Wikia Fate Grand Order Việt Nam
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
 
(Không hiển thị 11 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Unlockable|quest=Fuyuki}} Đây là bài viết về {{Saber}} Altria Pendragon (Alter). Về 4{{Star}} {{Lancer}}, xem [[Altria Pendragon (Lancer Alter)]] hoặc 4{{Star}} {{Rider}}, xem [[Altria Pendragon (Santa Alter)]] hoặc 5{{Star}} {{Rider}}, xem [[Altria Pendragon (Rider Alter)]].
+
{{Unlockable|quest=Fuyuki}}Đây là thông tin về {{Saber}} Altria Pendragon (Alter). Về 4{{Star}} {{Lancer}}, xem [[Altria Pendragon (Lancer Alter)]]. Về 4{{Star}} {{Rider}}, xem [[Altria Pendragon (Santa Alter)]]. Về 5{{Star}} {{Rider}}, xem [[Altria Pendragon (Rider Alter)]].
   
 
{{Interludeheader}}
 
{{Interludeheader}}
 
{{CharactersNew
 
{{CharactersNew
 
|class = Saber
 
|stars = 4
 
|image = <gallery>
 
|image = <gallery>
 
alter1.png|Dạng 1
 
alter1.png|Dạng 1
Dòng 8: Dòng 10:
 
alter3.png|Dạng 3
 
alter3.png|Dạng 3
 
alter4.png|Dạng 4
 
alter4.png|Dạng 4
Alteraprilfool.png|Cá tháng
+
Alteraprilfool.png|Cá tháng
 
saberaltersprite1.png|Hoạt ảnh 1 (Cũ)
 
saberaltersprite1.png|Hoạt ảnh 1 (Cũ)
 
saberaltersprite2.png|Hoạt ảnh 2 (Cũ)
 
saberaltersprite2.png|Hoạt ảnh 2 (Cũ)
Dòng 16: Dòng 18:
 
saberalterNewsprite3.png|Hoạt ảnh 3 (Mới)
 
saberalterNewsprite3.png|Hoạt ảnh 3 (Mới)
 
</gallery>
 
</gallery>
 
|aka = Saber Alter, Salter, Cụt đen
 
|jname = アルトリア・ペンドラゴン[オルタ]
 
|jname = アルトリア・ペンドラゴン[オルタ]
 
|id = 3
 
|cost = 12
 
|atk = 1,708/10,248
 
|hp = 1,854/11,589
 
|gatk = 12,408
 
|ghp = 14,051
 
|voicea = Kawasumi Ayako
 
|voicea = Kawasumi Ayako
 
|illus = Takeuchi Takashi
 
|illus = Takeuchi Takashi
|class = Saber
 
|atk = 1,708/10,248
 
|hp = 1,854/11,589
 
|gatk=12,408
 
|ghp=14,051
 
|stars = 4
 
|cost = 12
 
|cc = QAABB
 
|mlevel = 80
 
|id = 3
 
|aka = Saber Alter, Salter, Cụt đen
 
 
|attribute = Nhân
 
|attribute = Nhân
|qhits = 2
+
|growthc = S
|ahits = 2
 
|bhits = 1
 
|ehits = 3
 
|deathrate = 19.2%
 
 
|starabsorption = 99
 
|starabsorption = 99
 
|stargeneration = 9.9%
 
|stargeneration = 9.9%
 
|npchargeatk = 0.86%
 
|npchargeatk = 0.86%
 
|npchargedef = 3%
 
|npchargedef = 3%
|growthc = S
+
|deathrate = 19.2%
|traits = Arthur, Rồng, Nữ, Vua, Hình người, Altria face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
 
|gender =f
 
 
|alignment = Trật tự・Ác
 
|alignment = Trật tự・Ác
 
|gender = f
 
|traits = Arthur, Rồng, Nữ, Vua, Hình người, Altria-face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
 
|cc = QAABB
  +
|qhits = 2
 
|ahits = 2
 
|bhits = 1
 
|ehits = 3
 
|mlevel = 80
 
}}
 
}}
 
<div class="Servant" style="overflow: hidden;">
 
<div class="Servant" style="overflow: hidden;">
Dòng 66: Dòng 66:
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|name = Kháng Ma Lực
 
|rank = B
 
|rank = B
|effect = Tăng khả năng kháng debuff 17.5%.
+
|effect = Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.
 
