạch đối phương với cây |
+ | Quét sạch đối phương với cây lau, chặn khả năng di chuyển của địch với khẩu súng lục và thổi bay xác chúng với lựu đạn.<br/> |
Thật đúng là hầu gái mà. |
Thật đúng là hầu gái mà. |
||
|jb3= |
|jb3= |
||
Dòng 248: | Dòng 246: | ||
どう見てもアンチ・マテリアル・ライフルだが、その綺麗な顔をフッ飛ばされたくなかったら指摘しない事だ。 |
どう見てもアンチ・マテリアル・ライフルだが、その綺麗な顔をフッ飛ばされたくなかったら指摘しない事だ。 |
||
|b3= |
|b3= |
||
− | '''Thanh Gươm Chiến Thắng |
+ | '''Thanh Gươm Chiến Thắng Rực Cháy Bất Khuất'''<br/> |
'''Hạng:''' A<br/> |
'''Hạng:''' A<br/> |
||
− | '''Loại:''' Kháng |
+ | '''Loại:''' Kháng Nhân<br/> |
− | ''' |
+ | '''Số mục tiêu tối đa:''' 1 người<br/> |
Secace Morgan.<br/> |
Secace Morgan.<br/> |
||
− | Một Bảo |
+ | Một Bảo Khí được hợp thành từ Excalibur và Sequence, một thanh kiếm ngắn Vua Arthur sở hữu mà “chỉ có thể mang dùng khi đánh những trận chiến nguy hiểm”.<br/><br/> |
− | Sequence được thành hình dạng một khẩu |
+ | Sequence được thành hình dạng một khẩu súng lục tự động nhỏ, nhưng khi kết hợp với Excalibur thì nó biến thành một khẩu súng tỉa loại lớn, đẩy lùi những kẻ địch kinh tởm trước khi chúng có thể chạm đến “ranh giới địa bàn của Master”.<br> |
− | + | Dù nhìn thế nào đi nữa thì rõ ràng đây là khẩu AMW (loại súng tỉa công phá), cơ mà nếu không muốn khuôn mặt đẹp đẽ của mình bị thổi bay thì đừng có ý kiến gì. |
|
|jb4= |
|jb4= |
||
○[[Hành Động Độc Lập|単独行動]]:EX<br/> |
○[[Hành Động Độc Lập|単独行動]]:EX<br/> |
||
Dòng 269: | Dòng 267: | ||
'''[[Hành Động Độc Lập]]: EX'''<br/> |
'''[[Hành Động Độc Lập]]: EX'''<br/> |
||
Khả năng tự hành động kể cả khi vắng Master.<br/> |
Khả năng tự hành động kể cả khi vắng Master.<br/> |
||
− | Dẫu |
+ | Dẫu có một chủ nhân mà cô nên phục vụ nhưng kệ đi, việc sợ hữu kĩ năng này là chuyện khác.<br/> |
− | + | Tinh thần phục vụ của một hầu gái là thứ do cô tự quyết...tự phát chứ không phải là thứ bị kẻ khác bắt ép được. Quan niệm đó giúp cho cô nhận được kĩ năng uy hiếp này nhưng bù lại, những chỉ số thông thường của cô bị giảm đi đôi chút.<br/><br/> |
|
'''[[Summer Sweeper!]]: A'''<br/> |
'''[[Summer Sweeper!]]: A'''<br/> |
||
− | + | Là một kĩ năng giải phóng ma lực nhưng bị biến đổi nhằm phục vụ cho mục đích sử dụng của cô hầu giúp việc. Là một chuyên gia rửa sạch mọi thứ.<br/> |
|
− | + | Vừa tăng thêm khả năng phục vụ (sức tấn công), cô còn nghiêm khắc chỉ đạo cả đội, nâng cao tinh thần/ chí khí cho họ.<br/><br/> |
|
'''[[Huấn Luyện]]: A'''<br/> |
'''[[Huấn Luyện]]: A'''<br/> |
||
− | + | Altria Alter của bờ biển cũng là một người hướng dẫn máu lạnh (cô gia sư tại nhà). Với sự chỉ dạy và phương pháp giáo dục nghiêm khắc, cô sẽ chỉnh sửa những lỗi sai trong tác phong chiến đấu. Một phong cách rất Sparta, những kẻ bị huấn luyện phải hứng chịu nhiều thương tích. |