}}
 
}}
   
Dòng 78: Dòng 78:
 
|type = Buster
 
|type = Buster
 
|hitcount = 3
 
|hitcount = 3
|effect = Gây sát thương lên toàn bộ kẻ địch.
+
|effect = Gây sát thương lên toàn bộ địch.
|overchargeeffect = Sạc thanh NP của bản thân.
+
|overchargeeffect = Sạc thanh NP bản thân.
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|leveleffect = {{Seffect|Damageup}} Sát thương +
 
|l1 = 450%
 
|l1 = 450%
Dòng 161: Dòng 161:
 
== Mức độ gắn bó ==
 
== Mức độ gắn bó ==
 
{{BondLevel
 
{{BondLevel
 
|-
 
|-
 
|b6 = 160,000
 
|b1 = 4,500
 
|b1 = 4,500
 
|b2 = 20,000
 
|b2 = 20,000
Dòng 166: Dòng 169:
 
|b4 = 2,500
 
|b4 = 2,500
 
|b5 = 10,500
 
|b5 = 10,500
|b6 = 160,000
 
 
|b7 = 365,000
 
|b7 = 365,000
 
|b8 = 315,000
 
|b8 = 315,000
 
|b9 = 310,000
 
|b9 = 310,000
 
|b10 = 350,000
 
|b10 = 350,000
|-
 
 
|2b1 = 4,500
 
|2b1 = 4,500
 
|2b2 = 24,500
 
|2b2 = 24,500
Dòng 182: Dòng 183:
 
|2b9 = 1,190,000
 
|2b9 = 1,190,000
 
|2b10 = 1,540,000
 
|2b10 = 1,540,000
|-
 
 
|image = [[file:Memoriesofdragonicon.png|75px|link=Memories of the Dragon]]
 
|image = [[file:Memoriesofdragonicon.png|75px|link=Memories of the Dragon]]
|effect = '''[[Kí Ức Của Rồng]]'''<br/> Khi trang bị cho [[Artoria Pendragon (Alter)]],<br />Tăng sát thương NP 30%.<br/> 30% cơ hội giảm 5% sức phòng thủ của mục tiêu khi tấn công.<br />
+
|effect = '''[[Kí Ức Của Rồng]]'''<br/> Khi trang bị cho [[Artoria Pendragon (Alter)]],<br />Tăng sát thương NP của bản thân thêm 30%,<br/> 30% cơ hội giảm phòng thủ của địch đi 5% khi tấn công.<br />
 
}}
 
}}
   
Dòng 194: Dòng 194:
 
[[Altria Pendragon|アルトリア]]は自らの力を律し控えていたが、この状態の彼女はためらう事なく強大な魔力を振るう。
 
[[Altria Pendragon|アルトリア]]は自らの力を律し控えていたが、この状態の彼女はためらう事なく強大な魔力を振るう。
 
|def=
 
|def=
Bị vấy bẩn bằng lời nguyền của Chén Thánh, là phần lạnh lùng và vô cảm khác của “Vua của các Hiệp Sĩ”. <br />
+
Bị vấy bẩn bởi lời nguyền của Chén Thánh, là phần lạnh lùng và vô cảm của vị “Vua Hiệp Sĩ”. <br />
 
Hoặc, có lẽ hình tượng “Vị vua lý tưởng” mà vua Arthur theo đuổi là điều gì đó giống như thế này. <br />
 
Hoặc, có lẽ hình tượng “Vị vua lý tưởng” mà vua Arthur theo đuổi là điều gì đó giống như thế này. <br />
[[Altria Pendragon|Altria]] từng kìm hãm sức mạnh của , nhưng khi ở trong trạng thái này cô sử dụng lượng ma lực cực kỳ mạnh mẽ mà không hề chùn tay.
+
[[Altria Pendragon|Altria]] đã từng kìm hãm sức mạnh của bản thân, nhưng khi ở trong trạng thái này cô sử dụng lượng ma lực cực mạnh mẽ mà không hề chùn tay.
 
|jb1=
 
|jb1=
 
身長/体重:154cm・42kg<br />
 
身長/体重:154cm・42kg<br />
Dòng 204: Dòng 204:
 
非情に徹した暴君。竜とは大食いである。
 
非情に徹した暴君。竜とは大食いである。
 
|b1=
 
|b1=
'''Chiều cao/Cân nặng:''' 154cm ・ 42kg<br />
+
'''Chiều cao/ Cân nặng:''' 154cm ・ 42kg<br />
 
'''Nguồn gốc:''' Huyền thoại về Vua Arthur<br />
 
'''Nguồn gốc:''' Huyền thoại về Vua Arthur<br />
 
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br />
 
'''Khu vực:''' Anh Quốc<br />
'''Thuộc tính ẩn:''' Trật tự ・Ác<br />
+
'''Thuộc tính:''' Trật tự ・Ác<br />
 
'''Giới tính:''' Nữ<br />
 
'''Giới tính:''' Nữ<br />
 
Một vị bạo chúa không có lấy chút thương hại hay cảm thông. Một con rồng háu ăn.
 
Một vị bạo chúa không có lấy chút thương hại hay cảm thông. Một con rồng háu ăn.
Dòng 215: Dòng 215:
 
無駄のない言動、冷徹な性格はアルトリアとは別人のようだが、注意深く接すれば根底にあるものは同じである事が分かるだろう。
 
無駄のない言動、冷徹な性格はアルトリアとは別人のようだが、注意深く接すれば根底にあるものは同じである事が分かるだろう。
 
|b2=
 
|b2=
Vì tấm áo giáp đã được nhuộm đen và tăng thêm về mặt khối lượng, cô đã trở nên mạnh hơn bình thường nhiều lần.<br />
+
Vì tấm áo giáp đã được nhuộm đen và tăng thêm về mặt khối lượng, cô trở nên mạnh hơn bình thường nhiều lần.<br />
 
Bù lại, có vẻ như sự nhanh nhẹn của cô đã bị giảm đi.<br />
 
Bù lại, có vẻ như sự nhanh nhẹn của cô đã bị giảm đi.<br />
Cách ứng xử không thừa thãi, một tính cách lạnh lùng khiến cô giống như một người hoàn toàn khác biệt với Artoria, nhưng nếu bạn chú ý thật tỉ mỉ thì chắc chắn sẽ nhận ra bản tính của cô thật ra vẫn giống như thế.
+
Cách ứng xử không chút thừa thãi, tính cách lạnh lùng khiến cô giống như một người hoàn toàn khác biệt với Altria, nhưng nếu bạn để ý thì chắc chắn sẽ nhận ra bản tính của cô thật ra vẫn vậy.
 
|jb3=
 
|jb3=
 
○[[Bộc Phát Ma Lực|魔力放出]]:A<br />
 
○[[Bộc Phát Ma Lực|魔力放出]]:A<br />
Dòng 224: Dòng 224:
 
|b3=
 
|b3=
 
'''[[Bộc Phát Ma Lực]]: A'''<br />
 
'''[[Bộc Phát Ma Lực]]: A'''<br />
Khoác lên vũ khí hoặc chính bản thân bằng ma lực rồi giải phóng chúng khiến sức mạnh được tăng lên trong thoáng chốc. Có thể hiểu đơn giản là một cú đẩy phản lực bằng ma lực.
+
Khoác lên vũ khí hoặc chính bản thân một lượng ma lực rồi giải phóng chúng khiến sức mạnh được tăng lên trong thoáng chốc. Có thể hiểu đơn giản là một cú đẩy phản lực bằng ma lực.<br>
Sức mạnh vật của Artoria chỉ nằm ở mức trung bình, nhưng cô có thể hạ gục số lượng lớn kẻ địch bằng cách cường hóa mọi động tác của cô với lượng ma lực lớn.
+
Sức mạnh vật của Altria chỉ nằm ở mức trung bình, nhưng cô có thể hạ gục số lượng lớn kẻ địch bằng cách cường hóa mọi động tác của cô với lượng ma lực lớn.
 