|
|jb5= |
|jb5= |
||
(本人は口にしないし気付いていないが、)夏の魔力に魔がさして、水着に着替えてしまったオルタさん。<br/> |
(本人は口にしないし気付いていないが、)夏の魔力に魔がさして、水着に着替えてしまったオルタさん。<br/> |
||
Dòng 287: | Dòng 285: | ||
レース動機は最強を示す為。報酬(物理)は当然求めるが、それはそれとして、マスターの為になればいいと思っている。 |
レース動機は最強を示す為。報酬(物理)は当然求めるが、それはそれとして、マスターの為になればいいと思っている。 |
||
|b5= |
|b5= |
||
− | Nàng Alter |
+ | Nàng Alter đã bị cái ma lực của mùa hè cuốn đi, khiến nàng mặc bộ đồ bơi vào lúc nào không hay (đến nỗi nàng ta còn chả nhận ra hay có một lời nào về nó).<br> |
“''Ta chắc chắn không phải là cái thứ Servant Đồ Bơi mà người hay nghĩ đến đâu.''<br/> |
“''Ta chắc chắn không phải là cái thứ Servant Đồ Bơi mà người hay nghĩ đến đâu.''<br/> |
||
− | '' |
+ | ''Tại sao á, vì nó vốn là bộ đồ hầu gái trước khi thành một bộ đồ bơi.''"<br> |
− | + | Ra là vậy, quả là một câu triết lí khiến người khác cứng họng.<br> |
|
− | Tuy nhiên, |
+ | Tuy nhiên, cái bản tính quá nghiêm túc thường ngày của cô lại càng nghiêm khắc hơn khi thành hầu gái. Quyết không thể làm ngơ trước một Master sa đọa, cô sẽ biến thành một cô hầu gái trưởng của quỷ.<br><br> |
− | Tham gia vào [[Dead Heat Summer Race!|Giải Ishtar]] cùng với [[Nero Claudius (Caster)|Nero]]. |
+ | Tham gia vào [[Dead Heat Summer Race!|Giải Ishtar]] cùng với [[Nero Claudius (Caster)|Nero]]. Tên đội xe “Sao băng Bạo Chúa” là ý tưởng của cô. |
− | + | Quả là một cái tên không thể nào hợp hơn Với một đội kì tích được tạo nên bởi vị hoàng đế ích kỉ và một bạo vương hầu gái.<br> |
|
− | + | Lí do cô tham gia cuộc đua với mong muốn chứng tỏ mình là người mạnh nhất. Tuy cũng là vì phần thưởng (vật chất) nữa, nhưng bên cạnh đó thì cũng là vì Master. |
|
|jex= |
|jex= |
||
ネロは『全チームがライバル』と考えるが、オルタには『こいつにだけは負けられない』というチームはない。<br/> |
ネロは『全チームがライバル』と考えるが、オルタには『こいつにだけは負けられない』というチームはない。<br/> |
||
Dòng 306: | Dòng 304: | ||
……やはり奇蹟のチームなのでは? |
……やはり奇蹟のチームなのでは? |
||
|ex= |
|ex= |
||
− | Nero nghĩ rằng “tất cả |
+ | Nero thì nghĩ rằng “tất cả các đội khác đều là đối thủ”, nhưng Alter cho rằng chả có đội nào phải khiến cô nghĩ “Không thể thua bọn này được".<br> |
− | Nero và Alter. |
+ | Nero và Alter. Hai người không phải thuộc loại tâm đầu ý hợp nhưng vẫn cùng tham gia vào Ishtar Cup – Nero thì vì sự náo nhiệt và vui thú, còn Alter thì muốn phần thưởng và giải tỏa ham muốn đập phá của mình (xả stress).<br><br> |
− | Cô chẳng có hứng thú gì với việc tìm ra sự thật đằng sau cuộc đua cả.<br |
+ | Cô chẳng có hứng thú gì với việc tìm ra sự thật đằng sau cuộc đua cả.<br> |
− | + | Cô cho rằng mình là người được nhân vật chính cổ vũ nhiều nhất nên lúc nào tâm trí cô cũng rộn ràng hơn.<br> |
|
− | Dù rằng |
+ | Dù rằng nhìn từ ngoài thì chẳng thể nào nhận ra được điều đó.<br><br> |
− | + | Phương châm đua của cô là "Không nhân nhượng bất cứ kẻ nào".<br> |