|jb4=
 
|jb4=
 
『約束された勝利の剣』<br />
 
『約束された勝利の剣』<br />
Dòng 239: Dòng 239:
 
Excalibur Morgan.<br />
 
Excalibur Morgan.<br />
 
Một thanh hắc cực quang kiếm. <br />
 
Một thanh hắc cực quang kiếm. <br />
Vì cô đang sử dụng thanh Kiếm thánh theo cách cô muốn mà không điều khiển ma lực của mình, nên những hạt ma lực không hề trở thành ánh sáng mà trở thành màn đêm nuốt trọn mọi tia sáng.<br />
+
Vì cô đang sử dụng Thánh Kiếm theo cách cô muốn mà không điều khiển ma lực của mình, nên những hạt ma lực không hề trở thành ánh sáng mà trở thành màn đêm nuốt trọn mọi tia sáng.<br />
 
Thanh kiếm khi ở trong trạng thái này gần giống với hơi thở của con rồng ác quỷ Vortigern, thứ hiện thân để bảo vệ Đảo Quốc Anh.
 
Thanh kiếm khi ở trong trạng thái này gần giống với hơi thở của con rồng ác quỷ Vortigern, thứ hiện thân để bảo vệ Đảo Quốc Anh.
 
|jb5=
 
|jb5=
Dòng 247: Dòng 247:
 
通常のアルトリアは理想のために清らかさを通したが、こちらのアルトリアは理想のために圧政を良しとする。
 
通常のアルトリアは理想のために清らかさを通したが、こちらのアルトリアは理想のために圧政を良しとする。
 
|b5=
 
|b5=
Khi còn sống, Artoria không hề sa vào những con đường tà ác dù chỉ một lần, nhưng cô vẫn có những hoài nghi, đấu tranh với nội tâm, căm hận chính bản thân mình và những gì xung quanh. <br />
+
Khi còn sống, Altria không hề sa vào những con đường tà ác dù chỉ một lần, nhưng cô vẫn có những hoài nghi, đấu tranh với nội tâm, căm hận chính bản thân mình và những gì xung quanh. <br />
Bản thể này bộc lộ toàn bộ những điều trên thông qua một lời nguyền và khiến "Phương châm" của cô đảo ngược hoàn toàn. <br />
+
Bản thể này bộc lộ toàn bộ những điều trên thông qua một lời nguyền và khiến "phương châm" của cô đảo ngược hoàn toàn. <br />
Nhưng tưởng và mục đích của cô thì vẫn không thay đổi. <br />
+
Nhưng tưởng và mục đích của cô thì vẫn không thay đổi. <br />
Artoria bình thường vì tưởng mà chọn những con đường hoà hoãn, thế nhưng Artoria này vì tưởng mà có thể dùng đến những phương án ép buộc.
+
Altria bình thường vì tưởng mà chọn những con đường hoà hoãn, thế nhưng Altria này vì tưởng mà có thể dùng đến những phương pháp ép buộc.
 
|jex=
 
|jex=
 
魔力炉心が規格外なためか、とにかくよく食べるサーヴァント。<br />
 
魔力炉心が規格外なためか、とにかくよく食べるサーヴァント。<br />
Dòng 257: Dòng 257:
 
|ex=
 
|ex=
 
Không rõ có phải vì phần lõi ma lực khác với bình thường hay không, nhưng tóm lại cô là một Servant ăn rất nhiều. <br />
 
Không rõ có phải vì phần lõi ma lực khác với bình thường hay không, nhưng tóm lại cô là một Servant ăn rất nhiều. <br />
Ngay cả sở thích ăn uống (có thể nói là) của bản thể cũng bị biến đổi, trong khi bản thân nhổ toẹt những món ăn tinh tế, chuyên môn vào tỉ mỉ thì lại thích ăn ngấu nghiến lượng lớn đồ ăn nhanh.<br />
+
Ngay cả sở thích ăn uống của bản thể cũng bị biến đổi. nhổ toẹt vào những món ăn cầu kì, tinh tế, tuyệt diệu thích ăn ngấu nghiến lượng lớn đồ ăn nhanh.<br />
 
Tuy có thói quen ăn uống cực kì tệ hại nhưng vì trông cô có vẻ rất là thỏa mãn nên theo cách nào đó thì cũng có thể coi đây là một kiểu hạnh phúc.
 
Tuy có thói quen ăn uống cực kì tệ hại nhưng vì trông cô có vẻ rất là thỏa mãn nên theo cách nào đó thì cũng có thể coi đây là một kiểu hạnh phúc.
 
}}
 
}}
   
 
==Thông tin bên lề==
 
==Thông tin bên lề==
*Cô có cùng lượng HP ( tối đa lẫn tối thiếu ) với [[Lancelot (Saber)]].
+
*Cô có cùng chỉ số HP (cả tối thiểu lẫn tối đa) với [[Lancelot (Saber)]].
*Cô được cập nhật hoạt ảnh vào [http://news.fate-go.jp/2017/7836/ 24 Friday 2017 Shinjuku Update].
+
*Cô được làm mới chuyển động vào [http://news.fate-go.jp/2017/7836/ 24 Friday 2017 Shinjuku Update].
   
 
== Hình ảnh ==
 
== Hình ảnh ==
  +
<tabber>
  +
Linh cơ=
  +
<gallery>
  +
alter1.png|Dạng 1
  +
alter2.png|Dạng 2
  +
alter3.png|Dạng 3
  +
alter4.png|Dạng 4
  +
Alteraprilfool.png|Cá tháng tư
  +
</gallery>
  +
|-|
  +
Hoạt ảnh=
  +
<gallery>
  +
saberaltersprite1.png|Hoạt ảnh 1 (Cũ)
  +
saberaltersprite2.png|Hoạt ảnh 2 (Cũ)
  +
saberaltersprite3.png|Hoạt ảnh 3 (Cũ)
  +
saberalterNewsprite1.png|Hoạt ảnh 1 (Mới)
  +
saberalterNewsprite2.png|Hoạt ảnh 2 (Mới)
  +
saberalterNewsprite3.png|Hoạt ảnh 3 (Mới)
 
Exmorgan.png|Hoạt ảnh Excalibur Morgan
 
Blackexcalibur.png|Excalibur Morgan
  +
</gallery>
  +
|-|
  +
Biểu cảm=
 
<gallery>
 
<gallery>
 
Salter 1.png|Biểu cảm (Dạng 1)
 
Salter 1.png|Biểu cảm (Dạng 1)
 
Salter_2.png|Biểu cảm (Dạng 2)
 
Salter_2.png|Biểu cảm (Dạng 2)
 
Salter 3.png|Biểu cảm (Dạng 3)
 
Salter 3.png|Biểu cảm (Dạng 3)
Salter 3 no sword.png|Biểu cảm (Dạng 3, khi không Excalibur)
+
Salter 3 no sword.png|Biểu cảm (Dạng 3, không cầm Excalibur)
 
Salter_Shinjuku.png|Biểu cảm (chỉ trong cốt truyện [[Shinjuku]])
 
Salter_Shinjuku.png|Biểu cảm (chỉ trong cốt truyện [[Shinjuku]])
  +
</gallery>
Exmorgan.png|Hoạt ảnh Excalibur Morgan
 
  +
|-|
Blackexcalibur.png|Excalibur Morgan
 
  +
CE=
  +
<gallery>
  +
</gallery>
  +
|-|
  +
Khác=
  +
<gallery>
 
__artoria_pendragon_and_saber_alter_carnival_phantasm_fate_stay_night_and_fate_series_drawn_by_takeuchi_takashi__f058312a19b7dc1716b1143d865e6d6c.jpg|Minh hoạ bởi [[Illustrator List|Takeuchi Takashi]]
 
__artoria_pendragon_and_saber_alter_carnival_phantasm_fate_stay_night_and_fate_series_drawn_by_takeuchi_takashi__f058312a19b7dc1716b1143d865e6d6c.jpg|Minh hoạ bởi [[Illustrator List|Takeuchi Takashi]]
 
ffc31627bf029d76598ee585f4f1eed0.jpg|Minh hoạ bởi [[Illustrator List|Takeuchi Takashi]]
 
ffc31627bf029d76598ee585f4f1eed0.jpg|Minh hoạ bởi [[Illustrator List|Takeuchi Takashi]]
 