|
− | Nero |
+ | Nero là một tay đua đạp chân ga bất cần đời, còn Alter thì biết cân nhắc hơn nhưng vẫn sẽ xả Nitro tẹt bô.<br> |
− | Nero thì coi “vẻ đẹp và tốc độ” là trên hết, còn Alter thì lấy “nhanh gọn và tốc độ” là chuẩn mực. |
+ | Nero thì coi “vẻ đẹp và tốc độ” là trên hết, còn Alter thì lấy “nhanh gọn và tốc độ” là chuẩn mực. Tuy giữa cả hai mang một nửa không hòa hợp nhưng nửa còn lại thì rất giống nhau, thành ra thực tế ở một mặt cả hai lại ăn ý nhau đến kì lạ.<br> |
− | + | ... Quả nhiên, đây không phải là một đội kì diệu hay sao? |
|
}} |
}} |
||
Phiên bản lúc 11:07, ngày 21 tháng 5 năm 2018
Servant này là một servant giới hạn, chỉ có thể triệu hồi được trong gacha giới hạn. Không có thông báo gì về việc servant này sẽ được đưa vào gacha cốt truyện. |
Đây là thông tin về Altria Pendragon (Alter). Về 4★ , xem Altria Pendragon (Alter). Về 4★ , xem Altria Pendragon (Lancer Alter). Về 4★ , xem Altria Pendragon (Santa Alter).
Servant | Ngoại truyện |
---|
Tên tiếng Nhật: アルトリア・ペンドラゴン〔オルタ〕〔ライダー〕 |
Tên khác: Hầu gái tha hóa, Hầu gái trưởng quỷ, Maid Alter, Demonic Chief Maid |
ID: 179 | Cost: 16 |
ATK: 1,665/10,776 | HP: 2,090/14,256 |
ATK Lv. 100: 11,796 | HP Lv.100: 15,618 |
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako | Minh họa: Takeuchi Takashi |
Thuộc tính ẩn: Nhân | Đường tăng trưởng: Tuyến tính |
Hút sao: 200 | Tạo sao: 9% |
Sạc NP qua ATK: 0.59% | Sạc NP qua DEF: 3% |
Tỉ lệ tử: 30% | Thuộc tính: Trật tự・Ác |
Giới tính: Nữ |
Đặc tính: Altria, Rồng, Hình nguời, Nữ, Vua, Điều khiển vật cưỡi, Altria-face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish |
3 | 3 | 2 | 5 |
---|
Kĩ năng chủ động | Kĩ năng bị động | Bảo Khí | Tiến hóa | Nâng cấp kĩ năng | Mức độ gắn bó | Tiểu sử | Thông tin bên lề |
Kĩ năng chủ động
Sở hữu từ ban đầu |
---|
Summer Sweeper! A | ||||||||||
Tăng sức tấn công của bản thân trong 3 lượt. Tăng tính năng thẻ Quick toàn đội trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tấn công + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Quick + | 10% | 11% | 12% | 13% | 14% | 15% | 16% | 17% | 18% | 20% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 1 |
---|
Huấn Luyện A | ||||||||||
Giảm thời gian chờ hồi kĩ năng của một đồng đội bất kì đi 1 lượt. Tăng khả năng tạo sao của đồng đội đó trong 3 lượt. Gây 1000 sát thương lên đồng đội đó. [Điểm trừ] | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tạo sao + | 30% | 32% | 34% | 36% | 38% | 40% | 42% | 44% | 46% | 50% |
Thời gian chờ | 8 | 7 | 6 |
Mở khóa sau Tiến hóa lần 3 |
---|
Nạp Đạn C | ||||||||||
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân 1 lần trong 3 lượt. | ||||||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Quick + | 20% | 21% | 22% | 23% | 24% | 25% | 26% | 27% | 28% | 30% |