</gallery>
 
</gallery>
  +
</tabber>
  +
  +
== Thực hiện ==
  +
*''Dịch:'' Văn phòng lưu trữ Chaldea
  +
*''PR:'' Lê Anh Thắng, Bá Lộc Nguyễn
  +
*''Trình bày:'' FGO Wikia Eng, TrasiTim MùaĐông, Tùng Shigeo

Bản mới nhất lúc 19:04, ngày 20 tháng 7 năm 2018

BBSlotFailure Servant này bị KHÓALocked cho tới khi bạn hoàn thành Fuyuki và sẽ được thêm vào gacha cốt truyện sau khi những nhiệm vụ này được hoàn thành.

Đây là thông tin về Sabericon Altria Pendragon (Alter). Về 4★ Lancericon, xem Altria Pendragon (Lancer Alter). Về 4★ Ridericon, xem Altria Pendragon (Santa Alter). Về 5★ Ridericon, xem Altria Pendragon (Rider Alter).

Servant Ngoại truyện Lời thoại


Sabericon

Altria Pendragon (Alter)

★ ★ ★ ★


Tên tiếng Nhật: アルトリア・ペンドラゴン[オルタ]
Tên khác: Saber Alter, Salter, Cụt đen
ID: 3 Cost: 12
ATK: 1,708/10,248 HP: 1,854/11,589
ATK Lv. 100: 12,408 HP Lv.100: 14,051
Lồng tiếng: Kawasumi Ayako Minh họa: Takeuchi Takashi
Thuộc tính ẩn: Nhân Đường tăng trưởng: S
Hút sao: 99 Tạo sao: 9.9%
Sạc NP qua ATK: 0.86% Sạc NP qua DEF: 3%
Tỉ lệ tử: 19.2% Thuộc tính: Trật tự・Ác
Giới tính: Nữ
Đặc tính: Arthur, Rồng, Nữ, Vua, Hình người, Altria-face, Servant, Yếu thế trước Enuma Elish
QAABB
Quick Hits2  |  Arts Hits2  |  Buster Hits1  |  Extra Hits3

Kĩ năng chủ động Kĩ năng bị động Bảo Khí Tiến hóa Nâng cấp kĩ năng Mức độ gắn bó Tiểu sử Thông tin bên lề

Kĩ năng chủ động

Sở hữu từ ban đầu
Busterup
Bộc Phát Ma Lực A
Tăng tính năng thẻ Buster bản thân trong 1 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Busterupstatus Buster + 30% 32% 34% 36% 38% 40% 42% 44% 46% 50%
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 1
Critnormal
Trực Giác B
Nhận sao.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
GainStars Sao + 4 5 6 7 8 9 10 11 12 14
Thời gian chờ 7 6 5

Mở khóa sau Tiến hóa lần 3
Dmg up
Uy Tín Lãnh Đạo E
Tăng sức tấn công toàn đội trong 3 lượt.
Cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Attackup Tấn công + 6% 6.6% 7.2% 7.8% 8.4% 9% 9.6% 10.2% 10.8% 12%
Thời gian chờ 7 6 5

Kĩ năng bị động

1
Anti magic
Kháng Ma Lực B
Tăng kháng debuff của bản thân thêm 17.5%.

Bảo Khí

Excalibur Morgan
Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng
Hạng Phân loại Loại thẻ Số đòn đánh
A++ Phá Thành Buster 3
Tác dụng chính Gây sát thương lên toàn bộ địch.
Cấp 1 2 3 4 5
Powerup Sát thương + 450% 550% 600% 625% 650%
Tác dụng phụ Sạc thanh NP bản thân.
Thang NP 100% 200% 300% 400% 500%
NpCharge NP + 10% 15% 20% 25% 30%


Tiến hóa

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Lần 1 Saber piece4 Qp50,000
Lần 2 Saber piece10 Long Nha15 Qp150,000
Lần 3 Saber monument4 Talon of chaos5 Vảy Rồng Ngược2 Qp500,000
Lần 4 Saber monument10 Vảy Rồng Ngược4 Heart of a foreign god4 Qp1,500,000