Thời gian chờ | 5 | 4 | 3 |
Kĩ năng bị động
1 | Kháng Ma Lực B | |
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%. | ||
2 | Điều Khiển Vật Cưỡi B | |
Tăng tính năng thẻ Quick bản thân thêm 8%. | ||
3 | Hành Động Độc Lập EX | |
Tăng sát thương chí mạng của bản thân thêm 12%. |
Bảo Khí
Hạng | Phân loại | Loại thẻ | Số đòn đánh | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Chống Quân | Quick | 6 | ||||
Tác dụng chính | Gây sát thương lên một kẻ địch. Sạc thanh NP bản thân thêm 10%. | ||||||
Cấp | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
Sát thương + | 1200% | 1600% | 1800% | 1900% | 2000% | ||
Tác dụng phụ | Giảm tỉ lệ chí mạng của kẻ địch đó trong 3 lượt. | ||||||
Thang NP | 100% | 200% | 300% | 400% | 500% | ||
Tỉ lệ chí mạng - | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% |
Tiến hóa
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Lần 1 | 5 | 100,000 | |||
Lần 2 | 12 | 15 | 300,000 | ||
Lần 3 | 5 | 4 | 5 | 1,000,000 | |
Lần 4 | 12 | 10 | 5 | 3,000,000 |
Nâng cấp kĩ năng
n° | Vật phẩm 1 | Vật phẩm 2 | Vật phẩm 3 | Vật phẩm 4 | QP |
---|---|---|---|---|---|
Cấp 1 | 5 | 200,000 | |||
Cấp 2 | 12 | 400,000 | |||
Cấp 3 | 5 | 1,200,000 | |||
Cấp 4 | 12 | 2 | 1,800,000 | ||
Cấp 5 | 5 | 4 | 4,000,000 | ||
Cấp 6 | 12 | 10 | 5,000,000 | ||
Cấp 7 | 20 | 15 | 10,000,000 | ||
Cấp 8 | 44 | 24 | 12,000,000 | ||
Cấp 9 | 20,000,000 |
Chỉ số
Sức mạnh: B |
Sức bền: C |
Nhanh nhẹn: B |
Ma lực: A |
May mắn: B |
Bảo Khí: A |
Mức độ gắn bó
Mức gắn bó | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Điểm gắn bó cần | 4,000 | 12,000 | 3,000 | 13,000 | 3,000 | 165,000 | 380,000 | 360,000 | 380,000 | 360,000 |
Tổng điểm gắn bó | 4,000 | 16.000 | 19,000 | 32,000 | 35,000 | 200,000 | 580,000 | 940,000 | 1,320,000 | 1,680,000 |
Thưởng gắn bó mức 10 | Quyết Chổi Khi trang bị cho Altria Pendragon (Rider Alter), Tăng sức tấn công toàn đội thêm 20% và giảm phòng thủ toàn đội đi 15% [Điểm trừ] khi cô ở trên sân. |
Tiểu sử
Mở khóa | Mô tả | Dịch |
---|---|---|
Mặc định | ||
Gắn bó mức 1 | ||
Gắn bó mức 2 | ||
Gắn bó mức 3 | ||
Gắn bó mức 4 | ||
Gắn bó mức 5 | ||
Phụ lục |
Triệu hồi
Altria Pendragon (Rider Alter) có thể được triệu hồi trong các sự kiện:
Dead Heat Summer Race! | 2018 New Year Campaign Lucky Bag Sumoning Campaign |
Thông tin bên lề
- Cô có lượng HP cao nhất trong số các Rider.
- Cô có cùng lượng HP nhỏ nhất với Martha.
- Khẩu súng cô dùng ở dạng 1 là khẩu Glock 19 thế hệ 3 (Bán tự động, đạn 9mm, nòng 4,01 inches, băng đạn 15(+1) viên).
- Khẩu súng cô dùng ở dạng 2 và 4 là khẩu Colt M1911 cải biến.
- Khẩu súng cô dùng ở dạng 3 là khẩu súng bắn tỉa Dragunov cải biến.