Nâng cấp kĩ năng

Vật phẩm 1 Vật phẩm 2 Vật phẩm 3 Vật phẩm 4 QP
Cấp 1 Shiningsaber4 Qp100,000
Cấp 2 Shiningsaber10 Qp200,000
Cấp 3 Magicsaber4 Qp600,000
Cấp 4 Magicsaber10 Talon of chaos3 Qp800,000
Cấp 5 Secretsaber4 Talon of chaos5 Qp2,000,000
Cấp 6 Secretsaber10 Long Nha10 Qp2,500,000
Cấp 7 Long Nha20 Voids refuse10 Qp5,000,000
Cấp 8 Voids refuse30 Heart of a foreign god8 Qp6,000,000
Cấp 9 Crystallized lore1 Qp10,000,000

Chỉ số

Sức mạnh: A
Stats5
Sức bền: A
Stats5
Nhanh nhẹn: D
Stats2
Ma lực: A++
Stats5
May mắn: C
Stats3
Bảo Khí: A++
Stats5

Mức độ gắn bó

Mức gắn bó 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm gắn bó cần 4,500 20,000 2,500 2,500 10,500 160,000 365,000 315,000 310,000 350,000
Tổng điểm gắn bó 4,500 24,500 27,000 29,500 40,000 200,000 565,000 880,000 1,190,000 1,540,000
Thưởng gắn bó mức 10 Memoriesofdragonicon Kí Ức Của Rồng
Khi trang bị cho Artoria Pendragon (Alter),
Tăng sát thương NP của bản thân thêm 30%,
Có 30% cơ hội giảm phòng thủ của địch đi 5% khi tấn công.



Tiểu sử

Mở khóa Mô tả Dịch
Mặc định 聖杯の呪いに侵され、非情さに徹しきった騎士王の側面。

あるいは、アーサー王が求めた"理想の王"とはこういうものだったのかもしれない。
アルトリアは自らの力を律し控えていたが、この状態の彼女はためらう事なく強大な魔力を振るう。

Bị vấy bẩn bởi lời nguyền của Chén Thánh, là phần lạnh lùng và vô cảm của vị “Vua Hiệp Sĩ”.

Hoặc, có lẽ hình tượng “Vị vua lý tưởng” mà vua Arthur theo đuổi là điều gì đó giống như thế này.
Altria đã từng kìm hãm sức mạnh của bản thân, nhưng khi ở trong trạng thái này cô sử dụng lượng ma lực cực kì mạnh mẽ mà không hề chùn tay.

Gắn bó mức 1 身長/体重:154cm・42kg

出典:アーサー王伝説
地域:イギリス
属性:秩序・悪  性別:女性
非情に徹した暴君。竜とは大食いである。

Chiều cao/ Cân nặng: 154cm ・ 42kg

Nguồn gốc: Huyền thoại về Vua Arthur
Khu vực: Anh Quốc
Thuộc tính: Trật tự ・Ác
Giới tính: Nữ
Một vị bạo chúa không có lấy chút thương hại hay cảm thông. Một con rồng háu ăn.

Gắn bó mức 2 鎧が漆黒に染まり重量も増しているため、通常時よりもパワーが増している。

反面、敏捷さは低下しているようだ。
無駄のない言動、冷徹な性格はアルトリアとは別人のようだが、注意深く接すれば根底にあるものは同じである事が分かるだろう。

Vì tấm áo giáp đã được nhuộm đen và tăng thêm về mặt khối lượng, cô trở nên mạnh hơn bình thường nhiều lần.

Bù lại, có vẻ như sự nhanh nhẹn của cô đã bị giảm đi.
Cách ứng xử không chút thừa thãi, tính cách lạnh lùng khiến cô giống như một người hoàn toàn khác biệt với Altria, nhưng nếu bạn để ý kĩ thì chắc chắn sẽ nhận ra bản tính của cô thật ra vẫn vậy.

Gắn bó mức 3 魔力放出:A

器、ないし自身の肉体に魔力を帯びさせ、瞬間的に放出する事によって能力を向上させる。魔力によるジェット噴射。
アルトリア自身の筋力は人並みだが、すべての行動をありあまる魔力で強化する事で数多くの敵を打倒してきた。

Bộc Phát Ma Lực: A

Khoác lên vũ khí hoặc chính bản thân một lượng ma lực rồi giải phóng chúng khiến sức mạnh được tăng lên trong thoáng chốc. Có thể hiểu đơn giản là một cú đẩy phản lực bằng ma lực.
Sức mạnh vật lí của Altria chỉ nằm ở mức trung bình, nhưng cô có thể hạ gục số lượng lớn kẻ địch bằng cách cường hóa mọi động tác của cô với lượng ma lực lớn.

Gắn bó mức 4 『約束された勝利の剣』

ランク:A++ 種別:対城宝具
エクスカリバー・モルガーン。
黒い極光の剣。
自らの魔力を制御せず、思うままに聖剣を振るうため、魔力の粒子は光ではなく、光を飲む闇になってしまった。
その有様はブリテン島を守るために顕現した、魔竜ヴォーティガーンの息に近い。

Thanh Gươm Hứa Hẹn Chiến Thắng

Hạng: A++
Loại: Phá Thành
Excalibur Morgan.
Một thanh hắc cực quang kiếm.
Vì cô đang sử dụng Thánh Kiếm theo cách cô muốn mà không điều khiển ma lực của mình, nên những hạt ma lực không hề trở thành ánh sáng mà trở thành màn đêm nuốt trọn mọi tia sáng.
Thanh kiếm khi ở trong trạng thái này gần giống với hơi thở của con rồng ác quỷ Vortigern, thứ hiện thân để bảo vệ Đảo Quốc Anh.

Gắn bó mức 5 生前、一度も悪の道に落ちなかったアルトリアだが、彼女にも迷いや葛藤、自身への怒り、周囲への嘆きは存在した。

この姿はそれらが呪いにより表面化し、彼女の"方針"を反転させたものである。
その目的、理想そのものは変化していない。
通常のアルトリアは理想のために清らかさを通したが、こちらのアルトリアは理想のために圧政を良しとする。

Khi còn sống, Altria không hề sa vào những con đường tà ác dù chỉ một lần, nhưng cô vẫn có những hoài nghi, đấu tranh với nội tâm, căm hận chính bản thân mình và những gì xung quanh.

Bản thể này bộc lộ toàn bộ những điều trên thông qua một lời nguyền và khiến "phương châm" của cô đảo ngược hoàn toàn.
Nhưng lí tưởng và mục đích của cô thì vẫn không thay đổi.
Altria bình thường vì lí tưởng mà chọn những con đường hoà hoãn, thế nhưng Altria này vì lí tưởng mà có thể dùng đến những phương pháp ép buộc.

Phụ lục 魔力炉心が規格外なためか、とにかくよく食べるサーヴァント。

アイデンティティともいえる食の嗜好までも変化し、丁寧、精巧、玄妙な味わいの料理をまずいと吐き捨て、大量のジャンクフードをもっきゅもっきゅと喰い漁る。
ひどい悪食だが、本人はたいへん満足しているのでこれはこれで幸福と言える。

Không rõ có phải vì phần lõi ma lực khác với bình thường hay không, nhưng tóm lại cô là một Servant ăn rất nhiều.

Ngay cả sở thích ăn uống của bản thể cũng bị biến đổi. Cô nhổ toẹt vào những món ăn cầu kì, tinh tế, tuyệt diệu và thích ăn ngấu nghiến lượng lớn đồ ăn nhanh.
Tuy có thói quen ăn uống cực kì tệ hại nhưng vì trông cô có vẻ rất là thỏa mãn nên theo cách nào đó thì cũng có thể coi đây là một kiểu hạnh phúc.



Thông tin bên lề

Hình ảnh

Thực hiện

  • Dịch: Văn phòng lưu trữ Chaldea
  • PR: Lê Anh Thắng, Bá Lộc Nguyễn
  • Trình bày: FGO Wikia Eng, TrasiTim MùaĐông, Tùng Shigeo